Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHUYEN DE HOA HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.99 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT NGƠ LÊ TÂN
Tổ Hóa – Sinh – CN Sinh – Địa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phù Cát, ngày 30 tháng 10 năm 2017.

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
“Vai trò và ý nghĩa của electron (ngồi cùng, cuối cùng, hóa trị) của ngun tử trong
việc xác định vị trí của ngun tố hóa học”.
TỔ CHUN MƠN: HĨA – SINH – CN SINH – ĐỊA
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: ĐẶNG VĂN THẠNH


LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình thực hiện chun đề có thể cịn nhiều thiếu sót, tơi rất mong sự
góp ý chân thành từ phía thầy cơ để chun đề hồn thiện hơn.


A. THỰC TRẠNG:
- Ngày nay học sinh thường nhầm lẫn việc xác định vị trí ngun tố trong bảng
tuần hồn (ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm).
- Đa số học sinh chưa hiểu hết vai trò, ý nghĩa của các electron trong ngun tử
(electron ngồi cùng, electron cuối cùng, electron hóa trị)
B. ĐẶT VẤN ĐỀ:
I. Vấn đề 1: Xác định số electron ngồi cùng của ngun tử ứng với cấu hình
electron sau:
N: 1s22s22p3
- ĐA SỐ HỌC SINH CHỌN LÀ 3.
- Đáp án là 5


- Nguên nhân: HS chưa nắm vững khái niệm electron ngoài cùng và electron ở
phân lớp ngoài cùng.
II. Vấn đề 2: Xác định số electron hóa trị của nguyên tử ứng với cấu hình
electron sau:
Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2
- ĐA SỐ HỌC SINH CHỌN LÀ 2.
- Đáp án là 3
- Nguên nhân: HS chưa nắm vững khái niệm electron hóa trị và electron ngoài
cùng.
III. Vấn đề 3: Hãy cho biết nguyên tố sau thuộc loại nguyên tố nào (s, p, d, f)
ứng với cấu hình electron của nguyên tử sau:
X: 1s22s22p63s23p63d14s2
- ĐA SỐ HS CHỌN LÀ nguyên tố s.
- Đáp án là nguyên tố d
- Nguyên nhân: HS chưa xác định được phân lớp cuối cùng của nguyên tử.
IV. Vấn đề 4: Hãy cho biết nguyên tố sau thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi
kim, khí hiếm) ứng với cấu hình electron của nguyên tử sau:
Y: 1s22s22p3.
- ĐA SỐ HS CHỌN LÀ KIM LOẠI.
- Đáp án là PHI KIM.


- Nguyên nhân: Chưa nắm vững đặc điểm lớp electron ngoài cùng, cũng như số
electron ngoài cùng.
V. Vấn đề 5: Xác định nhóm ngun tố ứng với cấu hình electron của nguyên tử
là:
a) N: 1s22s22p3
ĐA SỐ HS CHỌN LÀ NHÓM IIIA.
Đáp án là VA.
b) Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2

ĐA SỐ HỌC SINH CHỌN LÀ IIA.
Đáp án là IIIB.
* Nguyên nhân: HS chưa nắm vững khái niệm về electron hóa trị, cũng như chưa nắm
vững cách xác định số electron hóa trị của nguyên tử.
C. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ:
Để giải quyết những thực trạng của các vấn đề đã nêu trên tôi quyết tâm chọn
chun đề
“VAI TRỊ Ý NGHĨA CỦA ELECTRON (NGỒI CÙNG, CUỐI CÙNG, HÓA TRỊ)
CỦA NGUYÊN TỬ TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUN TỐ HĨA
HỌC”.
D. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
I. ELECTRON NGỒI CÙNG:
1. Định nghĩa: Là electron ở lớp ngồi cùng.
Ví dụ 1: Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2.
Có 2 electron ngồi cùng.
Ví dụ 2: N: 1s22s22p3.
Có 5 electron ngồi cùng.
Ví dụ 3: Mn: 1s22s22p63s23p63d54s2.
Có 2 electron ngồi cùng.
2. Ý NGHĨA CỦA ELECTRON NGỒI CÙNG: Là để xác định loại nguyên
tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Ví dụ 1: N: 1s22s22p3.
Có 5 electron ngoài cùng nên N là phi kim.


Ví dụ 2: Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2.
Có 2 electron ngồi cùng nên Sc là kim loại.
Ví dụ 3: Mn: 1s22s22p63s23p63d54s2. Có 2 electron ngoài cùng nên Mn là kim loại.
II. ELECTRON CUỐI CÙNG:
1. Định nghĩa: Là electron được phân bố vào phân lớp cuối cùng của ngun tử.

Ví dụ 1: N: 1s22s22p3.
Có 7 electron. Electron cuối cùng là electron thứ 7, được phân bố vào phân lớp
2p.
Ví dụ 2: Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2.
Có 21 electron. Electron cuối cùng là electron thứ 21, được phân bố vào phân lớp
3d.

2. Ý NGHĨA
CỦA
ELECTRON
CUỐI CÙNG:

Là để xác
định loại
nguyên tố
(s, p, d, f).

Nhóm A:
bao gồm
nguyên tố
s, p

Nhóm B:
bao gồm
nguyên tố
d, f.

Ví dụ 1: N: 1s22s22p3.
Có 7 electron. Electron cuối cùng là electron thứ 7, được phân bố vào phân lớp
2p. Nên N là nguyên tố p.

Ví dụ 2: Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2. Có 21 electron. Electron cuối cùng là electron
thứ 21, được phân bố vào phân lớp 3d. Nên Sc là nguyên tố d.
III. ELECTRON HÓA TRỊ:


1. Định nghĩa: Là electron ở lớp ngoài cùng cộng với electron ở phân lớp sát lớp
ngoài cùng (nếu phân lớp đó chưa bão hịa).
Ví dụ 1: N: 1s22s22p3.
Có 5 electron hóa trị.
Ví dụ 2: Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2.
Có 3 electron hóa trị.

Ví dụ 1: 7N: 1s22s22p3.


- Nguyên tử N có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 2p nên nguyên
tố N là nguyên tố p nên thuộc nhóm A.
- Nguyên tử N có 5 electron hóa trị.
KẾT LUẬN:
Ngun tố N thuộc nhóm VA.
Ví dụ 2: 21Sc: 1s22s22p63s23p63d14s2.
- Nguyên tử Sc có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d nên nguyên
tố Sc là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
- Nguyên tử Sc có 3 electron hóa trị.
KẾT LUẬN:
Nguyên tố Sc thuộc nhóm IIIB.
Ví dụ 3: Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.
- Ngun tử Fe có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d nên nguyên
tố Fe là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
- Nguyên tử Fe có 8 electron hóa trị.

KẾT LUẬN:
Ngun tố Fe thuộc nhóm VIIIB.
Ví dụ 4: Co: 1s22s22p63s23p63d74s2.
- Nguyên tử Co có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d nên nguyên
tố Co là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
- Nguyên tử Co có 9 electron hóa trị.
KẾT LUẬN:
Ngun tố Co thuộc nhóm VIIIB.
Ví dụ 5: Ni: 1s22s22p63s23p63d84s2.
- Nguyên tử Ni có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d nên nguyên
tố Ni là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
- Nguyên tử Ni có 10 electron hóa trị.
KẾT LUẬN:
Nguyên tố Ni thuộc nhóm VIIIB.
Ví dụ 6: Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1.


- Nguyên tử Cu có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d nên nguyên tố Cu
là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
- Có a+b>10 nên Số thứ tự nhóm = a+b -10 = 10+1-10 = 1. Nên Cu thuộc nhóm I.
KẾT LUẬN:
Nguyên tố Cu thuộc nhóm IB.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×