Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

52 đề kiểm tra trắc nghiệm môn tiếng việt 5 cuối kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.25 KB, 50 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 5 - PHẦN TẬP ĐỌC
ĐỀ 1
Dựa vào nội dung bài đọc “THƯ GỬI CÁC HỌC SINH” chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây:
1.
Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
a. ⬜ Đó là ngày khai trường gặp nhiều khó khăn nhất.
b. ⬜ Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hịa.
c. ⬜ Đó là ngày khai trường được tổ chức rầm rộ nhất.
2. Sau Cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của tồn dân là gì?
a. ⬜ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta.
b. ⬜ Theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là
gì?
a. ⬜ Đó là cuộc Cách mạng tháng tám 1945, giành độc lập cho đất nước.
b. ⬜ Đó là cuộc sống nghèo khổ, bị áp bức của dân ta.
c. ⬜ Đó là cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
4. Điền vào chỗ trống câu văn trong bài nói lên sự trơng mong chờ đợi của
nước nhà cũng như của Bác đối với các em học sinh trong công cuộc kiến
thiết đất nước?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Từ nào đồng nghĩa với từ “xây dựng”?
a. ⬜ Trang trí.
b. ⬜ Kiến thiết.
c. ⬜ Cơng trình.


6. Những từ “hổ, cọp” là:
a. ⬜ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
b. ⬜ Từ đồng nghĩa hồn toàn.
ĐỀ 2
Dựa vào nội dung bài đọc “QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA” chọn
ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1.
Từ “vàng lịm” gợi cho em cảm giác gì?
1. ⬜ Màu vàng nhạt của vật có độ óng.
2. ⬜ Màu vàng của vật chín đến ngọt lịm.
3. ⬜ Màu vàng của vật bị héo.


Nối mỗi từ ngữ chỉ cảnh vật ở bên trái với từ chỉ màu vàng thích hợp tả cảnh
vật ấy ở bên phải.
a. Nắng nhạt
1. Vàng giịn
b. Rơm thóc
2. Vàng xọng
c. Bụi mía
3. Vàng ói
d. Lá chuối
4. Vàng hoe
3. Những chi tiết nào về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động?
a. ⬜ Ngày không nắng, không mưa.
b. ⬜ Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Những từ “mang, khiêng” là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
a. ⬜ Đúng.

b. ⬜ Sai.
3. Từ nào dưới đây không dùng để tả màu của quả?
a. ⬜ Đỏ ửng.
b. ⬜ Đỏ mọng.
c. ⬜ Đỏ ối.
3. Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “Bụi mía nhà em…”?
a. ⬜ Vàng xọng.
b. ⬜ Vàng ối.
c. ⬜ Vàng mượt.
ĐỀ 3
Dựa vào nội dung bài đọc “NGHÌN NĂM VĂN HIẾN” chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
1.
Đến thăm văn miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
1. ⬜ Vì biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.
2. ⬜ Vì biết các triều vua Việt Nam đã tổ chức được nhiều khoa thi.
3. ⬜ Vì biết văn Miếu – Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của
Việt Nam.
b. Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
1. ⬜ Triều đại nhà Lê.
2. ⬜ Triều đại nhà Trần.
3. ⬜ Triều đại nhà Nguyễn.
b. Ngày nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám cịn lưu giữ chứng tích gì về nền văn hiến
lâu đời của nước ta?
1. ⬜ Tên các tiến sĩ từ khoa thi đầu tiên 1075 đến khoa thi cuối cùng
1919.
2. ⬜ Tên các triều đại mở khoa thi tiến sĩ.
b.



⬜ 82 tấm bi khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến
năm 1779.
Bài văn giúp em hiểu thêm điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
1. ⬜ Người Việt Nam có truyền thống lao động cần cù.
2. ⬜ Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học.
3. ⬜ Người Việt Nam có truyền thống chiến đấu dũng cảm.
Từ nào đồng nghĩa với “vắng vẻ”?
1. ⬜ Hiu quạnh.
2. ⬜ Mênh mông.
3. ⬜ Vui vẻ.
Từ “Quê hương” hợp nghĩa với câu nào dưới đây?
1. ⬜ Là nơi sinh ra và lớn lên của em.
2. ⬜ Em không thể nào quên.
3. ⬜ Là nơi em không thể xa.
3.

b.

b.

b.

ĐỀ 4
Dựa vào nội dung bài đọc “SẮC MÀU EM YÊU” chọn ý đúng trong các câu
trả lời dưới đây:
1.
Màu trắng trong bài gợi ra cho em những hình ảnh nào?
1. ⬜ Trang giấy học trò, hoa hồng bạch, mái tóc bạc của bà.
2. ⬜ Bức tường mới quét vơi, mái tóc bạc của ơng.
3. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.

b. Nối mỗi từ chỉ cảnh vật với mỗi màu sắc gợi ra theo tưởng tượng của bạn nhỏ
trong bài?
a. Màu đỏ.
1. Hoa cà, hoa sim, chiếc khăn, nét mực
b. Màu xanh.
2. Đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời
c. Màu tím.
3. Lúa, hoa cúc, nắng trời
d. Màu vàng.
4. Máu con tim, cờ Tổ quốc, khăn quàng
3. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ?
a. ⬜ Tình yêu những con người sống trên đất nước gắn bó với em
b. ⬜ Tình yêu Tổ quốc, yêu cảnh đẹp đất nước
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng
3. Những từ “bao la”, “bát ngát” là:
a. ⬜ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
b.
⬜ Từ đồng nghĩa hồn tồn.
5. Từ nào dưới đây khơng đồng nghĩa với những từ cịn lại?
a. ⬜ Hổ.
b. ⬜ Cọp.
c. ⬜ Báo.


5.

Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “Những vì sao…..trên bầu trời đêm”?
a. ⬜ lấp lánh.
b. ⬜ lấp ló.
c. ⬜ long lanh.


ĐỀ 5
Dựa vào nội dung bài đọc “LÒNG DÂN” chọn ý đúng trong các câu trả lời
dưới đây:
1. Câu chuyện trong vở kịch xảy ra ở đâu?
a. ⬜ Nông thôn Nam Bộ.
b. ⬜ Nông thôn Trung Bộ.
c. ⬜ Nơng thơn Bẵc Bộ.
2. Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
a. ⬜ Chú bị chó rượt đuổi.
b. ⬜ Chú bị địch rượt bắt.
c. ⬜ Chú bị rắn cắn.
3. Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
a. ⬜ Dì Năm đưa cho chú cán bộ một chiếc áo để thay.
b. ⬜ Dì Năm bảo chú cán bộ ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Qua đoạn kịch trên, em thấy dì Năm có phẩm chất gì?
a. ⬜ Dũng cảm, gan dạ khi đối đầu với giặc.
b. ⬜ Mưu trí, lừa giặc cứu cán bộ.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Vì sao vở kịch được đặt tên là “ lịng dân”?
a. ⬜ Vì vở kịch nói về những người dân Nam Bộ.
b. ⬜ Vì vở kịch nói lên những người dân yêu nước sẵn sàng bảo vệ cách mạng.
c. ⬜ Vì vở kịch nói lên người dân rất căm ghét bọn giặc.
6. Nhóm từ nào dưới đây thuộc chủ đề “nông dân”?
a. ⬜ Thợ cấy, thợ điện.
b. ⬜ Thợ cày, thợ cơ khí.
c. ⬜ Thợ cày, thợ cấy.
ĐỀ 6
Dựa vào nội dung bài đọc “NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY”chọn ý đúng

trong các câu trả lời dưới đây:
1. Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
a. ⬜ Khi Mĩ gây chiến tranh với Nhật Bản.
b. ⬜ Khi bạn mới 2 tuổi.


⬜ Khi Mĩ chế tạo được bom nguyên tử.
2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
a. ⬜ Bằng cách tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ một nghìn con sếu thì sẽ khỏi
bệnh.
b. ⬜ Bằng cách nhẫm đếm từng ngày còn lại của đời mình.
c. ⬜ Bằng cách vận động các bạn trên tồn nước Nhật và trên thế giới gấp sếu
bằng giấy giúp mình.
3. Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa-đa-cơ?
a. ⬜ Cầu nguyện cho Xa-da-cơ mau khỏi bệnh.
b. ⬜ Gởi thư thăm hỏi Xa-da-cô.
c. ⬜ Gấp những con sếu giấy gởi cho Xada-cô.
4. Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hịa bình?
a. ⬜ Quyên góp tiền xây dựng một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị
bom nguyên tử sát hại.
b. ⬜ Khắc dưới tượng đài dịng chữ: “Chúng tơi muốn thế giới này mãi mãi hịa
bình”.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cơ?
a. ⬜ Bom ngun tử, chiến tranh hạt nhân là kẻ thù của lồi người. Chúng tơi
sẽ đấu tranh để xóa loại vũ khí này.
b. ⬜ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hịa bình.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
6. “Hịa bình” là từ trái nghĩa với:
a. ⬜ Chiến tranh.

b. ⬜ Đoàn kết.
c. ⬜ Yêu thương.
c.

ĐỀ 7
Dựa vào nội dung bài đọc “MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC”chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
1. Anh Thủy thủ gặp A-lếch-xây ở đâu?
a. ⬜ Ở nông trường.
b. ⬜ Ở công trường.
c. ⬜ Ở nhà máy.
2. A-lếch-xây làm nghề gì?
a. ⬜ Chuyên gia máy xúc.
b. ⬜ Chuyên gia giáo dục.
c. ⬜ Đội trưởng cơng trường.
3. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
a. ⬜ Bộ quần áo xanh cơng nhân, thân hình chắc khỏe, khn mặc to.


⬜ Bộ quần áo nơng dân, thân hình vạn vỡ, khn mặc to.
⬜ Bộ quần áo giám đốc, thân hình chắc khỏe, đẹp trai.
4. Tác giả viết câu chuyện này để làm gì?
a. ⬜ Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nước ngoài.
b. ⬜ Ca ngợi tinh thần dũng cảm của người công nhân lái máy xúc.
c. ⬜ Đề cao tinh thần thân ái của những người công nhân các nước.
5. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “Hịa Bình”
a. ⬜ n tĩnh.
b. ⬜ Lặng n.
c. ⬜ Thanh bình.
6. Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Hịa bình”?

a. ⬜ Trạng thái bình thản, tự tin.
b. ⬜ Trạng thái khơng có chiến tranh.
c. ⬜ Trạng thái hiền hòa, cởi mở.
ĐỀ 8
Dựa vào nội dung bài đọc “Ê-MÊ-LI, CON…”chọn ý đúng trong các câu trả
lời dưới đây:
1. Chú Mo-ri-xơn đã tố cáo những tội ác nào của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
a. ⬜ Đưa máy bay B.52 chở bom và hơi độc đến hủy diệt đất nước, con người
Việt Nam.
b. ⬜ Đốt nhà thương, trường học, giết trẻ em và những người vô tội, hủy diệt
những dịng sơng…
c. ⬜ Hủy diệt những buổi hồng hơn, giết những linh hồn.
d. ⬜ Cả hai ý a, b đều đúng.
2. Vì sao Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam?
a. ⬜ Vì cuộc chiến đó đã gây ra những tội ác chồng chất của đế quốc Mĩ ở Việt
Nam.
b. ⬜ Vì cuộc chiến đó đi ngược lại với nguyện vọng gìn giữ hịa bình, tình hữu
nghị giữa các dân tộc của những người Mĩ tiến bộ.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Chú Mo-ri-xơn đã làm gì để phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam
a. ⬜ Mo-ri-xơn đã tự thêu tại trụ sở quốc phòng Mĩ.
b. ⬜ Chú Mo-ri-xơn đưa ra bằng chứng về sự hủy diệt của chất độc do Mĩ gây
ra.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
a. ⬜ Làm cho mọi người thức tỉnh và nhận ra sự thật về tội ác của đế quốc Mĩ
gây ra ở Việt Nam.
b. ⬜ Làm dấy lên phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
b.
c.



⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Từ đồng âm là từ:
a. ⬜ Giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về âm.
b. ⬜ Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa.
c. ⬜ Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa.
6. Trong câu: “Con ngựa đá, con ngựa đá” từ nào là đồng âm?
a. ⬜ Con – con.
b.⬜ Đá – đá.
c. ⬜ Ngựa – ngựa.
ĐỀ 9
Dựa vào nội dung bài đọc “SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI”chọn ý
đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
a. ⬜ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương chỉ
bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
b. ⬜ Người da đen phải sống, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng và không
được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
a. ⬜ Người dân Nam Phi trông chờ sự giúp đỡ của nước ngoài.
b. ⬜ Người da đen đã đứng lên đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
c. ⬜ Người dân Nam Phi xin người da trắng bỏ chế độ A-pác-thai.
3. Vì sao cuộc chiến chống chế độ A-pác-thai được đơng đảo mọi người trên thế
giới ủng hộ?
a. ⬜ Vì đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa đem lại cuộc sống tự do, bình đẳng
và hạnh phúc cho mọi người.
b. ⬜ Vì có xóa nạn phân biệt chủng tộc thì xã hội loài người mới tiến tới một xã
hội văn minh.

c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Điền vào chỗ trống một vài điều em biết về vị tổng thống đầu tiên của nước
Nam phi mới.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Từ nào dưới đây chứa tiếng “hữu”có nghĩa là “bạn bè”?
a. ⬜ Hữu nghị.
b.⬜ Hữu dụng.
c.⬜ Hữu ích.
6. Từ nào dưới đây có tiếng “hợp” có nghĩa là “gộp lại”?
a. ⬜ Hợp lệ.
b. ⬜ Hợp tác.
c.⬜ Hợp lí.
ĐỀ 10
c.


Dựa vào nội dung bài đọc “TÁC PHẨM CỦA SIN-LƠ VÀ TÊN PHÁT
XÍT”,chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Ông cụ người Pháp đã chào tên sĩ quan phát xít bằng lời chào nào?
a. ⬜ Lời chào bằng tiếng Pháp: “chào ngài!”
b. ⬜ Lời chào bằng tiếng Đức: “Hit –le muôn năm!”
c. ⬜ Lời chào bằng tiếng Pháp: “Hit –le mn năm!”
2. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ơng cụ người Pháp?
a. ⬜ Vì ơng cụ coi thường tiếng Đức.
b. ⬜ Vì ơng cụ coi thường tên phát xít và bè lũ phát xít.
c. ⬜ Vì ơng cụ coi trọng tiếng Pháp và người Pháp.
3. Vì sao nhà văn Đức Sin-lơ được ơng cụ người Pháp tơn trọng?

a. ⬜ Vì Sin-lơ là một người Đức nổi tiếng.
b. ⬜ Vì Sin-lơ là một nhà văn có nhiều tác phẩm phản ánh cuộc đấu tranh
chống cái ác, bảo vệ quyền con người ở nhiều nước trên thế giới trong đó có
nước Pháp.
c. ⬜ Vì Sin-lơ là một nhà văn có tác phẩm chống phát xít.
4. Lời đáp ở cuối truyện của ơng cụ người Pháp có ngụ ý gì?
a. ⬜ Bảo cho tên phát xít biết nhà văn Sin-lơ có một tác phẩm tên là những tên
cướp.
b. ⬜ Bảo cho tên phát xít biết bọn chúng là những kẻ không chịu đọc sách.
c. ⬜ Coi bọn phát xít là bọn cướp.
5. Từ nào dưới đây có tiếng “hợp” có nghĩa là đúng với u cầu, địi hỏi,…nào
đó?
a. ⬜ Hợp lí.
b. ⬜ Hợp pháp.
c. ⬜ Hợp nhất.
6. Trong câu “Ruồi đậu mâm xôi đậu” từ nào là đồng âm?
a. ⬜ Mâm.
b. ⬜ Đậu.
c. ⬜ Ruồi
ĐỀ 11
Dựa vào nội dung bài đọc “NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT”, chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây:
1. Sự việc nào cho thấy A-ri-ôn là người rất say mê ca hát?
a. ⬜ Nhảy xuống biển trong lúc đang hát đoạn say mê nhất.
b. ⬜ Xin được hát bài hát mình thích trước khi chết.
c. ⬜ Tham gia cuộc thi ca hát ở đảo Xi-xin.
2. Vì sao A-ri-ơn phải nhảy xuống biển?
a. ⬜ Vì đồn thủy thủ cướp hết tặng vật và địi giết ơng.



⬜ Vì ơng có khả năng vượt mọi hiểm nguy trên biển cả.
⬜ Vì ơng biết đã có đàn cá heo cứu mình.
3. Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
a. ⬜ Bọn cướp say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
b. ⬜ Một đàn cá heo đã bơi đến, say sưa thưởng thức tiếng hát.
c. ⬜ Bọn cướp đã tha chết cho nghệ sĩ A-ri-ôn.
4. Ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình
một con cá heo cõng người trên lưng.Điều này có ý nghĩa gì?
a. ⬜ Để ghi lại hình ảnh ngộ nghĩnh của cá heo.
b. ⬜ Để ghi lại tình cảm u q con người của lồi cá heo thơng minh.
c. ⬜ Để ghi lại hình ảnh con người săn sóc cá heo.
5. Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a. ⬜ Những chiếc tàu vào cảng ăn than.
b. ⬜ Cả nhà tôi cùng ăn cơm tối rất đầm ấm.
c. ⬜ Bố tôi lội ruộng nhiiều nên bị nước ăn chân.
6. Từ “mắt”trong câu “Qủa na mở mắt”mang nét nghĩa gì?
a. ⬜ Nghĩa gốc.
b. ⬜ Nghĩa chuyển.
b.
c.

ĐỀ 12
Dựa vào nội dung bài đọc “KỲ DIỆU RỪNG XANH”, chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
1. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
a. ⬜ Một thành phố nấm, một lâu đài kiến trúc tân kỳ.
b. ⬜ Một người khổng lồ đi lạc vào vương quốc người tí hon.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Điền vào chỗ trống câu văn miêu tả muông thú trong rừng?
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
3. Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
a. ⬜ Làm cho cảnh rừng thêm sống động, đầy bất ngờ.
b. ⬜ Làm cho rừng đẹp thêm vì sắc màu phong phú của mng thú.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
a. ⬜ Vì lá úa vàng như cảnh mùa thu ……..sắc nắng cũng rực vàng……….


⬜ Vì mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc
chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Câu tục ngữ nào khơng có từ chỉ sự vật trong thiên nhiên?
a. ⬜ Nước chảy đá mòn.
b. ⬜ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. ⬜ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
6. Từ “đường”trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
a. ⬜ Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
b. ⬜ Cơng an xã tìm ra đường dây ma túy lớn.
c. ⬜ Ngoài đường, mọi người qua lại nhộn nhịp.
ĐỀ 13
Dựa vào nội dung bài đọc “CÁI GÌ QUÝ NHẤT”, chọn ý đúng trong các câu
trả lời dưới đây:
1. Theo Hùng, cái quý nhất trên đời là gì?
a. ⬜ Vàng.
b. ⬜ Lúa gạo.

c. ⬜ Thì giờ.
2. Theo Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
a. ⬜ Thì giờ.
b. ⬜ Lúa gạo.
c. ⬜ Vàng.
3. Câu nói: “Thì giờ là vàng” câu này có nghĩa gì?
a. ⬜ Thì giờ rất đáng q.
b. ⬜ Thì giờ chính là vàng bạc.
c. ⬜ Thì giờ và vàng bạc là một.
4. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
a. ⬜ Vì người lao động làm ra lúa gạo.
b. ⬜ Vì người lao động làm ra tất cả, nếu khơng thì khơng có gì hết.
c. ⬜ Vì người lao động làm ra vàng thì sẽ giàu sang, sung sướng.
5. Tác giả viết câu chuyện trên để làm gì?
a. ⬜ Để mọi người biết tơn trọng và u q thì giờ.
b. ⬜ Để mọi người biết tơn trọng và yêu quý vàng, lúa gạo.
c. ⬜ Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý người lao động.
6. Từ “tớ” trong câu “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo” là:
a. ⬜ Đại từ dùng để xưng hô.
b. ⬜ Đại từ dùng để thay thế.
b.

ĐỀ 14


Dựa vào nội dung bài đọc “ĐẤT CÀ MAU”, chọn ý đúng trong các câu trả lời
dưới đây:
1. Bài văn trên tả cảnh ở đâu?
a. ⬜ Ở Đồng Tháp.
b. ⬜ Ở Cà Mau.

c. ⬜ Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
2. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
a. ⬜ Mưa rất to, đến rất đột ngột, một hồi rồi tạnh hẳn.
b. ⬜ Mưa vừa nhưng rất lâu.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Vì sao cây cối ở Cà Mau mọc thành chòm, rễ phải dài và cắm sâu vào lịng đất?
a. ⬜ Vì đất ở Cà Mau rất dẻo.
b. ⬜ Vì mùa nắng đất ở Cà Mau nứt nẻ chân chìm.
c. ⬜ Vì đất ở Cà Mau phập phều và lắm gió, dơng làm cho cây dễ đổ.
4. Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
a. ⬜ Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì.
b. ⬜ Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Từ “vậy” trong các câu “Tơi rất thích đọc sách, em gái tơi cũng vậy”là:
a. ⬜ Đại từ dùng để xưng hô.
b. ⬜ Đại từ dùng để thay thế.
6. Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
Cái cị, cái vạc, cái nơng
Sao mày giẫm lúa nhà ơng hỡi cị
a. ⬜ Mày, ơng.
b. ⬜ Mày, cò.
c. ⬜ Mày, cái vạc.
ĐỀ 15
Dựa vào nội dung bài đọc “CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ”,chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
1. Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
a. ⬜ Để hóng gió.
b. ⬜ Để nghe ơng rủ rỉ giảng về từng lịai cây.
c. ⬜ Để ngắm cảnh.
2. Trên ban cơng nhà bé Thu có những loài cây nào?

a. ⬜ Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa hồng, cây đa Ấn độ.
b. ⬜ Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa ti-gôn, cây đa Ấn độ.
c. ⬜ Cây quỳnh, cây hoa ti-gôn, cây hoa mai, cây đa Ấn độ.


3. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
a. ⬜ Vì bé Thu muốn chỉ cho Hằng biết một lòai chim đẹp.
b. ⬜ Vì bé Thu cho rằng nơi có chim đến là vườn.
c. ⬜ Vì bé Thu muốn nói rằng ban cơng có chim về đầu tức là vườn rồi.
4. Em hiểu câu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
a. ⬜ Nơi có thiên nhiên tươi tốt sẽ có chim về đậu, làm tổ.
b. ⬜ Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có người đến làm ăn, sinh sống.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Đại từ “tôi”trong câu “Tôi đồng ý với mọi người rồi” thuộc ngôi thứ mấy?
a. ⬜ Ngơi thứ nhất (chỉ người nói).
b. ⬜ Ngơi thứ hai (chỉ người nghe).
c. ⬜ Ngôi thứ ba (chỉ người được nhắc tới).
6. Từ nào là quan hệ từ trong câu “Ơng ơi, đúng là có chú chim bắt sâu và hót nữa
ơng nhỉ!”?
a. ⬜ Là.
b. ⬜ Nữa.
c. ⬜ Và.
ĐỀ 16
Dựa vào nội dung bài đọc “TIẾNG VỌNG”, chọn ý đúng trong các câu trả lời
dưới đây:
1. Cái chết của con chim sẻ nhỏ đáng thương như thế nào?
a. ⬜ Chết trong đêm có bão.
b. ⬜ Xác chết lạnh ngắt, bị mèo tha đi.
c. ⬜ Để lại những quả trứng trong tổ đang ấp dở.
d. ⬜ Cả 3 câu đều đúng.

2. Trong bài thơ, chim sẻ được nhân hóa bằng cách nào?
a. ⬜ Dùng những động từ chỉ hành động của con người để kể, để tả về chim sẻ.
b. ⬜ Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của con người để miêu tả chim sẻ.
c. ⬜ Dùng đại từ chỉ người để chỉ chim sẻ.
3. Những hình ảnh nào về chim sẻ đã để lại sự day dứt cho tác giả?
a. ⬜ Xác chim sẻ lạnh ngắt bị mèo tha đi.
b. ⬜ Tiếng đập cánh cầu cứu của chim bên cánh cửa.
c. ⬜ Cả 2 câu b và c đều đúng.
4. Bài thơ muốn nói với ta điều gì?
a. ⬜ Con chim sẻ thật đáng thương.
b. ⬜ Con người phải biết ân hận.
c. ⬜ Con người cần hành động để bảo vệ loài chim, bảo vệ thiên nhiên.


5. Cặp quan hệ từ “vì….nên…”trong câu “Vì mọi người tích cực bảo vệ lịai chim
nên nhà em sáng nào cũng có tiếng chim hót” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận
của câu?
a. ⬜ Biểu hiện quan hệ điều kiện – kết quả.
b. ⬜ Biểu hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. ⬜ Biểu thị quan hệ tương phản.
6. Cặp quan hệ từ “Tuy….nhưng…”trong câu “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn
nhưng
Hải vẫn ln học giỏi” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a. ⬜ Biểu thị quan hệ tương phản.
b. ⬜ Biểu hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. ⬜ Biểu hiện quan hệ điều kiện – kết quả.
ĐỀ 17
Dựa vào nội dung bài đọc “MÙA THẢO QUẢ”, chọn ý đúng trong các câu trả
lời dưới đây:
1. Theo bài văn, cây thảo quả mọc ở vùng nào?

a. ⬜ Ở vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Bắc.
b. ⬜ Ở vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Trung.
c. ⬜ Ở vùng đất thuộc khu vực núi rừng miền Nam.
2. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
a. ⬜ Cành lá mọc sum suê.
b. ⬜ Hương thơm ngây ngất kì lạ.
c. ⬜ Hoa nở khắp nơi.
3. Tác giả dùng mấy hình ảnh so sánh để tả thảo quả?
a. ⬜ 1 hình ảnh.
b. ⬜ 2 hình ảnh.
c. ⬜ 3 hình ảnh.
4. Tác giả đã dùng biện pháp gì khi tả hương thơm của thảo quả vào mùa thảo quả
chín?
a. ⬜ Biện pháp so sánh.
b. ⬜ Biện pháp nhân hóa.
c. ⬜ Biện pháp điệp từ ngữ.
5. Quan hệ từ “nhưng”trong câu “Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi
cách cứu voi ra khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận
của câu?
a. ⬜ Biểu thị quan hệ tương phản.
b. ⬜ Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. ⬜ Biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả.
6. Từ nào là từ quan hệ trong câu “Thảo quả như những đốm lửa hồng”?
a. ⬜ Thảo.


b.
c.

⬜ Như.

⬜ Đốm.

ĐỀ 18
Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON”,chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây:
1. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
a. ⬜ Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất.
b. ⬜ Phát hiện khoảng hơn chục cây to đã bị chặt và tiếng người bàn bạc.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Điền vào chỗ trống những việc làm thông minh và dũng cảm của bạn nhỏ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
a. ⬜ Vì bạn nhỏ làm giúp ba cơng việc gác rừng.
b. ⬜ Vì bạn nhỏ cho rằng việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi công dân.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
a. ⬜ Phải thơng minh và dũng cảm khi đối phó với bọn xấu.
b. ⬜ Phải biết coi trọng bản thân hơn việc bảo vệ rừng.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
a. ⬜ Vì hạnh phúc con người.
b. ⬜ Hãy giữ lấy màu xanh.
c. ⬜ Con người với thiên nhiên.
6. Cặp quan hệ từ “khơng những……mà cịn….”trong câu “khơng những học giỏi
mà Lan cịn hồn thành tốt cơng tác của đội” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận
của câu?
a. ⬜ Biểu thị quan hệ tăng tiến.

b. ⬜ Biểu thị quan hệ tương phản.
c. ⬜ Biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả.
ĐỀ 19
Dựa vào nội dung bài đọc “TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN”,chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây:
1. Rừng ngập mặn được trồng ở vùng nào?
a. ⬜ Vùng ven biển.
b. ⬜ Vùng đồng bằng.
c. ⬜ Vùng núi Tây Nguyên.


2. Nguyên nhân nào phần rừng ngập mặn bị mất đi?
a. ⬜ Chiến tranh tàn phá.
b. ⬜ Qúa trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm….
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Viết vào chỗ trống câu văn trong bài hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………
4. Tác dụng của rừng ngập mặn đối với nhân dân các tỉnh ven biển?
a. ⬜ Khơng bị xói lở khi có bão lớn, lượng hải sản tăng nhiều.
b. ⬜ Cua giống phát triển nhanh, đủ cung cấp cho nhu cầu địa phương và các
vùng lân cận, chim nước phong phú hơn trước.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Hành động nào là phá hoại môi trường?
a. Trồng rừng.
b. Chặt phá rừng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
6. Cặp quan hệ từ: “Nếu….thì”trong câu “Nếu bố mẹ cho phép thì con sẽ học

thêm vi tính”
a. ⬜ Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b. ⬜ Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
c. ⬜ Biểu thị quan hệ tăng tiến.
ĐỀ 20
Dựa vào nội dung bài đọc “CHUỖI NGỌC LAM”, chọn ý đúng trong các câu
trả lời dưới đây:
1. Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì?
a. ⬜ Để đeo vào ngày lễ Nô-en.
b. ⬜ Để tặng chị mình vào ngày lễ Nơ-en.
c. ⬜ Để tặng mẹ mình vào ngày lễ Nơ-en.
2. Vì sao pi-e lại bán chuỗi ngọc lam cho cô bé mặc dù số tiền không đủ?
a. ⬜ Vì anh cảm động trước tấm lịng của cơ bé.
b. ⬜ Vì anh cho cơ bé khất nợ sẽ trả sau.
c. ⬜ Vì anh muốn bán cho xong để đóng cửa tiệm.
d. ⬜ Vì đó là chuỗi ngọc lam giả nên giá rẻ.
3. Em nghĩ gì về hành động của cô bé?
a. Em bé là thật thà, không gian dối.
b. Em bé là người dũng cảm, không ngại nguy hiểm.
c. Em bé là người nhân hậu, biết yêu thương người khác.


4. Câu chuyện thuộc chủ đề nào?
a. ⬜ Con người với thiên nhiên.
b. ⬜ Vì hạnh phúc con người.
c. ⬜ Cánh chim hịa bình.
5. Trong câu: “Cháu đã đập con lợn đất đấy!” từ nào là động từ
a. ⬜ Đã.
b. ⬜ Đập.
c. ⬜ Đất.

6. Từ “cháu”trong câu “cháu là Gioan”là:
a. ⬜ Đại từ làm chủ ngữ.
b. ⬜ Danh từ làm chủ ngữ.
c. ⬜ Danh từ làm vị ngữ.
ĐỀ 21
Dựa vào nội dung bài đọc “HẠT GẠO LÀNG TA”, chọn ý đúng trong các câu
trả lời dưới đây:
1. Đọc khổ thơ 1, em thấy hạt gạo chứa những gì quý giá của làng quê?
a. ⬜ Vị phù sa của sông kinh thầy, có hương sen thơm.
b. ⬜ Lời mẹ hát về cuộc sống có vị ngọt bùi, đắng cay.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Điền vào chỗ trống những chi tiết trong bài nói lên nỗi vất vả của người nơng
dân:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………
3. Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
a. ⬜ Vì hạt gạo có màu óng ánh như vàng.
b. ⬜ Vì hạt gạo chứa đựng cơng sức lao động vất vả của bà con nông dân và
nuôi sống con người.
c. ⬜ Vì hạt gạo được làm bằng vàng.
4. Bài thơ trên thuộc chủ đề nào?
a. ⬜ Vì hạnh phúc con người.
b. ⬜ Cánh chim hịa bình.
c. ⬜ Việt Nam – Tổ quốc em.
5. Câu “Mẹ em xuống cấy….”thuộc kiểu câu gì?
a. ⬜ Câu cầu khiến.
b. ⬜ Câu kể.
c. ⬜ Câu cảm.

6. Đâu là chủ ngữ trong câu “Những trưa tháng sáu, nước như ai nấu …”?


a.
b.
c.

⬜ Như ai nấu.
⬜ Trưa tháng sáu.
⬜ Nước.

ĐỀ 22
Dựa vào nội dung bài đọc “VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY”, chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây:
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi nhà đang xây?
a. ⬜ Giàn giáo tựa cái lồng che chở, bác thợ cịn huơ huơ cái bay?
b. ⬜ Trụ bê trơng nhú lên như một mầm cây.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Bài thơ trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. ⬜ 4 hình ảnh.
b. ⬜ 5 hình ảnh.
c. ⬜ 6 hình ảnh.
3. Câu “Ngơi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vửa nồng hăng” tác
giả đã nhân hóa ngơi nhà bằng cách nào?
a. ⬜ Dùng một từ vốn chỉ họat động của con người để tả về ngôi nha.
b. ⬜ Dùng một từ vốn chỉ đặc điểm của con người để tả về ngôi nhà.
c. ⬜ Dùng một từ vốn tả người để tả về ngơi nhà.
4. Trong bài thơ có mấy hình ảnh nhân hóa?
a. ⬜ 4 hình ảnh.
b. ⬜ 5 hình ảnh.

c. ⬜ 6 hình ảnh.
5. Bài thơ thuộc chủ đề nào?
a. ⬜ Con người với thiên nhiên.
b. ⬜ Vì hạnh phúc con người.
c. ⬜ Cánh chim hịa bình.
6. Từ “qua” trong câu “chúng em qua ngôi nhà xây dở” thuộc từ loại nào?
a. ⬜ Quan hệ từ.
b. ⬜ Danh từ.
c. ⬜ Động từ.
ĐỀ 23
Dựa vào nội dung bài đọc “THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN”, chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
1. Những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Lăn Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho
con người thuyền chài?
a. ⬜ Cháu bé người đầy mụn mủ, hôi tanh. Nhưng Lăn Ơng vẫn tận tình cứu
chữa cả tháng trời.
b. ⬜ Chữa xong, ơng khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi.


⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Vì sao có thể nói Lăn Ơng là một người khơng màng danh lợi?
a. ⬜ Vì ơng chữa bệnh cho người nghèo mà khơng lấy tiền.
b. ⬜ Vì ơng từ chối chức vụ ngự y mà vua ban cho.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?
a. ⬜ Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý
chẳng đổi thay.
b. ⬜ Công danh không thể so với lòng nhân nghĩa.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Câu chuyện thuộc chủ đề nào?

a. ⬜ Con người với thiên nhiên.
b. ⬜ Vì hạnh phúc con người.
c. ⬜ Cánh chim hồ bình.
5. Hải Thượng Lăn Ơng tên thật là gì?
a. ⬜ Trần Thủ Độ.
b. ⬜ Trần Trung Tá.
c. ⬜ Lê Hữu Trác.
6. Từ nào đồng nghĩa với “nhân ái”?
a. ⬜ Nhân hậu.
b. ⬜ Nhân duyên.
c. ⬜ Nhân loại.
ĐỀ 24
Dựa vào nội dung bài đọc “NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG” chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
1. Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thơn?
a. ⬜ Lần mị cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước.
b. ⬜ Ông cùng vợ con đào gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng
già về thôn.
c. ⬜ Một mình ơng đào mương suốt một năm trời.
2. Nhờ có mương nước, tập qn canh tác ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi như thế
nào?
a. ⬜ Dân bản cấy lúa nước.
b. ⬜ Dân bản kết hợp cấy lúa nước và làm nương.
c. ⬜ Dân bản phá rừng làm nương.
3. Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dịng nước?
a. ⬜ Ơng trồng cây đước và hướng dẫn mọi người cùng làm.
b. ⬜ Vận động bà con mở rộng mương nước.
c. ⬜ Hướng dẫn bà con cùng trồng cây thảo quả.
c.



4. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
a. ⬜ Cần học cách làm giàu của ơng Lìn.
b. ⬜ Muốn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
thì phải có quyết tâm, tinh thần vượt khó, dám nghĩ dám làm.
c. ⬜ Cần biết bảo vệ rừng và nguồn nước để trồng trọt.
5. Nhóm từ “đánh giày, đánh đàn, đánh cá” có quan hệ thế nào?
a. ⬜ Đó là từ nhiều nghĩa.
b. ⬜ Đó là từ đồng âm.
c. ⬜ Đó là từ đồng nghĩa.
6. Nhóm từ nào dưới đây là những từ đồng nghĩa?
a. ⬜ Chạy đua, chạy giặc, chạy tiền.
b. ⬜ Giá sách, giá bán lẻ, giá tiền.
c. ⬜ Trong veo, trong vắt, trong xanh.
ĐỀ 25
Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT” (trích) chọn ý
đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Nhân vật “anh Thành” trong đọan kịch trên là ai?
a. ⬜ Nguyễn Tất Thành.
b. ⬜ Nguyễn Văn Thành.
c. ⬜ Nguyễn Minh Thành.
2. Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
a. ⬜ Tìm chỗ ở cho anh Thành.
b. ⬜ Tìm việc làm cho anh Thành.
c. ⬜ Tìm người cộng tác cho anh Thành.
3. Vì sao câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc khơng anư nhập với
nhau?
a. ⬜ Vì anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
b. ⬜ Vì anh Lê chỉ nghĩ đến cuộc sống hằng ngày.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.

4. Trong câu “Dưới ngọn đèn dầu lù mù, anh Thành đang ngồi ghi chép” cụm từ
nào là chủ ngữ
a. ⬜ Anh Thành.
b. ⬜ Dưới ngọn đèn dầu lù mù.
c. ⬜ Đang ngồi ghi chép.
5. Câu ‘Sáng mai anh có thể nhận việc đấy” là:
a. ⬜ Câu ghép.
b. ⬜ Câu đơn.
6. Câu “Trời xanh thẳm biển cũng xanh thẳm như dân cao lên, chắc nịch”là:


a.
b.

⬜ Câu ghép.
⬜ Câu đơn.

ĐỀ 26
Dựa vào nội dung bài đọc”NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT”(tiếp theo) chọn ý
đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Anh Thành quê ở đâu?
a. ⬜ Nghệ An.
b. ⬜ Sài Gịn.
c. ⬜ Phan Thiết.
2. Vì sao có thể gọi là: “Người cơng dân số 1”?
a. ⬜ Vì có ý thức về trách nhiệm của một người cơng dân đối với đất nước.
b. ⬜ Vì đã ra đi tìm đường cứu nước, giành lại độc lập cho Tổ quốc.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Anh Thành đã đến đâu để tìm đường cứu nước?
a. ⬜ Nước Hoa Kỳ.

b. ⬜ Nước Pháp.
c. ⬜ Nước Anh.
4. Tác giả viết đoạn kịch trên để làm gì?
a. ⬜ Để ca ngợi tinh thần yêu nước của “người công dân số một”.
b. ⬜ Để phê phán những người có thái độ tự ti, mặc cảm, cam chịu cuộc sống
nô lệ.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Đoạn kịch trên thuộc chủ đề nào?
a. ⬜ Người công dân.
b. ⬜ Vì cuộc sống thanh bình.
c. ⬜ Nhớ nguồn.
6. Câu “chào anh nhé” là:
a. ⬜ Câu cầu khiến.
b. ⬜ Câu hỏi.
c. ⬜ Câu cảm.
ĐỀ 27
Dựa vào nội dung bài đọc “THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ” chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
1. Trần thủ độ đã làm gì với người muốn xin chức câu đương?
a. ⬜ Ông đồng ý với điều kiện phải chặt một ngón chân.
b. ⬜ Ơng đồng ý theo như lời xin của phu nhân.
c. ⬜ Ông không đồng ý.
2. Trước việc làm của người quân hiệu, ông xử lý ra sao?


⬜ Ông cho gọi người quân hiệu đến để hỏi rõ chuyện.
⬜ Ông cho giết người quân hiệu để làm gương.
⬜ Ơng khơng trách móc mà lấy vàng, lụa thưởng cho người quân hiệu.
3. Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ đã xử
sự với viên quan như thế nào?

a. ⬜ Ông xin vua bắt giam viên quan.
b. ⬜ Ơng nghiêm khắc nhìn lại bản thân mình và xin quan ban thưởng cho viên
quan.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Câu chuyện cho em biết Trần Thủ Độ là người như thế nào?
a. ⬜ Ơng cư xử nghiêm minh, khơng vì tình riêng.
b. ⬜ Ơng nghiêm khắc với bản thân, ln đề cao kỷ cương, phép nước.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Câu “Trần Thủ Độ có cơng lớn, vua cũng phải nể”là:
a. ⬜ Câu đơn.
b. ⬜ Câu ghép.
c. ⬜ Câu hỏi.
6. Nhóm từ nào dưới đây chứa tiếng “Cơng” có nghĩa là của nhà nước, của
chung?
a. ⬜ Cơng cộng, công chúng.
b. ⬜ Công bằng, công lý.
c. ⬜ Công nhân, cơng nghệp.
a.
b.
c.

ĐỀ 28
Dựa vào nội dung bài đọc “TRÍ DŨNG SONG TOÀN” chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “Góp giỗ
Liêu Thăng”?
a. ⬜ Ông khóc lóc thảm thiết, van xin vua nhà Minh bãi bỏ.
b. ⬜ Ơng đưa ra chuyện khơng có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời, đẩy
vua nhà Minh vào thế phải thừa nhận sự vơ lí của mình.
c. ⬜ Cứng cỏi đối đáp với vua Minh bằng câu đối hay.

2. Vế đối của Giang Văn Minh “Bạch Đằng thuở trước máu cịn loang” có ý gì?
a. ⬜ Nhắc lại việc quân ta chiến thắng quân Hán trên sông Bạch Đằng.
b. ⬜ Nhắc lại việc máu chảy trên sông Bạch Đằng.
c. ⬜ Cả ba triều đại Nam Hán – Tống – Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch
Đằng.
3. Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại Giang Văn Minh?
a. ⬜ Vì vua nhà Minh ganh tị với tài năng của ông.


⬜ Vì vua tức giận đã mắc mưu ơng phải bỏ lệ giỗ Liêu Thăng.
⬜ Vì vua nhà Minh tức giận việc Giang Văn Minh sỉ nhục nước mình.
4. Qua bài này, em thấy Giang Văn Minh có những phẩm chất gì?
a. ⬜ Thơng minh, dũng cảm.
b. ⬜ Thật thà.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của cụm từ “Quyền công dân”?
a. ⬜ Điều mà pháp luật bắt buộc người công dân phải tuân theo.
b. ⬜ Giám sát họat động của cơ quan nhà nước.
c. ⬜ Điều mà pháp luật công nhận cho người cơgn dân được hưởng, được làm,
được địi hỏi.
6. Đâu là vế câu chỉ kết quả trong câu “Vì nghèo quá, bố phải nghỉ học”?
a. ⬜ Vì nghèo quá.
b. ⬜ Bố phải nghỉ học.
c. ⬜ Vì nghèo quá, bố phải nghỉ học.
ĐỀ 29
Dựa vào nội dung bài đọc “TIẾNG RAO ĐÊM” chọn ý đúng trong các câu trả
lời dưới đây:
1. Chi tiết nào cho thấy đám cháy rất nguy hiểm?
a. ⬜ Xảy ra trong đêm tối.
b. ⬜ Lửa bốc phừng phừng, khung cửa ập xuống, tiếng kêu cứu thảm thiết.

c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
2. Người dũng cảm cứu em bé là ai?
a. ⬜ Anh công an.
b. ⬜ Anh thương binh.
c. ⬜ Mọi người trong xóm.
3. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
a. ⬜ Bên trong bọc chăn người cứu đám cháy ôm là một đứa bé khóc không
thành tiếng.
b. ⬜ Khi cấp cứu cho người đàn ông, phát hiện ra anh có một cái chân gỗ, anh
là thương binh nặng đi bán bánh giò.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
a. ⬜ Khen ngợi lòng dũng cảm của anh thương binh.
b. ⬜ Khuyên mọi người biết thể hiện trách nhiệm công dân.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Đâu là vế câu chỉ ngun nhân trong câu “vàng cũng q vì nó q và hiếm”?
a. ⬜ Vì nó đắt và hiếm.
b. ⬜ Vàng cũng quý.
b.
c.


⬜ Và hiếm.
6. Tìm quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả trong
câu “vì học giỏi nên em được thầy yêu, bạn mến”?
a. ⬜ Vì
b. ⬜ Vì…nên
c. ⬜ Nên
c.


ĐỀ 30
Dựa vào nội dung bài đọc “LẬP LÀNG GIỮ BIỂN” chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây:
1. Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
a. ⬜ Họp làng để đưa bàn bà và trẻ con ra đảo.
b. ⬜ Họp làng để bàn việc đánh cá ngoài đảo.
c. ⬜ Họp làng để bàn việc giúp đỡ đàn bà và trẻ con.
2. Việc lập làng mới ngồi đảo có gì lợi?
a. ⬜ Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.
b. ⬜ Có đất để phơi lưới, buộc thuyền.
c. ⬜ Ở gần luồng cá nên đánh cá dễ dàng.
3. Nhụ nghĩ kế hoạch của bố như thế nào?
a. ⬜ Nhụ chưa tin lắm vào kế hoạch và ước mơ của bố.
b. ⬜ Nhụ tin vào kế hoạch và ước mơ của bố.
c. ⬜ Nhụ không tin vào kế hoạch và ước mơ của bố.
4. Tác giả viết câu chuyện trên để làm gì?
a. ⬜ Để ca ngợi những người dân chài có tinh thần xây dựng và giữ gìn mảnh
đất của Tổ quốc.
b. ⬜ Để ca ngợi những người dân chài dám lập làng mới ngoài đảo.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Câu “Nếu trời mưa thì con đi học muộn”là:
a. ⬜ Câu ghép chỉ điều kiện – kết quả.
b. ⬜ Câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
c. ⬜ Câu ghép chỉ tăng tiến.
6. Vế câu nào chỉ kết quả trong câu: “Nếu là chim, tơi sẽ là lồi bồ câu trắng”?
a. ⬜ Nếu là chim.
b. ⬜ Tơi sẽ là lồi bồ câu trắng.
c. ⬜ Sẽ là loài bồ câu
trắng
ĐỀ 31



Dựa vào nội dung bài đọc “CAO BẰNG” chọn ý đúng trong các câu trả lời
dưới đây:
1. Cao Bằng là tỉnh thuộc khu vực?
a. ⬜ Bắc Bộ.
b. ⬜ Nam Bộ.
c. ⬜ Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Những từ ngữ nào trong khổ thơ đầu cho thấy Cao Bằng có địa thế xa xôi, hiểm
trở?
a. ⬜ Qua.
b. ⬜ Lại vượt.
c. ⬜ Tới.
3. Những chi tiết nào trong khổ thơ thứ hai và thứ ba cho biết người Cao Bằng rất
mến khách và đôn hậu?
a. ⬜ Những người chị rất thương, những người em rất thảo.
b. ⬜ Những người ông, người bà hiền lành.
c. ⬜ Cả hai ý trên đều đúng.
4 . Điền vào chỗ trống những từ ngữ miêu tả hình ảnh thiên nhiên được so sánh
với lòng yêu nước của người Cao Bằng?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Khổ thơ cuối nói lên điều gì?
a. ⬜ Cao Bằng ở xa lame.
b. ⬜ Người Cao Bằng vì nước mà giữ vững biên cương Tổ quốc.
c. ⬜ Cao Bằng là nơi biên cương Tổ quốc.
6. Câu nào dùng chưa đúng quan hệ từ để nối các vế câu?
a. ⬜ Mặc dù điểm toán thấp hơn điểm tiếng việt nhưng em vẫn thích học tốn.

b. ⬜ Tuy chúng tơi ở xa nhưng tình bạn vẫn thắm thiết.
c. ⬜ Cả lớp em đều gần gũi và động viên An dù An vẫn mặc cảm, xa lánh bạn
bè.
ĐỀ 32
Dựa vào nội dung bài đọc “PHÂN XỬ TÀI TÌNH” chọn ý đúng trong các câu
trả lời dưới đây:
1. Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
a. ⬜ Tra khảo hai người đàn bà.
b. ⬜ Ra lệnh xé tấm vải làm đôi.
c. ⬜ Cho lính về tận nhà để làm nhân chứng.
2. Vì sao quan án cho rằng người khơng khóc là người lấy cắp?


⬜ Vì ơng cho rằng đó là người lì lợm như kẻ cắp.
⬜ Vì ơng cho rằng người đó khơng biết tiếc tấm vải.
⬜ Vì ơng cho rằng người đó không bỏ công sức làm ra tấm vải nên không
đau xót.
3. Quan án đã dùng biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp tiền nhà chùa?
a. ⬜ Giao cho mỗi người cầm lấy một nắm thóc đã ngâm nước rồi yêu cầu họ
vừa chạy vừa đàn, vừa niệm phật.
b. ⬜ Hỏi thật kĩ sư trụ trì.
c. ⬜ Hỏi thật kĩ chú tiểu.
4. Vì sao quan án lại chọn cách trên?
a. ⬜ Vì biết kẻ ăn người ở trong chùa rất tin Đức phật.
b. ⬜ Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
c. ⬜ Vì biết kẻ gian thường mang tâm trạng lo lắng nên sẽ lộ mặt.
5. Qua câu chuyện ta thấy quan án là người có những phẩm chất gì?
a. ⬜ Nghiêm khắc và mưu mẹo.
b. ⬜ Thơng minh, hóm hỉnh.
c. ⬜ Thơng minh, cơng bằng.

6. Nối từng từ bên trái với nghĩa của từ đó bên phải:
a. Trật tự.
1. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
b. Trình tự.
2. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
c. An ninh.
3. Sự sắp xếp lần lượt theo thứ tự trước sau.
a.
b.
c.

ĐỀ 33
Dựa vào nội dung bài đọc “LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ” chọn ý
đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
a. ⬜ Để bảo vệ cuộc sống bình yên, trật tự.
b. ⬜ Để cho cuộc sống thêm phong phú, sinh động.
c. ⬜ Để cho cuộc sống thêm vui vẻ, sung sướng.
2. Điền vào chỗ trống tên 4 loại tội được nêu trong luật tục xưa của người Ê-đê?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Nối cụm từ chỉ mức độ tội ở bên trái với mức xử phạt tội đó ở bên phải cho
đúng với luật tục của người Ê-đê.
a. Chuyện quá sức con người .
1. Phạt tiền một song.
b. Chuyện nhỏ.
2. Phạt từ một co.
c. Chuyện lớn.

3. Người phạm tội phải chết.


×