CHỦ ĐỀ:
QUẢ VÀ HẠT VỚI VẤN ĐỀ BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN CÂY CHUỐI Ở HƯỚNG HÓA
A. MỤC TIÊU:
Hiện nay, giáo dục đang hướng tới phát triển năng lực cho học sinh, nghĩa là rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải quyết
các tình huống có vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Dạy học theo chủ đề là một hình thức dạy học cần hướng tới. Chọn chủ đề
“Qủa và hạt với vấn đề bảo tồn, phát triển giống cây chuối ở huyện Hướng Hóa” chúng tơi muốn vận dụng kiến thức phần Qủa và
hạt, các kiến thức liên quan nhằm giáo dục học sinh ý thức bảo tồn và phát triển giống cây chuối nói riêng cũng như các sinh vật
quý hiếm, có giá trị kinh tế tại địa phương.
Cây chuối tên khoa học: Musa sapientum thuộc họ Chuối Musaceae, chi Musa có nguồn gốc ở Đơng Nam Á và Úc. Trên địa bàn
huyện Hướng Hóa cây chuối được trồng chủ yếu ở các xã Tân Long, Tân Thành, Tân Lập, thị trấn Lao Bảo và bảy xã vùng Lìa.
Từ khi chuối có thị trường xuất khẩu, đời sống người dân ở các xã này ngày càng được cải thiện, từ đó phong trào trồng chuối ở
huyện Hướng Hóa phát triển mạnh, diện tích cây chuối ngày càng được mở rộng và không ngừng tăng lên. Tuy nhiên với sự phát
triển không định hướng của nghề trồng chuối trong nhân dân đã kéo theo hệ lụy đó là nhiều người đã vô tư phá rừng để trồng
chuối. Đến nay, tồn huyện Hướng Hóa có hơn 3.000 ha chuối, chuối được trồng ở vườn, đồi, trên đồi núi cao hay khe suối.
Nhiều hộ gia đình đã thốt nghèo, giàu lên từ cây chuối, cũng từ đó nạn phá rừng trồng chuối đã và đang diễn ra ngày càng phổ
biến. Với giá trị mà cây chuối đem lại nên vấn đề bảo tồn, phát triển giống cây này, đi kèm với việc phát triển có định hướng cây
chuối là việc làm rất cần thiết.
B. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Nêu được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau
- Nêu được đặc điểm của các loại quả chính, lấy được ví dụ.
- Kể tên được những bộ phận của hạt
- Nêu được đặc điểm hạt 1 lá mầm, hạt 2 lá mầm
- Phân biệt được hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm
- Nêu được các yếu tố để quả và hạt phát tán được
- Liệt kê được các loại quả hoặc hạt có khả năng phát tán
- Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế 1 thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy nầm
- Nêu được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa
- Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn và bảo quản hạt giống
- Vận dụng kiến thức để đưa ra các biện pháp bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch
- Vận dụng kiến thức tự làm thí nghiệm và nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các loại qủa, hạt
- So sánh, phân tích, khái quát
- Thiệt lập thí nghiệm
- Biết cách thu thập mẫu vật, quan sát, phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm: hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Thực hành: gieo hạt, trồng và chăm sóc cây
- Các kỹ năng sống được giáo dục trong chủ đề: thể hiện sự tự tin khi trình bày trước lớp, giao tiếp, làm chủ bản thân, ra quyết
định khi vận dụng vào thực tế, ứng phó với các tình huống có thể xảy ra.
3. Thái độ:
- Xây dựng được tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Tạo được niềm hứng thú trong bộ mơn, đam mê tìm tịi nghiên cứu khoa học
- Ý thức bảo tồn và phát triển giống cây chuối cũng như các sinh vật quý hiếm, có giá trị khác tại địa phương.
- Ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hiệu quả
- Nhìn nhận đúng đắn vấn đề biến đổi khí hậu và sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
- Ý thức trồng và bảo vệ cây xanh làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
4.1. Năng lực chung
a) Các năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác,
tính tốn
b) Các năng lực chun biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học): Quan sát, phân loại hay sắp xếp theo nhóm, tìm mối liên hệ, tính
tốn, xử lí và trình bày các số liệu, xác định được các biến và đối chứng, đưa ra tiên đoán, thực hành thí nghiệm
C. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Nội dung và thời lượng
Dạy học theo chuyên đề
Mạch logic kiến thức
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Các loại quả
1.1. Phân chia các loại quả
1.2. Các loại quả chính
2. Hạt và các bộ phận của hạt
2.1. Các bộ phận của hạt
2.2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
3. Phát tán của quả và hạt
3.1. Các cách phát tán của quả và hạt
3.2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát
tán của quả và hạt
4. Những điều kiện cần cho hạt nảy mần
4.1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho
hạt nảy mần
4.2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mần
của hạt được vận dụng như thế nào trong sản
xuất
5. Tổng kết về cây có hoa
Tổng
Thời lượng
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết
6 tiết
Tiết
Tiết 40
Tiết 41
Tiết 42
Tiết 43
Tiết 44
Tiết 45
Tổng
Dạy học theo PPCT và SGK hiện hành
Môn: Sinh học - Lớp:6
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Tên bài
Nội dung liên
quan
Bài 32: Các loại quả
Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
Bài 34: Phát tán của quả và hạt
Bài 35: Những điều kiện cần cho
hạt nảy mần
Bài 36: Tổng kết về cây có hoa
Bài 36: Tổng kết về cây có hoa (tt)
6 tiết
2. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung cần kiểm
tra đánh giá
Nhận biết
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Nội dung I
Các loại quả
- Nêu được các căn - Phân biệt được
cứ để phân chia các các loại quả chính
loại quả
- Nêu được đặc
điểm của các loại
quả chính, lấy được
ví dụ.
- Áp dụng sắp xếp,
chia các nhóm quả
chính dựa vào đặc
điểm hình thái của
phần vỏ quả
Nội dung II
Hạt và các bộ
phận của hạt
- Kể tên được
những bộ phận của
hạt
- Nêu được đặc
điểm hạt 1 lá mầm,
hạt 2 lá mầm
- Nêu được các yếu
tố để quả và hạt
phát tán được
- Liệt kê được các
loại quả hoặc hạt có
khả năng phát tán
Phân biệt được hạt
2 lá mầm và hạt 1
lá mầm
Giải thích được tác
dụng của các biện
pháp chọn và bảo
quản hạt giống
Phân biệt được
những cách phát
tán khác nhau của
quả và hạt
- Giải thích được vì
sao ở một số lồi
thực vật quả và hạt
có thể phát tán xa
- Làm được bài tập
sắp xếp các loại
quả hoặc hạt vào
các cách phát tán
khác nhau
Nội dung III
Phát tán của quả
và hạt
Các KN/NL
hướng tới trong
Vận dụng cao
chuyên đề
Vận dụng kiến thức - KN trả lời, phân
để đưa ra các biện
loại, sắp xếp, vận
pháp bảo quản, chế dụng giải thích hiện
biến, tận dụng quả tượng thực tế
và hạt sau khi thu
- NL hợp tác, tự
hoạch
quản lí, giải quyết
vấn đề, trình bày,
giao tiếp, tìm mối
liên hệ
Vận dụng xử lí
- KN giải thích, liên
được một số tình
hệ thực tế
huống thực tiễn liên - NL tự học, tự
quan trong trồng
quản lí, sử dụng
trọt
ngơn ngữ
Rút ra được những
đặc điểm thích nghi
với từng cách phát
tán của các loại quả
và hạt
- KN quan sát, liên
hệ thực tế
- NL tự học, tự
quản lí, sử dụng
ngơn ngữ, dự đoán
Nội dung IV
Những điền kiện
cần cho hạt nảy
mần
Nội dung V
Tổng kết về cây có
hoa
- Biết được nguyên
tắc cơ bản để thiết
kế 1 thí nghiệm xác
định một trong
những yếu tố cần
cho hạt nảy nầm
Nêu được những
kiến thức về cấu tạo
và chức năng chính
của các cơ quan ở
cây có hoa
Hiểu được ảnh
hưởng của chất
lượng hạt, độ ẩm,
khơng khí, nhiệt độ
thích hợp đến sự
nảy mầm của hạt
Tìm được mối quan
hệ chặt chẽ giữa cơ
quan và các bộ
phận của cây trong
hoạt động sống, tạo
thành 1 cơ thể tồn
vẹn
Giải thích được cơ
sở khoa học của
một số biện pháp kĩ
thuật gieo trồng và
bảo quản hạt giống
Vận dụng kiến thức
tự làm thí nghiệm
và nghiên cứu thí
nghiệm phát hiện ra
các điều kiện cần
cho hạt nảy mầm
Phân tích được các Vận dụng kiến thức
ví dụ thực tế để làm để giải thích được
nổi bật mối quan hệ một vài hiện tượng
giữa cấu tạo và
trong thực tế trồng
chức năng
trọt
- KN sắp xếp, làm
thí nghiệm
- NL hợp tác, tự
quản lí, sử dụng
ngơn ngữ, trình
bày, dự đốn
- KN khái qt, liên
hệ thực tế
- NL tự học, tự
quản lí, sử dụng
ngơn ngữ, trình bày
3. Tổ chức dạy học
Tiết
Nội
dung
1
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Sản phẩm hoạt động của HS
Tiêu chí
đánh giá
hoạt động
của HS(*)
- Cho HS quan sát đoạn video về các loại - Quan sát - Quả và hạt mang lại nhiều lợi ích cho con - Nêu được
quả và hạt, lợi ích của các loại quả hạt đó nhận xét,
người và các sinh vật khác
nhận xét
Hoạt
đối với đời sống con người cũng như các
rút ra kết
- Thực trạng hiện nay: Tại huyện Hướng
- Nêu được
động 1
sinh vật khác.
luận, HS
Hóa sản phẩm của cây chuối đã đem lại giá thực trạng
- Hướng dẫn HS nhận xét, chuẩn kiến thức khác nhận trị kinh tế cao cho người dân, nhu cầu sử
hiện nay
xét, bổ
dụng đất để trồng cây chuối ngày càng cao - Nêu được
Tình
- Tiếp tục cho HS quan sát video về giá trị sung
Do đó cần làm gì đó để góp phần bảo tồn
vấn đề và
huống
kinh tế mà cây chuối đem lại cho đời sống - Tìm ra
giải pháp
và phát triển giống cây chuối nói riêng và
xuất
người dân tại địa phương, yêu cầu HS
được vấn
cần thực
các loại cây có giá trị khác nói chung,
phát
quan sát nhận xét thực trạng hiện nay, từ
đề cần giải nhưng không chặt phá cây rừng bừa bãi làm hiện
đó nêu vấn đề và giải pháp cần thực hiện? quyết
nương rẫy để trồng chuối
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 - Chia
- Mục tiêu học tập của chủ đề
- Xác định
em, yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định nhóm có
- Bảng kế hoạch học tập tương ứng các
được mục
Hoạt
mục tiêu học tập và lập bảng kế hoạch học nhóm
nhiệm vụ
tiêu học
động 2
tập (theo mẫu), phân chia nhiệm vụ các
trưởng và - HS thảo luận theo nhóm, xây dựng báo
tập
thành viên trong nhóm.
thư kí, các cáo trên giấy Ruki, vẽ sơ đồ tư duy
- Lập được
- Bảng kế hoạch học tập:
nhóm đều HS các nhóm khác thảo luận, nêu những
bảng kế
Xây
thực hiện
thắc mắc
hoạch học
Thời Nội
Phương Người Sản
dựng
tập theo
lượng dung pháp
thực
phẩm các nhiệm
kế
vụ
nhóm
hiện
hoạch
- Hình
học tập
thành các
nhóm,
- GV yêu cầu thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nhiệm
Nội dung
vụ
Tìm hiểu căn cứ vào đặc điểm
1
nào để phân chia các loại quả
2
Tìm hiểu các loại quả chính
3
Tìm hiểu các bộ phận của hạt
4
Tìm hiểu sự giống và khác
nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2
lá mầm
Tìm hiểu các cách phát tán quả
5
và hạt
6
Tìm hiểu đặc điểm thích nghi
với các cách phát tán của quả
và hạt
Tìm hiểu thí nghiệm về điều
7
kiện cần cho hạt nảy mần
Tìm hiểu về những hiểu biết về
điều kiện nảy mần của hạt được
8
vận dụng như thế nào trong sản
xuất
9
Tìm hiểu sự thống nhất giữa
cấu tạo và chức năng của mỗi
cơ quan ở cây có hoa
10
Tìm hiểu sự thống nhất về chức
năng giữa các cơ quan ở cây có
phân chia
nhiệm vụ
hợp lí,
cơng bằng
- Chỉ ra
được các
nội dung,
phương
pháp thực
hiện
- Tích cực
chủ động
thực hiện
các nhiệm
vụ
2
hoa
11
Tìm hiểu cây với mơi trường
- GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật,
u cầu 1 bất kì nhóm báo cáo nhiệm vụ 1,
các nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất
vấn
Hoạt
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
động 1
điểm nhóm báo cáo
- HS 1
Có nhiều cách phân chia:
nhóm bất
Dựa vào số lượng hạt, màu sắc, cơng dụng,
kì báo cáo vỏ quả
- Các
nhóm khác
thảo luận,
nêu câu
hỏi chất
Phân
vấn
chia
- Nhóm
các loại
báo cáo
quả
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
Hoạt - GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật,
- HS 1
Loại
Quả khơ
Quả thịt
động 2 u cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 2, các
nhóm bất
quả
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn kì báo cáo
Đặc - Khi chín thì vỏ - Khi chín thì
Các
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
- Các
điểm khô, cứng và mềm, vỏ dày,
loại
điểm nhóm báo cáo
nhóm khác
mỏng.
chứa đầy thịt
quả
thảo luận,
quả.
chính
nêu câu
Ví dụ Đậu xanh, dừa, Cam, chanh,
hỏi chất
lạc, vừng, keo, xoài, táo, lê,
- Nêu được
các căn cứ
từ đó đưa
ra được
các cách
phân chia
- Lấy được
ví dụ
Sắp xếp
được các
nhóm quả
- Nêu được
đặc điểm
các nhóm
quả
- Phân biệt
được các
nhóm quả
chính
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
phượng,
thìa là, …
chị, đu đủ, mãng
cầu, …
Các
Quả
Quả
Quả
nhóm khơ nẻ khơ
mọng
trong
khơng
mỗi
nẻ
loại
quả
Quả
hạch
Đặc Khi
điểm chín
khơ, vỏ
có khả
năng
tách ra
cho hạt
rơi ra
ngồi.
Khi
chín
khơ,
vỏ
quả
khơng
tự
tách
ra.
Có
phần
thịt
quả
rất
dày và
mọng
nước.
Ngồi
phần
thịt
quả
cịn
có
phần
hạch
rất
cứng
chứa
hạt
bên
trong.
Ví dụ Đậu
xanh,
lạc,
vừng,…
Dừa,
chị,
thìa
là,…
Cam, Xồi,
chanh, táo,
đu đủ, lê, …
…
- Lấy được
ví dụ, phân
chia được
các nhóm
quả
3
- GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật,
yêu cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 2, các
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
điểm nhóm báo cáo
Hoạt
động 1
Các bộ
phận
của hạt
Hoạt
động 2
Phân
biệt
hạt 1 lá
mần và
hạt 2 lá
mầm
- HS 1
nhóm bất
kì báo cáo
- Các
nhóm khác
thảo luận,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật,
- HS 1
yêu cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 4, các
nhóm bất
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn kì báo cáo
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
- Các
điểm nhóm báo cáo
nhóm khác
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
- Hạt cấu tạo gồm: vỏ, phôi, chất dự trữ
+ Vỏ hạt: Bao bọc hạt
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm,
chồi mầm.
+ Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa
trong phôi nhũ hoặc trong lá mầm
- Nêu được
các bộ
phận của
hạt
- Phân biệt
được chất
dinh
dưỡng dự
trữ của hạt
có trong
hạt 1 lá
nầm, hạt 2
lá mầm
- Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá mầm.
- Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phơi
nhũ.
- Cây 2 lá mầm là những cây phơi của hạt
có 2 lá mầm.
VD: Đỗ đen, đỗ xanh…
- Cây 1 lá mầm là những cây phơi của hạt
có 1 lá mầm.
VD: Lúa, ngô…..
- Phân biệt
được hạt 2
lá mầm,
hạt 1 lá
mần, cây 1
lá mầm,
cây 2 lá
mầm
4
Hoạt
động 1
Các
cách
phát
tán của
quả và
hạt
Hoạt
động 2
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh hình, - HS 1
u cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 5, các
nhóm bất
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn kì báo cáo
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
- Các
điểm nhóm báo cáo
nhóm khác
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh hình, - HS 1
u cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 6, các
nhóm bất
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn kì báo cáo
- Có 4 cách phát tán của quả và hạt.
+ Tự phát tán. VD: Cải, đậu, bắp….
+ Phát tán nhờ gió. VD: Quả chị, bồ cơng
anh
+ Phát tán nhờ động vật. VD: Hạt thông….
+ Phát tán nhờ con người.VD: Hạt lúa, hạt
đậu xanh, đậu đen, hạt điều...
- Trình bày
được các
cách phát
tán của
quả và hạt
- Lấy được
ví dụ
- Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thường có - Trình bày
được các
cánh hoặc túm lơng nhờ đó gió đẩy đi xa
đặc điểm
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
điểm nhóm báo cáo
Đặc
điểm
thích
nghi
với các
cách
phát
tán của
quả và
hạt
5
Hoạt
động 1
Thí
nghiệm
về
những
điều
kiện
cần
cho hạt
nảy
mần
- Các
nhóm khác
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát sản phẩm
- HS 1
của HS đã làm theo nhóm (thí nghiệm 1
nhóm bất
HS đã làm ở nhà trước 3 - 4 ngày), u
kì báo cáo
cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 7, các nhóm - Các
khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn
nhóm khác
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
thảo luận,
điểm nhóm báo cáo
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
VD: Quả chị, hoa sửa, bồ cơng anh….
- Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thường
có gai, nhiều móc, động vật ăn được.
VD: Trinh nữ, hạt thơng, đầu ngựa…
- Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự
tách ra (khơ nẽ)
VD: Cải, đậu bắp……
- Nhóm phát tán nhờ người: con người lấy
hạt để gieo trồng.
VD: Lúa, ngơ, bí, mướp, bưởi…..
thích nghi
với các
cách phát
tán của
quả và hạt
Muốn cho hạt nảy mầm ngồi chất lượng - Thiết kế
hạt giống cịn cần đủ nước, khơng khí và được thí
nghiệm
nhiệt độ thích hợp.
- Trình bày
được thí
nghiệm
- Có sản
phẩm đem
đến lớp
Rút ra
được kết
luận sau
thí nghiệm
Hoạt
động 2
6
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình
- HS 1
ảnh theo nội dung mục ▼ SGK trang 114, nhóm bất
yêu cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 8, các
kì báo cáo
nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất vấn - Các
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
nhóm khác
điểm nhóm báo cáo
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
Những
hiểu
biết về
điều
kiện
nảy
mầm
của hạt
được
vận
dụng
như
thế nào
trong
sản
xuất
Hoạt - GV tổ chức cho HS quan sát tranh hình
động 1 động, yêu cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ 9,
các nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi chất
Sự
vấn
- HS 1
nhóm bất
kì báo cáo
- Các
- Trước khi gieo trồng cần phải làm đất tơi
xốp.
- Phải chăm sóc hạt gieo: chống úng và hạn.
- Gieo trồng đúng thời vụ
- Bảo quản tốt hạt giống
- Vận dụng
kiến thức
giải thích
được các
hiện tượng
thực tế
trong trồng
trọt
Cây có hoa là một thể thống nhất vì: Có sự - Nhận xét
phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong được mối
quan hệ
một cơ quan.
giữa cấu
thống
nhất
giữa
cấu tạo
và
chức
năng
của
mỗi cơ
quan ở
cây có
hoa
Hoạt
động 2
Sự
thống
nhất về
chức
năng
giữa
các cơ
quan ở
cây có
hoa
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
điểm nhóm báo cáo
nhóm khác
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh hình
- HS 1
động, u cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ
nhóm bất
10, các nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi kì báo cáo
chất vấn
- Các
- GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
nhóm khác
điểm nhóm báo cáo
thảo luận,
- GV liên hệ tích hợp giáo dục HS ý thức
bổ sung,
bảo vệ chăm sóc trồng cây xanh, khơng bẻ nêu câu
cành ngắt lá, hái hoa….
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
tạo và
chức năng
của mối cơ
quan
- Cây có hoa là một thể thống nhất trọn vẹn.
- Có sự thống nhất giữa chức năng của các
cơ quan.
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng
đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
- Trình bày
được mối
quan hệ
giữa các
cơ quan ở
cây có hoa
- Liên hệ
từ bản thân
nâng cao ý
thức bảo
vệ chăm
sóc trồng
cây xanh
Hoạt - GV tổ chức cho HS quan sát tranh hình
động 3 động, u cầu 1 nhóm báo cáo nhiệm vụ
10, các nhóm khác thảo luận, nêu câu hỏi
Cây
chất vấn
với mơi - GV chuẩn hóa kiến thức, nhận xét cho
trường điểm nhóm báo cáo
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
- HS 1
nhóm bất
kì báo cáo
- Các
nhóm khác
thảo luận,
bổ sung,
nêu câu
hỏi chất
vấn
- Nhóm
báo cáo
bàn bạc
thống nhất
phương án,
đại diện
nhóm trả
lời câu hỏi
4. Kiểm tra đánh giá
4.1. Hệ thống câu hỏi/ bài tập
Mức 1. Nhận biết
1. Các cây sống dưới nước.
- Những cây sống dưới nước thường có lá
mỏng, lớn, nhẹ, cuống lá phình to, xốp, thân
mềm. VD: cây sen, cây súng, cây rong đi
chó, bèo tây..
2. Cây sống ở mơi trường cạn.
- Cây ở cạn thường có đặc điểm.
+ Rễ ăn sâu, lan rộng
+ Lá có lớp lơng hoặc lớp sáp phủ ngồi.
+ Thân vươn cao
VD: cây thông, cây liễu, cây tràm....
3. Cây sống ở những môi trường đặc biệt.
- Vùng ngập nước: cây có rễ chống đở giúp
cây đứng vững. VD: cây đước, cây sú....
- Cây ở sa mạc: Rễ đâm sâu, lá biến thành
gai giúp cây hút nước và giảm bớt sự thoát
hơi nước. VD: cây xương rồng, cây cỏ ở sa
mạc...
- Trình bày
được đặc
điểm của
cây thích
nghi với
từng mơi
trường
sống
- Lấy được
ví dụ
Câu 1: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại một bộ
phận của hoa ? Tên bộ phận đó.
Câu 2: Những điều kiện bên trong, bên ngoài nào cần cho hạt nảy mầm ?
Câu 3: Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm gì ?
Câu 4: Kể các cách phát tán của quả và hạt ? Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió ? Cho ví dụ?
Câu 5: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em?
Câu 6: Cây có hoa có những cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?
Câu 7: Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây thành 1 thể thống nhất? Cho ví
dụ?
Câu 8: Các cây sống trong môi trường nước, môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) thường có những đặc điểm hình thái như thế
nào? Cho ví dụ?
Mức 2. Thơng hiểu
Câu 9: Em hãy phân loại các loại quả và lấy ví dụ minh họa ?
Câu 10: Trình bày chức năng chính của rễ, thân, lá hoa, quả, hạt cây xanh có hoa ?
Câu 11: Các cây sống trong mơi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Câu 12: Mơ tả q trình tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm về điều kiện cho hạt nảy mầm, từ đó rút ra những điều kiện
cần cho hạt nảy mầm?
Câu 13: Hạt gồm những bộ phận nào? Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm?
Câu 14: Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch có ở địa phương em?
Câu 15: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt cây 1 lá mầm?