Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DE VAN7 T9595SU7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.74 KB, 11 trang )

TIẾT 95+96
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
(Văn lập luận chứng minh)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
2. Kĩ năng: Viết bài chứng minh hoàn chỉnh về hệ thống luận luận điểm hợp lí, rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ: Có ý thức viết bài văn có bố cục hồn chỉnh.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức ra đề : Tự luận
- Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
-Biết được kiểu bài
-Xác định được luận điểm
-Viết bài văn chứng
chứng
minh

vấn
đề
chính-Luận
điểm
xuất
phát
minh hồn chỉnh .
Văn nghị luận


nghị luận xã hội.
để giải quyết vấn đề cần
chứng minh.
Tổng
Số câu:1
Số câu:1
Số câu:1
Số câu:3
- Số câu:
Số điểm:1
Số điểm:20
Số điểm:7
Số điểm:10
- Số điểm:
Tỷ lệ :10 %
Tỷ lệ :20 %
Tỷ lệ :70 %
Tỷ lệ :100 %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi :
“...Điều rất quan trọng cần phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị lay
trời chuyển đất với đời sống bình thường vơ cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ tịch.
Rất lạ lùng, rất kì diệu là trong sáu mươi năm của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra rất nhiều
nơi trên thế giới cũng như ở nước ta, Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người
chiến sĩ cách mạng, tất cả vì nước vì dân, vì sự nghiệp lớn, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp...”
(Trích "Đức tính giản dị của Bác Hồ"- Phạm Văn Đồng )
Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích được viết theo thể loại nào và đề cập đến vấn đề gì?
Câu 2: (2 điểm) Hãy chỉ ra luận điểm xuất phát trong đoạn trích trên ?
Câu 3: (7 điểm) Qua luận điểm tìm được, hãy viết bài văn chứng minh về sự giản dị của Bác Hồ.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

Câu
ý

Hướng dẫn chấm bài

Điểm

1

- Đoạn trích được viết theo thể loại : Nghị luận chứng minh
- Vấn đề nghị luận : Đức tính giản dị của Bác Hồ

1

2

- Luận điểm xuất phát trong đoạn trích trên : Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và
cuộc sống giản dị, thanh bạch ở Bác Hồ.

2

Đề bài:
*Về hình thức:
- Thể loại: Nghị luận xã hội
Yêu cầu - Hình thành hệ thống luận luận điểm hợp lí, rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ.
kĩ năng *Về kĩ năng: Viết kiểu bài nghị luận chứng minh


Yêu cầu *Về nội dung : - Giản dị là đức tính nổi bật của Bác
kiến

- Phạm vi: Trong đời sống sinh hoạt
thức

Mở bài

3
Thân
bài

Kết bài

- Khái quát vị trí ,tác giả,tác phẩm:Giản dị là đức tính nổi bật của Bác
- Dẫn luận điểm chính : Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống
bình thường của Bác Hồ.
Sự giản dị của Bác hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng,
tình cảm cao đẹp.
Lần lượt giải quyết các luận điểm: Giản dị là đức tính nổi bật của Bác + Dẫn
chứng:
-Trong đời sống sinh hoạt:Trong bữa ăn: vài ba món rất giản.. Trong ngơi
nhà chỉ có vài ba phịng,ở hồ cùng thiên nhiên
-Lối sống và làm việc:Tự mình làm việc,ít cần người phục vụ.
-Giản dị trong quan hệ với mọi người viết thư ,nói chuyện...
-Giản dị trong lời nói và bài viết dễ hiểu, dễ nhớ“ Khơng... tự do”
-Nội dung có sức cảm hố, lay động lòng người
-Nghệ thuật lập luận
-Sự giản dị của Bác hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng,
tình cảm cao đẹp
- Khẳng định lại Giản dị là phẩm chất cao đẹp, nổi bật của Bác
- Bài học rèn luyện noi theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh.


* Lưu ý:Chỉ cho điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo.
- Điểm 7: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, khơng sai lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu lốt có thể sai hai, ba lỗi chính tả.
- Điểm 4 - 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại.
- Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi
- Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý hoặc bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.

Trường THCS Lê Quý Đôn
Tổ Sử - Địa
Họ tên:
Lớp: 7
Điểm

Đề thi học sinh giỏi
Môn : Lịch sử 7
Thời gian : 120 phút (không kể giao đề)
Nhận xét của giáo viên

Câu 1: (3 điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 ?
Câu 2: (5 điểm)
Trình bày những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? Ảnh hưởng
của văn hóa Trung Quốc đến Việt Nam ?

1

5


1


Câu 3 (2đ) Vì sao Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa
trong khi quân ta đang thắng?
Câu 4: (6 điểm)
Nước Đại Việt thời Lý được xây dựng và phát triển như thế nào ? Vì sao vua
Lý Thái Tổ cho dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long ? Ý nghĩa của việc làm đó?
Câu 5: (4điểm)
Trình bày tóm tắt diễn biến- kết quả cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên?
Tóm tắt diễn biến- kết quả cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên
.

Cõu 1: (2,5 im)
Phõn tớch nguyờn nhõn thng li và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 ?
Trả lời:
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do sức mạnh đồn kết một lịng chiến đấu chống
giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
- Do tài mưu lược cùa Ngô Quyền - lãnh đạo và chỉ huy trận đánh ở sông Bạch Đằng,
đâp tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán.
- Ý chí quyết tâm bảo vệ thành quả đấu tranh của nhân dân ta giai đoạn trước.
- Xác lập vững chắc nền độc lập tự chủ cho nước ta. Kết thúc hơn 1 nghìn năm Bắc
thuộc dưới ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc, mở ra thời kì mới thời kì độc lập
tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn sự đấu tranh giành lại
độc lập hàng thế kỉ.
Câu 2: (5 điểm)
Trình bày những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến? Ảnh hưởng
của văn hóa Trung Quốc đến Việt Nam ?

Trả lời
- Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.
-Văn học: Xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đổ Phủ,…. Đến nhà Minh
xuất hiện những tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí…
- Sử học có các bộ sử kí của (Tư Mã Thiên), Hán thư, Đường thư, Minh sử…


- Nghệ thuật, kiến trúc : Với nhiều cơng trình độc đáo như cố cung, những bức tượng
phật sinh động…
- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đến Việt Nam:
+ Tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa đặc sắc của người Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng trên các lĩnh vực: tư tưởng, chữ viết, văn học, một số phong tục
tập quán.
Câu 3 (2đ) Vì sao Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa
trong khi quân ta đang thắng?
Trả lời:
Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hịa là vì:
- Để đảm bảo mối quan hệ bang giao hòa hiếu giữa hai nước láng giềng sau chiến
tranh. (0,5đ)
- Không làm tổn thương danh dự của nước lớn. (0,5đ)
- Bảo đảm hịa bình dài lâu. (0,5đ)
- Để thể hiện tính cách nhân đạo của dân tộc ta. (0,5đ)
Câu 4: (6 điểm)
Nước Đại Việt thời Lý được xây dựng và phát triển như thế nào ? Vì sao vua
Lý Thái Tổ cho dời đơ từ Hoa Lư ra Thăng Long ? Ý nghĩa của việc làm đó?
a. Xây dựng và phát triển nhà nước
* Về tổ chức nhà nước
+ Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long
+ Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
+ Chính qùn Trung ương: đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và quan ở hai

bên văn, võ
+ Chính quyền ở địa phương: cả nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là
huyện, dưới huyện là hương xã.
* Luật phát
+ Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật hình thư.
+ Bao gồm những quy định chặt chẽ bảo vệ nhà vua và cung điện, xem trọng việc
bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm giết trâu bị, bảo vệ sản xuất
nơng nghiệp. Người bị phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc.
* Quân đội
+ Quân đội nhà Lý bao gồm quân bộ, quân thuỷ
+ Vũ khí có giáo , mác, máy bắn đá
+ Trong quân còn chia thành 2 loại: Cấm quân và quân địa phương
* Việc tuyển chọn quan lại: ban đầu chọn chủ yếu con em gia đình quý tộc, quan lại,
sau chọn cả người thi cử đỗ đạt.
* Một số việc làm quan tâm đến đời sống nhân dân: Dựng lầu chng, làm lễ cày tịch
điền,.....
b. vì sao...
Trong chiếu dời đô nêu rõ: “ Thành Đại La đô cũ của cao vương(Cao Biền), ở giữa
khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi.......vùng này mặt đất rộng mà bằng
phẳng thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ vì ngập lụt, mn vật thịnh đạt.
c. Ý nghĩa:
- Thể hiện sự sáng suốt của một vị vua đầu tiên của triều lý.


- Tạo điều kiện cho kinh thành Thăng Long dần dần trở thành đô thị phồn
thịnh, là bộ mặt của đất nước.
Câu 1: (2đ) Hãy nêu nhận xét của em về công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh và
Lê Hồn?
Trả lời:
- Ngơ Qùn, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn là những vị anh hùng có cơng lao to lớn đối

với dân tộc. (0,5đ)
+ Ngô Quyền: làm nên chiến thắng Bạch Đằng (938), kết thúc ách thống trị hơn một
nghìn năm của phong kiến phương Bắc đối với nước ta, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự
chủ. (0,5đ)
+ Đinh Bộ Lĩnh: dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; tiến thêm một bước trong
việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ; khẳng định chủ quyền quốc gia. (0,5đ)
+ Lê Hoàn: tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi, có ý
nghĩa lịch sử to lớn. (0,5)
Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich sử của những cuộc kháng chiến thời
Lý, Trần?
Tr li
* Nguyên nhân: - Sự ủng hộ của nhân dân (0,75 điểm)
- Sự lÃnh đạo tài tình, sáng suốt của cácTớng lĩnh (0,75 điểm)
* ý nghĩa: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lợc của kẻ thù
(0,5 điểm)
- Xây dựng truyền thống quân sự
(0,5 điểm)
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu
(0,5 điểm)
Câu 3: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tỳ ở nửa sau thế kỷ XIV nói lên
điều gì? tại sao?
Tr li
* Nhà Trần bớc vào thời kỳ suy sụp vì:
(1 điểm)
+ Kinh tế bị trì trệ
(0,5 điểm)
+ Đời sống của các tầng lớp đói khổ
XÃ hội rối loạn (1 điểm)
+ Bên ngoài Chăm Pa xâm lợc
(0,5 điểm)

+ Nhà Minh đa ra nhiều yêu sách
(0,5 điểm)
Câu 7: (3,5 điểm)
Nêu khái quát thời gian bắt đầu và kết thúc của các cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII, lực lợg của giặc? Sự chuẩn bị kháng chiến
của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần 2?
Tr li:
Thời gian bắt đầu và kết thúc của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lợc Mông
Nguyên:
- Lần I: Năm 1258, lực lợng của giặc hơn 3 vạn quân do Ngột Lang Hợp Thai chỉ
huy.( 0,5đ)
- Lần II:Từ cuối tháng 1 đến tháng 6/ 1285; lực lợng của giặc: gồm hơn 50 vạn
quân do tớng Thoát Hoan chỉ huy.(0,5đ)
- Lần 3: Từ cuối tháng 12/1287 đến tháng 4/1288 ; lực lợng của giặc hơn 30 vạn quân,
do tớng Thoát Hoan, Ô MÃ Nhi, Trơng Văn Hổ chỉ huy.0,5đ)
b. Sự chuẩn bị của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần 2:
- Tổ chức Hội nghị Vơng hầu, quan lại ở bến Bình Than bàn kế đánh giặc ( 0,5đ)
- Cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. ( 0,5đ
- Mở hội nghị Diên Hồng để bàn cách đánh và thống nhất ý chí đánh giặc ( 0,5®)


- Tổ chức tập trận và duyệt binh, phân chia quân đội đóng giữ những nơi hiểm yếu...
(0,5đ)
Cõu 8: (2 điểm)
Nhà Trần giành được thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông
– Nguyên?
Trả lời:
Nguyên nhân thắng lợi:
- Tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia đánh giặc. (0,5đ)
- Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. (0,5đ)

- Tinh thần hi sinh của toàn dân mà nịng cốt là qn đội. (0,5đ)
- Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. (0,5đ)
- Tăng cường quyền lực nhà nước quân chủ.
* Hạn chế: (1,0đ)
- Chưa giải phóng được nơng nơ, nơ tì.
- Chưa giải quyết được nhu cầu bức thiết của nhân dân.
Câu 9 (2,5điểm) : Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
-Nó đánh bại được nguy cơ xâm lược của nước ngoài, giữ vững được nền độc lập.
(1điểm)
-Nó biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. (0,5điểm)
-Nó chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc
của Đại Cồ Việt, củng cố lòng tin vững chắc ở sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
(1điểm)
Câu 10(3điểm) : Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống như thế nào?.
Trả lời:
- Thể hiện truyền thống bất khuất của dân tộc ta (0,5 điểm)
- Bảo vệ nền độc lập tự chủ của nước Đại Việt (0,75 điểm)
- Buộc nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt (0,75 điểm).
Câu 11: (1đ) Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (981)?
Trả lời:
Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất:
- Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thủy, bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến
đánh nước ta. (0,25đ)
- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến: chặn quân thủy ở sông
Bạch Đằng; chặn đánh địch trên bộ. (0,5đ)
à Quân Tống đại bại. (0,25đ)
Câu 12: (2đ) Hãy phân biệt sự khác nhau giữa lãnh địa phong kiến và thành thị trung
đại về thành phần cư dân và đặc điểm kinh tế?
Trả lời:


Cư dân
Kinh tế

Lãnh địa phong kiến
Thành thị trung đại
Lãnh chúa, nông nô
Thợ thủ công, thương nhân
Nơng nghiệp, đóng kín, tự Kinh tế hàng hóa, bn bán
cung tự cấp.


Câu 15 (2,0điểm) : Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng những biện pháp gì để xây dựng đất
nước?
Trả lời:
- Đinh Bộ Lĩnh phong vương cho các con, cử các tướng lĩnh thân cận như Đinh
Điền , Nguyễn Bặc, Phạm Hạc, Lê Hoàn... nắm giữ các chức vụ chủ chốt (1,0điểm).
- Ông cho xây dựng cung điện ,đúc tiền để tiêu dùng trong nước (0,5điểm).
- Đối với những kẻ phạm tội, thì dùng những hình phạt khắt nghiệt như ném vào vạc
dầu sơi, hay vứt vào chuồng hổ... (0,5 điểm)
C©u 16. (4điểm)
Trình bày tóm tắt diễn biến- kết quả cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên?
Tóm tắt diễn biến- kết quả cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên
Tr li:
- Tháng 12/1287, quân Nguyên ồ ạt tấn công vào Đại Việt. Đầu năm 1288, Thoát
Hoan chọn Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ.(0,5đ)
- Trần Khánh d cho quân mai phục ở Vân Đồn đánh đoàn thuyền lơng của Trơng
Văn Hổ và nhanh chóng thắng lợi.(0,5đ)
- Tháng 1/ 1288, Thoát Hoan chiếm đóng Thăng Long. (0,5đ)
- Nhà Trần tiếp tục thực hiện kế hoạch Vờn không nhà trống, làm cho giặc gặp

nhiều khó khăn, đành rút quân về Vạn Kiếp để quay về nớc. (0,5đ)
- Nhà Trần quyết định chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến.(0,5đ)
Tháng 4/1288, đoàn thuyền của Ô MÃ Nhi rút về theo sông Bạch Đằng. (0,5đ)
- Ta nhử địch vào sâu và trong trận địa khi nớc dâng cao, khi nớc rút thuyền địch va
vào cọc và bị ta đánh từ 2 bờ. (0,5đ)
- Kết quả: Nhiều tên giặc bị giết, Ô MÃ Nhi bị bắt sống, Thoát Hoan bị tập kích trên
đờng chạy về nớc. => Ta thắng lợi hoàn toàn. (0,5đ)
Cõu 2: ( 4 điểm)
Nguyên nhân ra đời và hoạt động của thành thị trung đại ở Tây Âu ? Tại sao
nói “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời trung đại”?
Trả lời
- Nguyên nhân:
+ Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng hoá thừa được đưa đi bán, thị trấn ra đời, thành
thị trung đại xuất hiện.
+ Từ đây hình thành thị trấn, rồi phát triển thành thành phố gọi là thành thị.
- Hoạt động của thành thị: Cư dân chủ yếu của thành thị là (Thợ thủ công và thương
nhân)
- Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời trung đại
+ Phá vở kinh tế tự cấp tự túc, thúc đẩy quá trình sản xuất và thị trường, tạo điều kiện
thống nhất quốc gia.
+ Thành thị xuất hiện trở thành mơi trường thuận lợi để phát triển văn hóa, đây là
những trung tâm văn hóa khoa học của cả châu Âu lúc bấy giờ.
Như vậy thành thị trung đại xuất hiện đã làm cho kinh tế chính trị văn hóa Tây Âu có
những chuyển biến rõ rệt, nó phá vỡ dần các lãnh địa phong kiến, đưa Tây Âu vào
giai đoạn phát triển mới.


III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên Chủ đề Nhận biết


Thông hiểu

(nội dung,

Vận dụng
Cấp độ
Cấp
thấp

chương…)

Cộng

độ
cao

1. Lịch sử

Nước Đại Việt Vì sao vua Lý

Phân tích

Việt Nam

thời Lý được Thái Tổ cho dời

nguyên

từ năm 938


xây dựng và đô từ Hoa Lư ra

nhân

đến năm

phát triển như Thăng Long? Ý

thắng lợi

thế kỉ XII

thế nào?

nghĩa của việc

và ý nghĩa

làm đó?

lịch

sử

của chiến
thắng
bạch đằng
Số câu

Số câu:1/2


Số câu: 1/2

năm 938?
Số câu:1

Số điểm

Số điểm:4

Số điểm: 2

Sốđiểm:5

câu

Tỉ lệ %

20%

10%

25%

Số

Số

Số câu: 2
11điểm=55%



điểm
2. Lịch sử
thế giới
trung đại.

- Trình bày
những thành
tựu văn hóa
Trung
Quốc
thời
phong
kiến?

Ngun nhân ra
đời của thành thị
trung đại ở Tây
Âu?
- Hoạt động của
thành thị trung
đại?
Tại sao nói
“Thành

thị




bơng hoa rực rỡ
nhất thời trung
đại”?
- Ảnh hưởng của
văn hóa Trung
Quốc đến Việt
Số câu

Số câu:1/2

Nam?
Số câu:1+1/2

Số điểm

Số điểm:4

Số điểm:4+1

Tỉ lệ %

20%

25%

Số câu:

Số

Số câu:2


Số điểm:

câu

9điểm=45%

Số
điểm

Tổng sốcâu

Sốcâu:1/2+1/2

Sốcâu1/2+1+1/

Số câu: 1

Tổngsốđiểm

Số điểm: 8

2

Số điểm:5

40%

Số điểm: 7


Tỉ lệ %

35%

25%

Số câu: 4
Số điểm:20
100%


V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm tồn bài tính theo thang điểm 20, làm trịn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo
nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa.
B. Đáp án – biểu điểm

Câu

1

2

3

Đáp án
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do sức mạnh đồn kết một lịng
chiến đấu chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.

- Do tài mưu lược cùa Ngô Quyền - lãnh đạo và chỉ huy trận đánh ở
sông Bạch Đằng, đâp tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán.
- Ý chí quyết tâm bảo vệ thành quả đấu tranh của nhân dân ta giai
đoạn trước.
- Xác lập vững chắc nền độc lập tự chủ cho nước ta. Kết thúc vĩnh
viễn ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc, mở ra thời kì mới thời
kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn sự đấu
tranh giành lại độc lập hàng thế kỉ.
- Nguyên nhân:
+ Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng hoá thừa được đưa đi bán, thị
trấn ra đời, thành thị trung đại xuất hiện.
+ Từ đây hình thành thị trấn, rồi phát triển thành thành phố gọi là
thành thị.
- Hoạt động của thành thị: Cư dân chủ yếu của thành thị là (Thợ thủ
công và thương nhân)
- Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời trung đại
+ Phá vở kinh tế tự cấp tự túc, thúc đẩy quá trình sản xuất và thị
trường, tạo điều kiện thống nhất quốc gia.
+ Thành thị xuất hiện trở thành mơi trường thuận lợi để phát triển
văn hóa, đây là những trung tâm văn hóa khoa học của cả châu Âu
lúc bấy giờ.
Như vậy thành thị trung đại xuất hiện đã làm cho kinh tế chính trị
văn hóa Tây Âu có những chuyển biến rõ rệt, nó phá vỡ dần các
lãnh địa phong kiến, đưa Tây Âu vào giai đoạn phát triển mới.
- Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp

Điểm
1
1

1
1
1
1
1
1
0,25
0,25
0,5
1


phong kiến.
-Văn học: Xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đổ Phủ,….
Đến nhà Minh xuất hiện những tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn 1
nghĩa, Tây du kí…
- Sử học có các bộ sử kí của (Tư Mã Thiên), Hán thư, Đường thư,
1
Minh sử…
- Nghệ thuật, kiến trúc : Với nhiều cơng trình độc đáo như cố cung, 1
những bức tượng phật sinh động…
- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đến Việt Nam:
+ Tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa đặc sắc của người
0,5
Trung Quốc.
+ Ảnh hưởng trên các lĩnh vực: tư tưởng, chữ viết, văn học, một số 0,5
phong tục tập quán.

4


a. Xây dựng và phát triển nhà nước
* Về tổ chức nhà nước
+ Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long
+ Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
+ Chính quyền Trung ương: đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và
quan ở hai bên văn, võ
+ Chính quyền ở địa phương: cả nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ,
dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương xã.
* Luật phát
+ Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật hình thư.
+ Bao gồm những quy định chặt chẽ bảo vệ nhà vua và cung điện, xem
trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm giết trâu
bị, bảo vệ sản xuất nơng nghiệp. Người bị phạm tội bị xử phạt nghiêm
khắc.
* Quân đội
+ Quân đội nhà Lý bao gồm quân bộ, quân thuỷ
+ Vũ khí có giáo , mác, máy bắn đá
+ Trong qn cịn chia thành 2 loại: Cấm quân và quân địa phương
* Việc tuyển chọn quan lại: ban đầu chọn chủ yếu con em gia đình quý
tộc, quan lại, sau chọn cả người thi cử đỗ đạt.
* Một số việc làm quan tâm đến đời sống nhân dân: Dựng lầu chuông,
làm lễ cày tịch điền,.....
b. vì sao...
Trong chiếu dời đơ nêu rõ: “ Thành Đại La đô cũ của cao vương(Cao
Biền), ở giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi.......vùng này
mặt đất rộng mà bằng phẳng thế đất cao mà sáng sủa, dân cư khơng khổ
vì ngập lụt, mn vật thịnh đạt.
c. Ý nghĩa:
- Thể hiện sự sáng suốt của một vị vua đầu tiên của triều lý.
- Tạo điều kiện cho kinh thành Thăng Long dần dần trở thành đô thị phồn

thịnh, là bộ mặt của đất nước.

0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1

0,5
0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×