Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HKI matran 1718 KTat su dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.82 KB, 4 trang )

Trường tiểu học Hòa Nghĩa B
Lớp: Bốn………..
Tên:…………………………….
Điểm

Thứ………ngày……..tháng 12 năm 2017
KIỂM TRA HỌC KỲ I ( HSKT)
Môn: Lịch sử - Địa lí - Thời gian: 40 phút
Năm học: 2017-2018

Nhận xét

GV coi thi

GV chấm thi

A. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (1điểm)
a) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì??
A. Chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây dựng thành Cổ Loa.
B. Sử dụng lưỡi cày bằng đồng.
C. Làm đồ trang sức.
D. Rèn sắt.
b) Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. Lý Thường Kiệt đã có chủ
trương gì ?
A. Kéo qn sang đánh quân Tống.
B. Ngồi yên đợi giặc đến rồi cho quân sĩ ra nghênh chiến..
C. Cho người đến nước Tống xin hàng.
D. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc.
Câu 2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ……..để hồn chỉnh đoạn văn sau: (1điểm)
Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được ……………xâm lược của nhà


Tống. Độc lập được ………………Nhân dân ……………..vào tiền đồ của....................
Câu 3. Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho phù hợp:
(1điểm)
A
B
1. Ngô Quyền
A. Xây thành Cổ Loa
2. Lý Thường Kiệt
B. Dời đô ra Thăng Long
3. An Dương Vương
C. Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
4. Lý Thái Tổ
D. Chống quân xâm lược nhà Tống
Câu 4. Hãy ghi vào  chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. (1điểm)
Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là:
 Thống nhất giang sơn lên ngôi hồng đế.

 Xây dựng phịng tuyến sơng Như Nguyệt.
 Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.
 Đặt tên nước là Đại Cồ Việt.

Câu 5. Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là triều đại đắp đê? (1điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
……………………………………………………………………………………………


B. PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (1điểm)

a) Thác Cam Li thuộc thành phố nào?
A. Thành phố Hải Phòng.
B. Thành phố Đà Lạt.
C. Thành phố Nha Trang.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
A. Thung lũng.
B. Đỉnh núi.
C. Sườn núi.
D. Đồng bằng.
Câu 2. Hãy ghi vào  chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. (1điểm)
 Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, nơi có sơng Hồng chảy qua.

 Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh nhọn, sườn dốc.
 Đà Lạt là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
 Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Đà bồi đắp nên.

Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ……..để được thứ thự hồn chỉnh các cơng việc
trong q trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. (1điểm)
Làm đất → ..................... → nhổ mạ →........................... → chăm sóc lúa
→ ...........................→ tuốt lúa → ........................
Câu 4. Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để thể hiện mối quan hệ giữa tự nhiên và
hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên sao cho phù hợp. (1 điểm)
A
B
Điều kiện tự nhiên
1.Sông nhiều thác ghềnh

Hoạt động sản xuất
A. Nuôi gia súc lớn


2. Đồng cỏ xanh tốt

B. Bơm hút nước ngầm để tưới cây

3. Nhiều đất ba dan

C. Làm thủy điện

4. Nắng nóng kéo dài vào mùa khơ

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm

Câu 5. Hãy cho biết vì sao nói đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước ? (1 điểm)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Hết –
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ. HỌC KỲ I – KHỐI 4


NĂM HỌC 2017-2018 ( HSKT)
A. PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm
Câu 1:1 điểm
HS làm đúng mỗi câu đạt 0,5điểm
a–A
b-D

Câu 2: 1điểm
HS điền đúng mỗi từ đạt 0,25điểm
Thứ tự điền là: âm mưu, giữ vững, vững tin, dân tộc
Câu 3: 1điểm
HS nối đúng mỗi ý đạt 0,25điểm
1–C
2- D
3- A
4- B
Câu 4: 1 điểm
HS điền đúng mỗi từ đạt 0,25điểm
Ý1–Đ
ý2- S
ý3- S
ý 4-Đ
Câu 5: 1 điểm
Nhà Trần được gọi là triều đại đắp đê vì:
- Lập Hà đê sứ để trơng coi việc đắp đê và bảo vệ đê. ( 0,25 điểm)
- Huy động nhân dân cả nước đắp đê và bảo vệ đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn
cho đến cửa biển 9 0,5 điểm)
- Các vua Trần cũng có khi tự mình trơng nom việc đắp đê. ( 0,25 điểm)
B. PHẦN ĐỊA LÝ: 5điểm
Câu 1: 1 điểm
HS làm đúng mỗi câu đạt 0,5điểm
a–B
b-C
Câu 2: 1điểm
HS điền đúng mỗi ý đạt 0,25điểm
Ý1–Đ
ý2- S

ý3- Đ
ý 4- S
Câu 3: 1điểm
HS điền đúng mỗi từ đạt 0,25điểm
Thứ tự điền là: gieo mạ, cấy lúa, gặt lúa, phơi thóc
Câu 4: 1 điểm
HS nối đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm
1 –C
2–A
3–D 4–B
Câu 5: 1 điểm
Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm
nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Hết


MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ HKI – KHỐI 4 (HSKT)
NĂM HỌC 2017 - 2018
Chủ đề
Mức 1
KQ
TL
1. Lịch sử

Số
câu
Câu
số
Số
điểm

2. Địa lý
Số
câu
Câu
số
Số
điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Các mức độ
Mức 2
Mức 3
KQ
TL
KQ
TL

2

1

1

1,3

2,4

5


2

2

1

1

2

1

1

1

2,3

4

5

1

2

1

1


3
3

4
4

1
1

2
2

30%

40%

30%

Mức 4
KQ
TL



×