Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Luyen tu va cau 2 Tuan 24 MRVT Tu ngu ve loai thu Dau cham dau phay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.78 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 2
"DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC"
TUẦN 24 - BÀI: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loại vật (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, tranh, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt động cặp
- HS từng cặp hỏi - đáp về thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
- HS năng khiếu đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm trong những câu sau:
Con chó rất trung thành.
Con rùa rất chậm chạp.
- HS nhận xét bạn, GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV liên hệ từ bài cũ giới thiệu bài mới: Trong bài học hôm nay, các em sẽ
tiếp tục học thêm một số từ ngữ về loài thú; sau đó các em sẽ tập điền dấu
chấm , dấu phẩy đúng vị trí trong câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (10’) Chọn choa mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng
đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
(HĐ nhóm)
*Bước 1: 1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm: Chọn mỗi con vật trong tranh
vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. (tị mị, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh,
hiền lành, nhanh nhẹn)
*Bước 2: HS quan sát tranh trong SGK nêu tên các con vật có trong tranh.
(Nhớ lại đặc điểm của mỗi con vật trong những bài tập đọc đã học)
*Bước 3: Thảo luận: Nhóm trưởng hỏi: Con gì tị mị? HS: Gấu trắng tị mị.


Con gì dữ tợn?
Hổ dữ tợn.
.......
*Bước 4: Các nhóm báo cáo (Chỉ vào tranh ỗi con vật nói thành câu đúng
đặc điểm của nó - GV viết lên bảng); HS khác nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chốt ý chính: Cáo tinh ranh, Gấu trắng tị mị, Thỏ nhút nhát,
Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn.
Bài tập 2: (10’) Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
(HĐ nhóm)


*Bước 1: HS đọc yêu cầu: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
dưới đây.
a. Dữ như ......
c. Khoẻ như .....
b. Nhát như ...
d. Nhanh như ....
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc)
*Bước 2: GV phát phiếu, hướng dẫn các nhóm ghép các băng giấy thành 4
câu nêu đúng đặc điểm của các con vật.
a, Dữ như ..............
b, Nhát như ..............
c, Khỏe như ............
d, Nhanh như ...........

thỏ.
voi.
sóc.
hổ (cọp).


*Bước 3: Các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá và chốt lại bài.
a. Dữ như hổ.
c. Khoẻ như voi.
b. Nhát như thỏ.
d. Nhanh như sóc.
- 4 HS đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3: (8’) Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
(HĐ cá nhân)
*Bước 1: HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống?
- GV treo bảng phụ.
- 1 HS đọc to đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
Từ sáng sớm
Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú
Hai chị em mặc áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang
Ngoài
đường
người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú
trẻ em chạy
nhảy tung tăng.
*Bước 2: GV hướng dẫn cách điền dấu thích hợp vào đoạn văn:
+ Khi nào thấy trọn vẹn về nghĩa thì đặt dấu chấm vào ô trống.
+ Đặt dấu phẩy vào các ô trống còn lại.
+ Sau ô trống mà không phải tên riêng mà được viết hoa thì trong ơ trống ta
điền dấu chấm.
*Bước 3: HS làm vào vở và 1 HS làm bài trên bảng phụ; GV theo dõi giúp
đỡ từng HS.
*Bước 4: Chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS đọc lại đoạn văn trên ngắt nghỉ đúng.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại bài.
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú. Hai chị em mặc áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài


đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy
tung tăng.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS nhắc lại tên bài.
- GV chốt lại bài học
- GV nhận xét giờ học.
Sơn Tây, ngày 28/2/2018
GV soạn giảng
Dương Thị Hoài
-------------------------------------------------------------



×