BỆNH THIẾU VITAMIN A
Ở TRẺ EM
MỤC TIÊU
• 1. Trình bày được tầm quan trọng của thiếu vitamin A thơng qua dịch tễ học.
• 2.Trình bày được nguồn cung cấp, vai trị và chuyển hóa của vitamin A trong cơ thể.
• 3. Xác định được nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây nên bệnh.
• 4. Nêu được các biểu hiệu lâm sàng của bệnh.
• 5. Nắm được cách điều trị và dự phòng.
DỊCH TỄ
• Thiếu vitamin A : vấn đề y tế cộng đồng lớn
• Theo WHO, thiếu vit A ảnh hưởng # 1/3 trẻ từ 6-59 tháng, tỷ lệ cao ở các nước châu Phi phía nam
Sahara (sub-Sahara Africa) (48%) và Nam Á (44%) (năm 2013).
• Trẻ thiếu vitamin A �ảnh hưởng đến mắt, tăng nguy cơ bị các bệnh nhiếm trùng (viêm đường hơ
)hấp, tiêu chảy, sởi…)có thể dẫn đến tử vong.
NGUỒN CUNG CẤP VITAMIN A
Từ thức ăn dưới 2 dạng:
• Retinol: nội tạng (đặc biệt gan, thận), các loại thịt khác và sữa, trứng...;dễ hấp thu.
• Tiền vitamin A (sắc tố carotenoide): rau màu xanh đậm (rau ngót, bơng cải xanh..), củ, quả màu da
cam (bí đỏ, khoai lang, carot); khó hấp thu hơn 6 lần so với Retinol.
CHUYỂN HÓA VITAMIN A
CHUYỂN HĨA VITAMIN A
• Hấp thu qua ruột non nhờ mỡ, muối mật, và dịch tụy.
• Được vận chuyển từ ruột vào gan nhờ chylomicron.
• Dự trữ ở gan chiếm khoảng 90% lượng vit A trong cơ thể.
• Được vận chuyển từ gan tới cơ quan đích nhờ RBP (retinol-binding protein).
VAI TRỊ SINH LÝ
• oVitamin tăng trưởng: cần thiết cho tăng trưởng và biệt hóa tế bào phát triển phơi, tăng trưởng trẻ
em.
• Tham gia vào sự nhìn: tổng hợp Rhodopsin cần cho sự nhìn khi trong bóng tối
• Cần cho q trình biệt hóa lớp biểu mơ của da, niêm, mắt
• Tham gia q trình đáp ứng miễn dịch
NHU CẦU VITAMIN A
• Thay đổi theo lứa tuổi và giới hoặc tình trạng của phụ nữ
• Trẻ < 1 tuổi: 300 μg/ngày
• 1-18 tuổi: 400-600 μg/ngày
• Phụ nữ cho con bú: 850 μg/ngày
• Trong cơ thể, cứ 2 μg Caroten cho 1 μg Retinol. Sự hấp thu Caroten ở ruột non khơng hồn tồn,
khoảng 1/3 cần có 6 μg Caroten để có 1 μg Retinol; đối với các Carotenoid khác là 12 μg.
3
1 đơn vị quốc tế (UI) tương đương 0,3 μg Retinol kết tinh.
NGUYÊN NHÂN THIẾU VITAMIN A
• Khẩu phần ăn thiếu vit A, khơng ăn dầu, mỡ.
• Rối loạn q trình hấp thu: tắc mật, tiêu chảy kéo dài…
• Nhu cầu vitamin A tăng cao: nhu cầu ở trẻ nhỏ cao gấp 5-6 lần người lớn, nhất là khi trẻ bị bệnh
(sởi, tiêu chảy, viêm đường hô hấp).
Yếu tố nguy cơ thiếu vitamin A
- Tuổi < 5 tuổi, đặc biệt là trẻ < 1 tuổi.
- Không bú sữa non, không bú mẹ. Ăn dặm sớm, hay thức ăn dặm không đủ chất.
- Nhiễm trùng tái diễn nhất là ỉa chảy kéo dài.
- Suy dinh dưỡng nặng.
- Kiến thức của bà mẹ về dinh dưỡng thấp.
LÂM SÀNG
• Triệu chứng tồn thân:
• Trẻ mệt mỏi, kém ăn, chậm lớn.
• Da khơ, tóc dễ rụng.
• Rối loạn tiêu hóa, viêm phế quản, viêm mũi họng.
• Triệu chứng đặc hiệu là ở mắt: tiến triển âm thầm, thường ở 2 bên mắt
LÂM SÀNG
• Phân loại theo WHO (1982)
1. XN: Quáng gà
2. X1A : Khô kết mạc
3. X1B : Vệt Bitot
4. X2: Khơ giác mạc
5. X3A: Lt nhuyễn < 1/3 diện tích giác mạc
6. X3B: Loét nhuyễn > 1/3 diện tích giác mạc
7. Xs: Sẹo giác mạc
8. Xf: Khô đáy mắt.
Tổn thương mắt do thiếu vit A
XÉT NGHIỆM
• Nồng độ vitamin A / máu giảm < 10 g/100ml (bình thường 20 – 50g/100 ml)
• RBP giảm (bình thường 20 – 30 g/ml).
ĐIỀU TRỊ
• Điều trị cấp cứu theo phác đồ của WHO
• Đường uống
• Trẻ trên 1 tuổi:
•
•
•
N1: 200 000 UI
N2: 200 000 UI
N14: 200 000 UI
• Trẻ dưới 1 tuổi: dùng nửa liều trên.
• Nếu trẻ nơn, ỉa chảy: Cho tiêm bắp loại vitamin A tan trong nước với liều bằng nửa liều uống.
• 4 – 6 tháng sau: 200 000 UI
ĐIỀU TRỊ
• Điều trị tại chỗ:
• Thuốc giãn đồng tử: chống dính mống mắt.
• Kháng sinh chống bội nhiễm: Chloramphenicol 0,4% một ngày 2 lần.
• Tra thêm dầu vitamin A giúp tái tạo biểu mô.
PHỊNG BỆNH
• Dinh dưỡng: chế độ ăn có nhiều vit A
• Thuốc vitamin A: bổ sung 6 tháng 1 lần
• Trẻ < 6 tháng : Uống 50.000 UI
• 6 – 12 tháng: uống 100.000 UI
• >1 tuổi: uống 200.000 UI
• Bà mẹ sau sinh: uống ngay 200.000 UI vitamin A để tăng lượng vitamin A trong sữa.
Phụ nữ có thai và cho con bú nếu nghi ngờ thiếu vitamin A thì cho uống liều nhỏ < 10.000 UI
vitamin A/ngày.
Chân thành cảm ơn!