Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Hinh hoc 9 Tuan 17 tiet 33 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.84 KB, 9 trang )

7

Tuần: 1
Tiết PPCT: 33

§7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được ba vị trí tương đối của hai đường trịn, tính chất của hai đường
tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường
trịn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào
các bài tập về tính tốn và chứng minh.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, tinh thần hợp tác.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại được các vị trí - Nếu đường thẳng và đường trịn chỉ
tương đối của đường thẳng và
có hai điểm chung thì đường thẳng cắt


đường trịn.
Hoạt động giới thiệu bài mới (1
đường tròn.
phút)
Các em đã biết các vị trí tương đối
của đường thẳng và đường trịn. Vậy - Nếu đường thẳng và đường tròn chỉ
giữa hai đường tròn có những vị trí
tương đối nào? Để biết được điều có một điểm chung thì đường thẳng
này thầy trị chúng ta sẽ cùng nhau
tiếp xúc đường trịn.
tìm hiểu bài học hơm nay.
- Nếu đường thẳng và đường trịn

47


khơng có điểm chung thì đường thẳng
và đường trịn khơng giao nhau.
Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ba vị trí 1. Ba vị trí tương đối của hai đường
tương đối của hai đường tròn.
tròn .
(15 phút)
?1
Mục tiêu: Dựa vào số điểm chung - Nếu hai đường trịn có từ ba điểm
của hai đường trịn để nhận biết chung trở lên thì chúng trùng nhau, vì
được vị trí tương đối của chúng.
qua ba điểm khơng thẳng hàng chỉ có
* Hoạt động của thầy:
duy nhất một đường trịn. Vậy hai

- Chiếu hình lên bảng
đường trịn phân biệt khơng thể có q
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
hai điểm chung.
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Dựa vào số điểm chung
của hai đường tròn hãy cho biết vị trí
tương đối của chúng.
- Phương thức hoạt động: Cá
nhân,cặp đôi.
- Phương tiện: Thước, compa, máy + Hai đường trịn có hai đểm chung
vi tính, TV.
được gọi là hai đường tròn cắt nhau.
- Sản phẩm: Dựa vào số điểm chung Hai điểm chung đó gọi là giao điểm.
của hai đường tròn để nhận biết Đoạn thẳng nối hai điểm đó gọi là dây
được vị trí tương đối của chúng.
chung.

+ Hai đường trịn chỉ có một điểm
chung được gọi là hai đường trịn tiếp
xúc nhau. Điểm chung đó gọi là tiếp
điểm.

48


+ Hai đường trịn khơng có điểm chung
khơng giao
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính
được gọi là hai đường trịn

chất đường nối tâm (15 phút)
nhau.
Mục tiêu: Vẽ được hình và chứng 2. Tính chất đường nối tâm
minh được OO’ là đường trung trực ?2
của AB. Từ đó rút ra được tính chất
đường nối tâm.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
a) Do OA = OB, O’A = O’B nên OO’
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
là đường trung trực của AB .
* Hoạt động của trò:
b) A là điểm chung duy nhất của hai
- Nhiệm vụ: Vẽ hình và chứng minh
đường tròn nên A phải nằm trên trục
OO’ là đường trung trực của AB. Từ
đối xứng của hình tạo bởi hai đường
đó hãy rút ra tính chất đường nối
trịn đó. Vậy A nằm trên đường thẳng
tâm.
OO’
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
Định lí
- Phương tiện: Thước, compa, máy
a) Nếu hai đường trịn cắt nhau thì hai
vi tính, TV.
giao điểm đối xứng với nhau qua
- Sản phẩm: Vẽ được hình và chứng
đường nối tâm, tức là đường nối tâm là
minh được OO’ là đường trung trực

đường trung trực của dây chung
của AB. Từ đó rút ra được tính chất
b) Nếu hai đường trịn tiếp xúc nhau
đường nối tâm.
thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.

?3

a) Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau
b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB.
Tam giác ABC có AO = OC, AI = IB
nên OI // BC
do đó OO’ // BC
Tương tự, xét tam giác ABD ta có
OO’ // BD. Theo tiên đề Ơ-clit ba điểm

49


C, B, D thẳng hàng.
Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài tập 33 (sgk/119)
tập 33 (sgk/119) (9 phút).
Mục tiêu: Vẽ được hình và chứng
minh được hai đường thẳng song
song.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ

 


* Hoạt động của trị:
Ta có : C OAC O'AD D
- Nhiệm vụ: Vẽ hình và hãy chứng
Nên : OC // O’D (vì có hai góc so le
minh hai đường thẳng song song.
trong bằng nhau)
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Vẽ được hình và chứng
minh được hai đường thẳng song
song.
* Hướng dẫn dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem các bài tập
đã chữa.
- Bài tập về nhà: Cả lớp làm bài 34.
- Xem trước bài 8: “Vị trí tương đối
của hai đường trịn” tiết sau học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần: 17
Tiết PPCT: 34

§8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:

- Nêu được ba vị trí tương đối của hai đường trịn. Rút ra được hệ thức
giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường trịn ứng với từng vị trí tương
đối của hai đường trịn. Phát biểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai
đường tròn .

50


2. Kĩ năng:
- Biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường trịn. Biết xác định vị trí tương đối
của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, tinh thần hợp tác.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại được các vị trí - Nếu hai đường trịn chỉ có hai điểm
tương đối của hai đường trịn.
Hoạt động giới thiệu bài mới (1 chung hai đường tròn cắt nhau.
phút)
Các em đã biết các vị trí tương đối - Nếu hai đường trịn chỉ có một điểm

của hai đường trịn. Vậy giữa giữa
đoạn nối tâm và bán kính của hai chung thì hai đường trịn tiếp xúc
đường trịn có quan hệ gì? Để biết
được điều này thầy trị chúng ta sẽ nhau.
cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay.
- Nếu hai đường trịn khơng có điểm
chung thì hai đường trịn khơng giao
nhau.
Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ thức 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các
giữa đoạn nối tâm và các bán kính bán kính..
(20 phút)
a) Hai đường trịn cắt nhau: là hai
Mục tiêu: Vẽ được hình ở các ví trí đường trịn có 2 điểm chung.
tương đối khác nhau. Từ đó rút ra ?1
được các hệ thức giữa đoạn nối tâm Trong tam giác AOO’, ta có :
và các bán kính.
OA – O’A < OO’ < OA + O’A

51


* Hoạt động của thầy:
Tức là : R – r < OO’ < R + r
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ hình ở các ví trí
tương đối khác nhau. Từ đó hãy rút
ra các hệ thức giữa đoạn nối tâm và

các bán kính.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
b) Hai đường trịn tiếp xúc nhau: là
- Phương tiện: Thước, compa, máy hai đường trịn có 1 điểm chung.
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Vẽ được hình ở các ví
trí tương đối khác nhau. Từ đó rút ra
được các hệ thức giữa đoạn nối tâm
và các bán kính.
* (O) và (O’) tx ngoài  OO’= R +r.

* (O), (O’) tx trong  OO’R – r > 0.
?2

Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc
nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng .
a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’
= OO’ tức là OO’ = R + r
b) O’ nằm giữa A và O nên OO’ + O’A
= OA tức là OO’ + r = R do đó OO’ =
R–r
c) Hai đường trịn khơng giao nhau:
là hai đường trịn khơng có điểm
chung.
* (O) và (O’) ở ngồi nhau  OO’ > R +
r

52



* (O) đựng (O’)  OO’
* (O) và (O’) đồng tâm, đựng nhau.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tiếp
tuyến chung của hai đường tròn.
(10 phút)
Mục tiêu: Vẽ được các hình có tiếp
tuyến chúng ở các ví trí tương đối
khác nhau. Từ đó rút ra được khái
niệm tiếp tuyến chung.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ các hình có tiếp
tuyến chúng ở các ví trí tương đối
khác nhau. Từ đó hãy rút ra khái
niệm tiếp tuyến chung.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Thước, compa, máy
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Vẽ được các hình có
tiếp tuyến chúng ở các ví trí tương
đối khác nhau. Từ đó rút ra được
khái niệm tiếp tuyến chung.

2. Tiếp tuyến chung của hai đường
trịn.


?3

+ Hình 97a : Tiếp tuyến chung ngoài d1
và d2, tiếp tuyến chung trong m.
+ Hình 97b : Tiếp tuyến chung ngồi d1
và d2
+ Hình 97c : Tiếp tuyến chung ngồi d
53


+ Hình 97d : Khơng có tiếp tuyến
chung.
Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài tập 35 (SGK/122)
Vị trí tương đối
Số
tập 35 (sgk/122) (5 phút).
Hệ thức giữa d,
của hai đường
điểm
Mục tiêu: Nhận biết được các vị trí
R, r
trịn
chung
tương đối của hai đường tròn, số (O;R) đựng(O’;r)
0
d(O;R)
&(O’;r)
điểm chung và các hệ thức tương ứng.

0
d>R+r
ngồi nhau
* Hoạt động của thầy:
(O;R) &(O’;r)
1
d=R+r
- Chiếu hình lên bảng
tiếp xúc ngoài
(O;R) &(O’;r)
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
1
d=R–r
tiếp xúc trong
* Hoạt động của trò:
(O;R) &(O’;r) cắt
2
R – r nhau
- Nhiệm vụ: Hãy điền vào các ô trống
thích hợp.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Nhận biết được các vị trí
tương đối của hai đường trịn, số điểm
chung và các hệ thức tương ứng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài Bài tập 36 (SGK/123)
tập 36 (sgk/123) (4 phút).
Mục tiêu: Vẽ được hình, nhận biết

được hai đường trịn tiếp xúc trong và
chứng minh được AC = CD.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
a) Gọi (O’) là đường trịn đường kính
* Hoạt động của trị:
OA. Vì OO’ = OA – O’A nên hai
- Nhiệm vụ: Vẽ hình và chứng minh đường trịn (O) và (O’) tiếp xúc nhau
2AD = AB + AC – BC. Từ đó tìm b) Các tam giác cân AO’C và AOD có
được các hệ thức tương tự.


chung góc đỉnh A nên ACO' D , suy
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy ra O’C // OD
Tam giác AOD có AO’ = O’O và O’C
tính, sgk.
- Sản phẩm: Vẽ được hình và chứng // OD. Nên AC = CD.
minh được 2AD = AB + AC – BC. Từ
đó tìm được các hệ thức tương tự.
* Hướng dẫn dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem các bài tập
đã chữa.
- Xem trước bài: “Luyện tập” tiết sau
54


học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................

Ngày … tháng … năm 2017
Lãnh đạo trường kí duyệt

55



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×