Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 41 Moi truong va tai nguyen thien nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.76 KB, 7 trang )

Ngày soạn:07/10/2017
Người soạn: Tẩn Văn Mạnh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
CHƯƠNG X MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TIẾT 53 BÀI 41 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các khái niệm về mơi trường, tài ngun thiên
nhiên.
- Trình bày và phân tích được các chức năng, vai trị của mơi trường đối
với sự phát triển của xã hội lồi người.
- Trình bày được khái niệm và phân loại tài nguyên.
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề mơi trường.
- Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương.
- Phân tích mối quan hệ giữa con người, mơi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tiễn Việt Nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên.
- Tích cực vươn lên trong học tập và rèn luyện.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Tự nhận thức: với vấn đề bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên.
- Giao tiếp: Phản hồi tích cực về những hành vi tiêu cực làm ảnh hưởng xấu
đến mơi trường. Trình bày những ý tưởng về việc bảo vệ mơi trường, khai
thác và sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên.
- Tư duy: Phân tích sơ đồ hình ảnh, tìm kiếm và sử lí thơng tin.
II. Chẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Sơ đồ về môi trường sống của con người và sơ đồ phân loại tài nguyên
thiên nhiên.
- Một số hình ảnh về con người khai thác và cải tạo tự nhiên.


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước bài.
- Sưu tầm tài liệu, thơng tin, hình ảnh về mơi trường tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
III. Tổ chức các hoạt động học.
1. Tình huống xuất phát
- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh dễ dàng liên tưởng đến các hiện tượng mơi trường xung
quanh, có ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài
nguyên.
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc và xử lí thông tin, kỹ năng quan sát
tranh ảnh và tư duy.
- Phương thức: cá nhân
- Thời gian: 5 phút
- Các bước của hoạt động:
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh: GV cho học sinh quan sát một
số hình ảnh về môi trường và yêu cầu học sinh nêu lên suy nghĩ của bản thân
sau khi quan sát hình ảnh.
+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát và trợ giúp học
sinh.
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận: GV gọi HS trình bày suy nghĩ của mình, HS
khác bổ sung.
+ Bước 4: GV đánh giá quá trình thực hiện của học sinh và dẫn dắt vào bài
mới.
* Định hướng bài học: Môi trường tuy không có vai trị quyết định đến sự

phát triển của xã hội, song môi trường cùng với các loại tài nguyên thiên
nhiên tồn tại trong mơi trường lại có vai trị rất quan trọng đối với xã hội loài
người.Vậy để hiểu rõ hơn mơi trường là gì? Có chức năng và vai trị ra sao?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mơi tường.
- Mục tiêu:
+ Trình bày được các khái niệm về mơi trường, phân loại môi trường sống
+ Hiểu được sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi trường
nhân tạo.
+ Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích sơ đồ, hình ảnh.


- Phương thức: Cá nhân
- Thời gian: 10 phút
- Các bước của mỗi hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: HS tổ chức học tập cá nhân với nhiệm vụ sau
đây:
Đọc thông tin trong SGK mục I (trang 159- 160) kết hợp với sự hiểu biết của
bản thân hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Mơi trường là gì?
+ Mơi trường sống của con người là gì? Mơi trường sống bao gồm các
loại mơi trường nào? Ví dụ?
+ Vai trị của con người trong môi trường?
+ Nêu sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi trường
nhân tạo?
Bước 2: HS thực hiện nhiêm vụ, GV quan sát trợ giúp học sinh.
Bước 3: Trao đổi, thảo luận: GV tổ chức cho HS báo cáo và thảo luận kết
quả thực hiện:
+ GV gọi HS trả lời.

+ HS khác lắng nghe bổ sung ý kiến.
+ Hướng dẫn học sinh trao đổi, thảo luận điều chỉnh bổ sung kết quả
thực hiện cá nhân.
Bước 4: GV đánh giá và chốt lại nội dung học tập.
Sản phẩm kiến thức, kỹ năng
I. Môi trường
1. Khái niệm
+ Môi trường là không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.
+ Mơi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con
người có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển của con người.
2. Phân loại môi trường sống
- Môi trường tự nhiên gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung
quanh con người có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đến sự sinh
trưởng, phát triển và tồn tại của con người.
- Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ trong sản xuất, phân phối,
giao tiếp.
- Môi trường nhân tạo bao gồm các đối tượng lao động do con người sản
xuất ra và chịu sự chi phối của con người.
=> Con người là sinh vật đặc biệt có tác động làm biến đổi tự nhiên
- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo:


+ Môi trường tự nhiên không phụ thuộc vào con người.
+ Mơi trường nhân tạo phụ thuộc hồn tồn vào con người.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng, vai trị của mơi trường đối với sự phát
triển xã hội lồi người.
- Mục tiêu:
+ Biết được các chức năng chính của mơi trường.

+ Hiểu được vai trị quan trọng của mơi trường đối với sự phát triển của xã
hội lồi người.
- Phương thức: Cá nhân
- Thời gian: 8 phút.
- Các bước của hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin SGK- trang 160 và trả
lời các câu hỏi:
+ Mơi trường có những chức năng gì? Cho ví dụ minh họa.
+ Vì sao mơi trường tự nhiên lại khơng quyết định đến sự phát triển xã hội
lồi người? Ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin SGK và thực hiện
nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận: GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá: GV đánh giá kết quả làm việc của HS, nhận xét, bổ sung
và chốt kiến thức.
+ Ví dụ mơi trường khơng quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người:
Nhật Bản là quốc gia nghèo về tài nguyên nhưng vẫn là một quốc gia phát
triển, là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
+ Quan điểm duy vật địa lý cho rằng: Môi trường tự nhiên là nhân tố quyết
định đến sự phát triển của kinh tế xã hội => quan niệm này là khơng đúng vì
sự phát triển của môi trường tự nhiên chậm hơn sự phát triển của xã hội.
+ Môi trường tự nhiên là điều kiện thường xuyên và cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người, là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội nhưng
khơng có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội.
Sản phẩm kiến thức, kỹ năng
II. Chức năng, vai trò của mơi trường đối với sự phát triển xã hội
lồi người.
1. Chức năng
- Là không gian sống của con người.



- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.
2. Vai trị
Mơi trường tự nhiên có vai trị rất quan trọng đối với xã hội lồi người
nhưng khơng có vai trị quyết định đến sự phát triển của xã hội lồi
người. (Vai trị quyết định đến sự phát triển xã hội là phương thức sản
xuất bao gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất).
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên.
- Mục tiêu:
+ Biết được khái niệm về tài nguyên thiên nhiên.
+ Hiểu được cách phân loại tài nguyên thiên nhiên.
+ Rèn luyện cho học sinh ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên.
- Phương thức: Cá nhân
Thời gian: 17 phút
- Các bước của hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ HS nghiên cứu thông tin trong SGK- trang 161162 trả lời các câu hỏi sau
+ Khái niệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Kể tên một số loại tài nguyên thiên nhiên mà em biết.
+ Em hãy lấy ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng?
+ Nêu các cách phân loại tài nguyên? Các loại tài nguyên và biện
pháp sử dụng.
+ Em hãy chứng minh rằng sự tiến bộ của khoa học công nghệ có thể
giúp con người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng
sản.
+ Em hãy chỉ ra những dấu hiệu suy thoái của tài nguyên đất và tài
ngun sinh vật nếu bị khai thác khơng hợp lí.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK kết hợp với những hiểu
biết của bản thân trả lời câu hỏi. GV quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3. Trao đổi thảo luận: GV gọi HS trà lời, HS khác chú ý lắng nghe và
bổ sung ý kiến.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của HS, bổ sung và chốt
kiến thức.
* Ví dụ: Các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng:
Tài nguyên năng lượng: Trong nhiều thế kỉ loài người đã sử dụng củi gỗ, sau
đó là than đá làm nguồn năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt. Trong thế kỉ


XX, dầu mỏ với những thuận lợi trong sử dụng và vận chuyển đã thay thế
than đá và trở thành năng lượng quy đổi. Do liên tiếp xảy ra các cuộc khủng
hoảng dầu mỏ ở nhiều nước đã dẫn đến việc tìm và sử dụng nguồn năng
lượng hạt nhân. Cuối thế kỉ XX do sự cạn kiệt về năng lượng than, dầu khí do
hiện tượng nhà kính, những cơn mưa axit, sự ô nhiễm đại dương đã thúc đẩy
con người tìm kiếm nguồn năng lượng mới là nguồn năng lượng sạch có thể
tái tạo như năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt...
* Chứng minh sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ có thể giúp con người giải
quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản: Nhờ sự tiến bộ
của khoa học công nghệ con người sản xuất được các vật liệu mới thay thế
các vật liệu được sản xuất với yêu cầu khối lượng tài nguyên lớn.
- Ví dụ: + Con người chế tạo được cao su nhân tạo thay thế cho cao su tự
nhiên
+ Sản xuất ra các chất dẻo tổng hợp thay thế các chi tiết bằng kim loại.
Với tiến bộ của khoa học cơng nghệ con người ngày càng tìm ra nhiều loại tài
nguyên mới như việc sử dụng tài nguyên sức gió, sức nước, năng lượng mặt
trời...
* Sự suy thối của tài nguyên đất và sinh vật nếu khai thác không hợp lí:
+ Tài ngun đất: Đất bị bạc màu, xói mòn trơ sỏi đá...

+ Tài nguyên sinh vật: Rừng bị tàn phá diện tích rừng suy giảm,diện tích đất
trống đồi trọc tăng, nhiều loài động thực vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt
chủng...
Sản phẩm kiến thức, kỹ năng
III. Tài nguyên thiên nhiên
1. Khái niệm
Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát
triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể thể được sử
dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.
2. Phân loại: có nhiều cách
- Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khống sản...
- Theo cơng dụng kinh tế: Tài ngun nơng nghiệp, cơng nghiệp, du
lịch...
- Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con
người.
3.Các loại tài ngun
- Tài ngun khơng khơi phục được: Khống sản =>sử dụng thật tiết
kiệm, sử dụng tổng hợp và sản xuất các loại vật liệu thay thế..


- Tài nguyên khôi phục được: Đất trồng, động vật, thực vật.
- Tài nguyên không bị hao kiệt: Năng lượng mặt trời, khơng khí,
nước...
3. Hoạt động luyện tập, củng cố. (5p)
Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng về mơi trường tự nhiên?
A. Có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
B. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất khơng phụ thuộc vào con người.
C. Có vai trị quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người.
D. Có vai trị rất quan trọng đối với xã hội lồi người.

Câu 2. Mơi trường tự nhiên có vai trị
A. cung cấp các điều kiện sống cho con người.
B. định hướng các hoạt động sống của con người.
C. quyết định sự phát triển của xã hội.
D. cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người.
Câu 3. Trong vài thập kỉ gần đây, loại tài nguyên thiên nhiên nào bị giảm sút
mạnh nhất về số lượng và chất lượng?
A. Đất trồng.
B. Khống sản.
C. Nước.
D. Khí hậu.
Câu 4. Thành phần nào sau đây không thuộc môi trường tự nhiên?
A. Nông trường.
B. Khí hậu
C. Địa hình.
D. Sinh vật.
Câu 5. Loại tài ngun nào sau đây không khôi phục được?
A. Đất.
B. Rừng.
C. Nước.
D. Khoáng sản.

Câu
Đáp án

1
C

2
A


3
B

4
A

5
D



×