Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 24 Tap lam tho bon chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )

Giáo viên :Phan Văn Roa
Trường THCS Thuận An




I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
Bµi tËp 1:


2. Vần
Bài 2:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)

Vần chân:
Vần lưng:

hàng - trang

VÇn chân là vần c gieo
vào cuối dòng thơ.

nỳi - bi
hng - ngang Vần lng là vần c gieo
trang - mng


vào giữa dòng thơ.


3. Cách gieo vần.
Bài 3: Tìm các chữ hiệp vần chân và chỉ ra khổ
thơ nào hiệp vần liền, khổ nào hiệp vần cách.
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay thỏng sỏu
Cht nghe tin nh.
(T Hu)

Gieo vn cỏch
Vần cách là vần không gieo
liên tiếp mà thng cách ra
một dòng th¬

Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
(Đồng dao)

Gieo vần liền
VÇn liỊn là vần c gieo
liên tiếp ở các dòng thơ


Bài 4: Chỉ ra các chữ gieo vần sai trong đoạn thơ dưới và

thay chữ “sông và chữ cạnh” vào cho đúng.
Em bước vào đây
Gió hơm nay lạnh
Chị đốt than lờn
em ngi si

Em bc vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi cạnh

Nay ch ly chng
mói Giang Đơng
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đị.

Nay chÞ lÊy chồng
ở mÃi Giang Đông
Dới làn mây trắng
Cách mấy con sông.
Lu Trọng Lư


4. Nhịp :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)



*Đặc điểm thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu không hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo
vần liền hoặc vần cách
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao,
đặc biệt là vè.


I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
2. Vần:
3. Cách gieo vần:
4. Nhịp:
II. Luyện tập:
Bài tập 1. Thảo luận nhóm
Chia làm bốn nhóm, hoạt động theo bốn chủ đề sau.
-Nhóm 1: Đề tài mùa trong năm.
-Nhóm 2: Đề tài mái trường, thầy cơ, bạn bè.
-Nhóm 3: Đề tài gia đình.
-Nhóm 4: Đề tài văn nghệ, thể thao.


*Bài tập 2: Trình bày trên phiếu học tập.
*Làm một bài thơ bốn chữ ( ít nhất là bốn
câu ), theo đề tài tự do.



Dế Mèn
Đơi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.


Thạch Sanh
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy cơng chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.


Kiều Phương
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.



Chọn từ nào trong các từ
sau để điền vào chỗ
trống?
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
chìm
Sóng nổi sóng........
Bổng trầm..............
nhạc khúc
Đẹp thế người ơi!
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
quý
Ta yêu ta .....

(1)Lặn, ngầm, chìm, xơ,
vỗ, dâng...
(2) Câu hát, nhạc khúc,
điệu hát...

? Chọn từ nào trong
các từ sau:
Quý, thương, mến...


DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:

- Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.

- Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
- Tập làm thêm các bài thơ bốn chữ .
- Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×