Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Tập bài giảng Kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 166 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Kế tốn thuế là một mơn khoa học thuộc khối kiến thức cơ sở trong cơ cấu kiến
thức và khung chƣơng trình đào tạo chun ngành kế tốn tài chính của Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định. Để giúp cho các giảng viên, giáo viên, sinh viên có
tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập, Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ
thuật Nam Định tổ chức biên soạn tập bài giảng “Kế toán thuế”.
Tập bài giảng “Kế toán thuế” đƣợc biên soạn nhằm hệ thống hóa những kiến thức
cơ bản về sắc thuế đang đƣợc áp dụng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Nội dung cuốn sách gồm 7 chƣơng trình bày những vấn đề cơ bản về thuế và kế toán
thuế trong doanh nghiệp (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu,
thuế TNCN….), sinh viên có thể tìm thấy ở tập bài giảng này những quy định về đối
tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế, thuế suất cũng nhƣ các phƣơng pháp tính, cách
lập biểu mẫu kê khai các loại thuế, các thủ tục hoàn thuế, quyết tốn thuế, v.v… Trong
q trình biên soạn, tác giả đã cập nhật các văn bản mới nhất về thuế, cố gắng khái
quát những thay đổi cụ thể của chính sách thuế và lồng ghép theo từng nội dung để
giúp sinh viên đọc dễ hiểu và dễ áp dụng vào thực tế. Tham gia biên soạn tập bài giảng
này gồm có:
- ThS. Trần Thị Khánh Linh

– Chủ biên

- TS. Nguyễn Đình Phong

– Thành viên

Kế toán thuế đƣợc biên soạn trong điều kiện hệ thống thuế nƣớc ta đang trong quá
trình cải cách nên thƣờng xuyên đƣợc sửa đổi, bổ sung, nội dung các văn bản chính
sách thuế có tính động cao, thêm vào đó thuế là một vấn đề phức tạp nên tập bài giảng
khó tránh khỏi những sai sót nhất định, ban biên soạn mong muốn nhận đƣợc những ý
kiến góp ý q báu của ngƣời đọc để hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


BAN BIÊN SOẠN

i


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................i
Mục lục ........................................................................................................................... ii
Danh mục bảng ................................................................................................................v
Danh mục chữ viết tắt .....................................................................................................vi
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KẾ TỐN THUẾ ........................................................1
1. Khái niệm về kế tốn thuế .......................................................................................1
2. Sự khác biệt giữa kế tốn tài chính và kế toán thuế ................................................1
3. Nhiệm vụ của kế toán thuế .....................................................................................2
CHƢƠNG 1. KẾ TOÁN THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU ...................................3
1.1. Kế toán thuế nhập khẩu, xuất khẩu ......................................................................3
1.1.1. Kế toán thuế nhập khẩu .................................................................................3
1.1.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng...................................................3
1.1.1.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................3
1.1.1.3. Phương pháp hạch toán .............................................................................3
1.1.2. Kế toán thuế xuất khẩu ..................................................................................7
1.1.2.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng...................................................7
1.1.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................7
1.1.2.3. Phương pháp hạch toán .............................................................................7
1.1.3. Kế toán ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu...........................................................9
1.1.3.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................9
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................10
1.1.3.3. Phương pháp hạch toán ...........................................................................10
1.2. Kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu .............................................................13
1.2.1. Quy định chung về kê khai hàng hoá xuất, nhập khẩu ................................13

1.2.2. Phƣơng pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu .............................................14
1.2.3. Phƣơng pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu.............................................18
1.2.4. Phƣơng pháp lập tờ khai trị giá tính thuế ....................................................25
CÂU HỎI ƠN TẬP .......................................................................................................32
CHƢƠNG 2. KẾ TỐN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT .............................................38
2.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt .............................................................................38
2.1.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................38
2.1.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................38
2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ...............................................................................38
2.2. Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt .............................................................................41
2.2.1. Quy định về kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................41
2.2.2. Phƣơng pháp lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ...........................................42
ii


2.2.2.1. Nguyên tắc lập tờ khai ..............................................................................42
2.2.2.2. Tờ khai hợp lệ ...........................................................................................43
2.2.2.3. Hướng dẫn lập tờ khai..............................................................................43
CÂU HỎI ÔN TẬP .......................................................................................................48
CHƢƠNG 3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................55
3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................................................55
3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ ............................55
3.1.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .......................................................55
3.1.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra ........................................................68
3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp ............................72
3.1.2.1. Kế toán hàng hoá, dịch vụ mua vào .........................................................72
3.1.2.2. Kế toán hàng hoá, dịch vụ bán ra ...........................................................80
3.2. Kê khai thuế giá trị gia tăng ...............................................................................77
3.2.1. Quy định về kê khai thuế giá trị gia tăng ....................................................77
3.2.2. Phƣơng pháp lập tờ khai thuế giá trị gia tăng..............................................80

3.2.2.1. Tờ khai thuế GTGT ...................................................................................80
3.2.2.2. Nội dung và phương pháp ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT ........81
CÂU HỎI ƠN TẬP .......................................................................................................88
CHƢƠNG 4. KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...............................94
4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................94
4.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế ..................................................................94
4.1.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................94
4.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ...............................................................................97
4.1.4. Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ thuế thu nhập hỗn lại phải trả ......98
4.1.5. Phƣơng pháp hạch tốn các nghiệp vụ tài sản thuế thu nhập hoãn lại ......100
4.2. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................101
4.2.1. Quy định về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................101
4.2.2. Phƣơng pháp lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............102
CÂU HỎI ÔN TẬP .....................................................................................................111
CHƢƠNG 5. KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .........................................117
5.1. Kế tốn thuế thu nhập cá nhân .........................................................................117
5.2. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN ........................................117
5.2.1. Đăng ký thuế TNCN ..................................................................................117
5.2.2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân ..................................................................119
5.2.3. Nộp thuế ....................................................................................................122
5.2.4. Quyết tốn thuế..........................................................................................123
CÂU HỎI ƠN TẬP .....................................................................................................125
iii


CHƢƠNG 6. KẾ TỐN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI NỘP KHÁC ......................................................................................................132
6.1 Kế tốn các loại thuế .........................................................................................132
6.1.1 Thuế môn bài ..............................................................................................132
6.1.1.1. Tổng quan về thuế mơn bài ....................................................................132

6.1.1.2. Kế tốn thuế mơn bài ..............................................................................133
6.1.2. Thuế tài nguyên .........................................................................................134
6.1.2.1. Tổng quan về thuế tài nguyên .................................................................134
6.1.2.2. Kế toán thuế tài nguyên ..........................................................................136
6.1.3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp ......................................136
6.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp ...............................................................136
6.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .........................................................138
6.2. Lê ̣ phí trƣớc ba..................................................................................................
141
̣
6.2.1. Khái niệm ..................................................................................................141
6.2.2. Đối tƣợng nô ̣p thuế ....................................................................................142
6.2.3. Đối tƣợng chịu thuế ..................................................................................142
6.2.4. Phƣơng pháp tính lệ phí trƣớc bạ ..............................................................142
6.2.5. Kê khai, nơ ̣p, miễn lệ phí trƣớc bạ ............................................................143
6.2.6. Kế tốn lệ phí trƣớc bạ ..............................................................................144
CÂU HỎI ƠN TẬP .....................................................................................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................151

iv


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Nội dung

Trang

Bảng 1. Sự khác biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn thuế ...........................................1

Bảng 1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu ..........................................................................15
Bảng 1.2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu .........................................................................19
Bảng 1.3. Tờ khai trị giá tính thuế hàng hố xuất khẩu ................................................26
Bảng 2.1. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ........................................................................44
Bảng 3.1. Tờ khai thuế giá trị gia tăng ..........................................................................80
Bảng 4.1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................102
Bảng 5.1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ......................................................123

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam đồng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TN


Thu nhập

TNTT

Thu nhập tính thuế

TTCT

Thu nhập chịu thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

KQKD


Kết quả kinh doanh

CSKD

Cơ sở kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CMT

Chứng minh thƣ

TSCĐ

Tài sản cố định

vi


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN THUẾ
1. Khái niệm về kế tốn thuế
Mục tiêu cung cấp thơng tin của kế tốn phụ thuộc nhiều vào đối tƣợng sử dụng
thơng tin. Nhà quản trị doanh nghiệp cần các thông tin để ra quyết định điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, kế toán quản trị sẽ đáp ứng nhu cầu này. Ngân hàng, chủ

nợ, các nhà đầu tƣ, khách hàng, nhà cung cấp và cán bộ công nhân viên cần các thông
tin tổng quát để đánh giá khả năng thanh toán, mức độ sinh lời, hiệu quả sử dụng tài
sản, v.v... các thông tin này đƣợc cung cấp bởi kế tốn tài chính.
Cơ quan quản lý thu ngồi u cầu về thơng tin tổng qt đƣợc trình trên báo cáo
tài chính cịn địi hỏi các đơn vị phải tự xác định các loại thuế phải nộp và tình hình
nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc, chính vì vậy kế tốn thuế đƣợc hình thành.
Kế tốn thuế là q trình thu thập, xử lý các thơng tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị để lập các báo cáo thuế theo đúng qui định của pháp luật.
2. Sự khác biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn thuế
Sự khác biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn thuế đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. Sự khác biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn thuế
Chỉ tiêu

Kế tốn thuế

Kế tốn tài chính

Cơ quan thuế và cơ quan

Các chủ thể bên ngoài

hải quan

doanh nghiệp

Mẫu biểu báo cáo

Theo mẫu biểu do cơ quan quản
lý thuế ban hành


Theo chế độ và chuẩn mực

Căn cứ lập báo cáo

Các thơng tin đƣợc kế tốn thu
thập, xử lý theo các qui định
hiện hành cùa các luật thuế

Các thông tin kế toán đƣợc thu
thập và xử lý theo các chuẩn
mực và nguyên tác kế toán đƣợc
chấp nhận chung (GAAP)

Theo qui định của cơ quan thuế

Theo kỳ kế tốn

Đối tƣợng cung cấp
thơng tin

Thời điểm lập báo cáo

1

kế toán


3. Nhiệm vụ của kế toán thuế
Kế toán thuế là một bộ phận trong phịng kế tốn với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo
theo qui định của các luật thuế mà đơn vị có trách nhiệm phải lộp loại thuế đó. Nhiệm

vụ cụ thể có thuế đƣợc chia thành các nội dung:
- Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các qui định và nộp cho cơ quan thuế đúng
thời hạn, tất cả các loại thuế đều đƣợc đăng ký cùng một bộ hồ sơ.
- Hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN, lập tờ khai
các loại thuế có phát sinh tại đơn vị.
- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý.
- Lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc theo đúng thời hạn qui định.
- Lập các báo cáo quyết tốn thuế cuối năm.
- Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ
quan thuế.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, hệ thống kế toán trong doanh nghiệp có thể
đƣợc tổ chức theo một trong hai hƣớng sau:
Thứ nhất, trên cơ sở thơng tin do kế tốn tài chính cung cấp, kế tốn thuế điều
chỉnh các khoản doanh thu và chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN để xác định
doanh thu, chi phí và lợi nhuận chịu thuế. Trong đó, doanh thu thuần của kế tốn tài
chính sẽ đƣợc cộng với các khoản giảm doanh thu của kế tốn tài chính nhƣng khơng
đƣợc trừ ra khỏi doanh thu chịu thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN. Trừ ra khỏi
khoản chi phí của kế tốn tài chính các khoản chi phí khơng có hóa đơn chứng từ,
không hợp lý, hợp lệ và ngoải định mức theo quy định của luật thuế.
Thứ hai, tổ chức thêm phân hệ kế toán để phục vụ yêu cầu của kế tốn thuế.
Theo cách tổ chức này, ngồi hệ thống sổ kế tốn để phục vụ nhu cầu thơng tin cho kế
tốn tài chính, kế tốn quản trị, doanh nghiệp phải mở thêm hệ thống các sổ kế toán
chi tiết để hạch tốn chi tiết doanh thu, chi phí theo quy định của Luật Thuế TNDN.
Về nhân sự, các doanh nghiệp cần lựa chọn nhân viên kế tốn có chun mơn tốt, hiểu
rõ các quy định của pháp luật về thuế, có kinh nghiệm để thực hiện các cơng việc này.

2



CHƯƠNG 1.
KẾ TỐN THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU
1.1. Kế tốn thuế nhập khẩu, xuất khẩu
1.1.1. Kế toán thuế nhập khẩu
1.1.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng
Để hạch toán thuế nhập khẩu, kế toán sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:
- Hợp đồng Ngoại thƣơng
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2002-NK
- Tờ khai trị giá tính thuế hàng hố nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2003 - TGTT
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch Ký hiệu: HQ/2002- PMD
- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng hố NK Ký hiệu HQ/2003 - PLTG
- Hoá đơn GTGT, biên lai nộp thuế, vận đơn
- Báo cáo thuế NK (Phần I & II - B02DN)
1.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình và xác định thuế xuất nhập khẩu phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: - Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào NSNN
- Số thuế XNK đƣợc NSNN hoàn lại, đƣợc miễn, giảm
Bên Có: Số thuế XNK phải nộp vào NSNN
Số dƣ Bên Có: Số thuế XNK cịn phải nộp vào NSNN
Số dƣ Bên Nợ: Số thuế XNK đã nộp thừa vào NSNN
1.1.1.3. Phương pháp hạch toán
(1) Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, kế toán
phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho
ngƣời bán, thuế nhập khẩu phải nộp và các chi phí thu mua (nếu có), ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,...
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu thì sẽ đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
3


Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(2) Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hố
dịch vụ khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế
toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp của
hàng hoá nhập khẩu.
Nợ TK 152, 156, 211,... Giá mua có cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(3) Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp hoặc của đối tƣợng không thuộc diện chịu GTGT, kế tốn ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,... Giá mua có cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(4) Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 111, 112,...
(5) Trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu mà còn
lƣu kho, lƣu bãi dƣới sự kiểm soát của Hải quan, đƣợc phép tái xuất khẩu thì số thuế
nhập khẩu đƣợc hồn lại, ghi:
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hồn lại bằng tiền
Có TK 152, 153, 156,...

(6) Trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã nộp thuế
nhập khẩu nhƣng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo thì số thuế nhập khẩu đã
nộp thừa đƣợc hồn lại, ghi:
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hồn lại bằng tiền
Có TK 152, 153, 156, 211,...
(7) Trƣờng hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì đƣợc hồn
thuế tƣơng ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm. Khi nhận đƣợc thơng báo thuế chính
4


thức của cơ quan Hải quan về số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,...
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Trong thời hạn quy định, nếu doanh nghiệp đã thực xuất số sản phẩm thì khơng
phải nộp thuế nhập khẩu đối với số ngun liệu đã nhập khẩu tƣơng ứng với số sản
phẩm đã thực xuất. Nếu doanh nghiệp chƣa nộp thuế nhập khẩu thì số thuế nhập khẩu
khơng phải nộp đối với số nguyên liệu đã nhập khẩu tƣơng ứng với số sản phẩm đã thực
xuất, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Nếu ngồi thời hạn quy định mà doanh nghiệp chƣa thực xuất số sản phẩm hoặc
chƣa xuất khẩu hết số sản phẩm tƣơng ứng phải xuất khẩu thì doanh nghiệp phải nộp
thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu tƣơng ứng với số sản phẩm chƣa xuất khẩu.
Nếu số sản phẩm đã xuất khẩu hết thì doanh nghiệp sẽ đƣợc hồn thuế nhập khẩu đã
nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112 - Nếu nhận lại bằng tiền
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 711 - Thu nhập khác
(8) Trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập để tái xuất
khẩu theo phƣơng thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất, ghi:
- Khi tạm nhập khẩu, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,...
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
- Khi tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu, ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng xuất khẩu
Có TK 152, 155, 156,...
+ Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
5


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Khi đƣợc hoàn lại số thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 711 - Thu nhập khác
(9) Trƣờng hợp nhập khẩu hàng hố vì lý do nào đó buộc phải xuất trả lại chủ
hàng hoặc tái xuất sang nƣớc thứ ba thì đƣợc xét hồn thuế nhập khẩu đã nộp và
không phải nộp thuế xuất khẩu.
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu xuất trả lại chủ hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả ngƣời bán
Có TK 152, 156, 211,...
- Phản ánh số thuế nhập khẩu đƣợc hoàn lại, ghi:

Nợ TK 111, 112
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 152, 156, 211,... Số thuế nhập khẩu đã nộp
(10) Trƣờng hợp đối tƣợng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá nhập khẩu
(thực tế nhập khẩu ít hơn kê khai) thì sẽ đƣợc hồn trả số thuế nộp quá trong thời hạn
một năm trở về trƣớc kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Số thuế nộp qua đƣợc hoàn trả do
nhầm lẫn trong kê khai, ghi:
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 152, 156, 211,...
Có TK 632, 711
(11) Trƣờng hợp đối tƣợng nộp thuế nhầm lẫn và gian lận trong kê khai hàng hoá
nhập khẩu (thực tế nhập khẩu nhiều hơn so với kê khai) thì bị truy thu tiền thuế nhập
khẩu trong thời hạn một năm trở về trƣớc kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Số thuế nhập
khẩu bị truy thu phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,...
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
(12) Trƣờng hợp nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tƣợng đƣợc miễn, giảm thuế nhập
khẩu theo chế độ quy định, nhƣng nếu sử dụng khác với mục đích đƣợc miễn giảm thì
bị truy thu đủ số thuế đƣợc miễn giảm, ghi:
6


Nợ TK 152, 156, 211,...
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
1.1.2. Kế toán thuế xuất khẩu
1.1.2.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng
Để hạch toán thuế xuất khẩu, kế toán sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:
- Hợp đồng Ngoại thƣơng
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu Ký hiệu: HQ/2002-NK

- Tờ khai trị giá tính thuế hàng hố xuất khẩu Ký hiệu: HQ/2003 - TGTT
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu phi mậu dịch Ký hiệu: HQ/2002- PMD
- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng hố xuất Ký hiệu HQ/2003 - PLTG
- Hoá đơn GTGT, biên lai nộp thuế xuất khẩu, vận đơn
- Báo cáo thuế XK (Phần I & II - B02DN)
1.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu kế toán sử dụng Tài khoản 3333 - Thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình và xác định thuế xuất nhập khẩu phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Nội dung kết cấu tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: - Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào NSNN
- Số thuế XNK đƣợc NSNN hoàn lại, đƣợc miễn, giảm
Bên Có: Số thuế XNK phải nộp vào NSNN
Số dƣ Bên Có: Số thuế XNK cịn phải nộp vào NSNN
Số dƣ Bên Nợ: Số thuế XNK đã nộp thừa vào NSNN
1.1.2.3. Phương pháp hạch toán
(1) Khi xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản
ánh doanh thu xuất khẩu, đồng thời phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu (Thuế xuất khẩu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Khi thực nộp thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (Thuế xuất khẩu)
Có TK 111, 112,...
(3) Trƣờng hợp đƣợc NSNN hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu đã
7


nộp thuế xuất khẩu nhƣng không xuất khẩu nữa hoặc thực tế xuất khẩu ít hơn so với
khai báo, ghi:

Nợ TK 111, 112
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4) Trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng đƣa ra nƣớc ngoài tạm
xuất khẩu và tái nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gia cơng hồn thành.
- Khi xuất khẩu ngun liệu, hàng hố đƣa đi gia cơng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 152, 156,...
- Các chi phí phát sinh trong q trình đƣa hàng đi gia cơng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 111, 112, 331,...
- Số thuế xuất khẩu phải nộp của hàng tạm xuất tái nhập, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
- Khi thực nộp thuế xuất khẩu vào NSNN đối với hàng tạm xuất tái nhập, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112,..
- Khi tái nhập khẩu sản phẩm, hàng hố gia cơng hồn thành, ghi:
Nợ TK 152, 156,...
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Số thuế xuất khẩu đã nộp đƣợc NSNN hoàn lại đối với hàng tạm xuất tái nhập, ghi:
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333 - Nếu đƣợc trừ vào số phải nộp
Có TK 152, 156,... Nếu hàng gia cơng chƣa bán
Có TK 632 - Nếu hàng gia công đã bán
(5) Trƣờng hợp hàng hố đã xuất khẩu nhƣng vì lý do nào đó buộc phải nhập
khẩu trở lại thì đƣợc hồn lại thuế xuất khẩu đã nộp, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (Giá xuất khẩu)
Có TK 111, 112, 131,...
- Phản ánh giá trị hàng xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại, ghi:

8


Nợ TK 152, 156,...
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Phản ánh số thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại bằng tiền hoặc trừ vào số thuế phải
nộp kỳ sau, ghi:
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(6) Trƣờng hợp đối tƣợng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá xuất khẩu
(thực tế xuất khẩu ít hơn so với kê khai) thì đƣợc hồn trả số thuế xuất khẩu nộp q
đó trong thời hạn 01 năm trở về trƣớc kể từ ngày kiểm tra phát hiện nhầm lẫn. Số thuế
xuất khẩu nộp quá đó đƣợc hồn trả, ghi:
Nợ TK 111, 112 - Nếu đƣợc hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 711 - Thu nhập khác
(7) Trƣờng hợp đối tƣợng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hố xuất khẩu
thì bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 01 năm trở về trƣớc kể từ ngày kiểm tra phát
hiện có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu bị truy thu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
1.1.3. Kế tốn ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu
1.1.3.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng uỷ thác xuất - nhập khẩu,
- Hợp đồng xuất - nhập khẩu hàng hố ký với nƣớc ngồi,
- Hố đơn thƣơng mại (Invoice) do ngƣời bán (nƣớc ngồi) xuất,
- Tờ khai hải quan hàng xuất - nhập khẩu và Biên lai thuế GTGT hàng xuất khẩu

- nhập khẩu.
- Hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác.

9


1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 338 (chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác) để theo dõi tình hình thanh
tốn với đơn vị nhận uỷ thác.
- Các tài khoản 151, 156, 157, 133(1331) … để theo dõi trị giá thực tế và khoản
thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng xuất - nhập khẩu uỷ thác.
- Đồng thời, để hạch toán ngoại tệ sử dụng các tài khoản: 1112, 1122, 515, 635, 413
- Tài khoản 138 (chi tiết đơn vị giao uỷ thác) để theo dõi tình hình thanh toán tiền
hàng, tiền thuế của hàng xuất - nhập khẩu uỷ thác, tiền hoa hồng uỷ thác xuất - nhập
khẩu và các khoản chi hộ với bên giao uỷ thác.
- Các tài khoản 151, 156, 157 để theo dõi trị giá hàng xuất - nhập khẩu uỷ thác.
- Tài khoản 333(3333, 33312, 3332) để theo dõi các khoản thuế của hàng xuất nhập khẩu đơn vị chịu trách nhiệm kê khai và nộp hộ cho bên giao uỷ thác nhập khẩu.
- Tài khoản 331 (chi tiết đơn vị xuất khẩu) để theo dõi tình hình thanh tốn tiền
hàng với đơn vị xuất khẩu nƣớc ngồi.
1.1.3.3. Phương pháp hạch tốn
a. Kế toán tại đơn vị ủy thác nhập khẩu
(1) Khi chuyển tiền nhờ nhập khẩu bao gồm tiền hàng và các khoản thuế, phí
nhập khẩu phải nộp cho bên nhận nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tƣợng)
Có TK 111, 112, 3111
(2) Khi nhận hàng hàng từ đơn vị nhận nhập khẩu ủy thác, căn cứ vào hóa đơn
thanh tốn tiền hàng, biên lai nộp thuế GTGT, thuế NK của bên nhận nhập khẩu ủy
thác, kế tốn phản ánh:
Nợ TK 1561,152,153,...
Có TK 1388 - Giá trị hàng chƣa có thuế nhập khẩu

Có TK 3333 - Chi tiết thuế nhập khẩu.
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu nếu đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Thuế GTGT hàng nhập hkẩu khơng đƣợc khấu trừ, kế tốn phản ánh:

10


Nợ TK 1561, 152, 153,....
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(3) Khi thanh tốn tiền hoa hồng (phí ủy thác) cho bên nhận ủy thác nhập khẩu,
kế toán ghi:
Nợ TK 1562, 152, 153,...
Có TK 1388 (Chi tiết cho từng đối tƣợng)
(4) Căn cứ vào biên lai nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế
TTĐB (nếu có) của bên nhận ủy thác nhập khẩu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 3333 - Thuế nhập khẩu
Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 1388 (Chi tiết cho từng đối tƣợng)
b. Kế toán tại đơn vị nhận nhập khẩu ủy thác
(1) Khi nhận tiền để nhập khẩu bao gồm tiền hàng và tiền thuế, phí, lệ phí,... kế
tốn phản ánh:
Nợ TK 111,112,...
Có TK 3388 (Chi tiết cho từng đối tƣợng)
(2) Khi trả tiền hàng, nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập
khẩu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 3388 (Chi tiết cho từng đối tƣợng)

Có TK 111,112
(3) Căn cứ vào hóa đơn thanh tốn hoa hồng ủy thác (phí ủy thác) của bên nhờ
nhập khẩu, kế toán phản ánh:
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 511- Hoa hồng đƣợc hƣởng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nô ̣p
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112, 1388
Có TK 511- Hoa hồng đƣợc hƣởng (tổng giá thanh toán).
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT của hoa hồng đƣợc hƣởng.

11


Nợ TK 511
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
c. Kế toán tại tại đơn vị ủy thác xuất khẩu.
(1) Khi xuất kho vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm nhờ xuất khẩu ủy thác, kế toán phản ánh:
Nợ TK 157 - Giá xuất kho
Có TK 152,156,155,...
(2) Khi đơn vị nhận xuất khẩu báo cáo hàng đã xuất khẩu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
(3) Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền hàng của bên nhận xuất khẩu ủy thác, kế
tốn phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 511 - Doanh thu xuất khẩu
(4) Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu xuất khẩu

Có TK 3333 - Chi tiết thuế xuất khẩu
(5) Khi chuyển tiền để nhờ nộp thuế, phí của hàng xuất khẩu, kế tốn phản ánh:
Nợ TK 1388
Có TK 111,112,...
(6) Khi thanh toán tiền hoa hồng nhờ xuất khẩu ủy thác cho bên nhận xuất khẩu
ủy thác, kế toán phản ánh:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1388, 111, 112 - Tổng giá thanh toán.
d. Kế toán tại tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
(1) Căn cứ vào tờ khai hải quan và hóa đơn thanh tốn tiền hàng của ngƣời mua,
kế tốn phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3388 - Chi tiết cho từng đối tƣợng
(2) Khi nhận tiền của bên nhờ xuất khẩu thác để nộp thuế xuất khẩu, phí xuất
khẩu,... kế tốn phản ánh:
Nợ TK 111,112
12


Có TK 3388 - Chi tiết cho từng đối tƣợng
(3) Nộp thuế hộ thuế xuất khẩu, phí ủy thác, kế tốn phản ánh:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
(4) Căn cứ vào hóa đơn thanh tốn tiền hoa hồng của bên nhờ xuất khẩu ủy thác,
kế toán phản ánh:
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh:
Nợ TK 111,112, 3388, 1388
Có TK 511 - Hoa hồng đƣợc hƣởng (Giá chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111,112, 3388, 1388
Có TK 511 - Hoa hồng đƣợc hƣởng (tổng giá thanh toán)
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của số tiền hoa hồng đƣợc hƣởng.
Nợ TK 511- Hoa hồng đƣợc hƣởng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ, bên nhờ xuất khẩu và bên nhận xuất khẩu ủy thác sẽ tiến hành đối chiếu
công nợ trên tài khoản 1388 và 3388 để thanh toán cho nhau và thanh lý hợp đồng.
1.2. Kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
1.2.1. Quy định chung về kê khai hàng hoá xuất, nhập khẩu
Luật thuế quy định thời điểm tính thuế xuất nhập, thuế nhập khẩu là ngày đăng
ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Trong vòng 8 giờ kể từ khi đăng ký tờ khai xuất, nhập khẩu, cơ quan thu thuế
thơng báo chính thức cho đối tƣợng nộp thuế số thuế phải nộp.
Thời hạn nộp thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
a. Đối với hàng hoá nhập khẩu chính ngạch
- Đối với hàng hố là vật tƣ, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đƣợc
nộp thuế trong thời gian 9 tháng, kể từ ngày đối tƣợng nộp thuế nhận đƣợc thông báo.
- Đối với hàng tạm xuất, tái nhập, hàng tạm nhập tái xuất là 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn tạm xuất - tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất.

13


- Hàng là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phƣơng tiện vận tải nhập khẩu để phục
vụ cho sản xuất là 30 ngày kể từ ngày đối tƣợng nộp thuế nhận đƣợc thơng báo chính
thức của cơ quan thu thuế.
- Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế trƣớc khi nhận hàng.
Trƣờng hợp có bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày.
b. Đối với hàng hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và tiểu ngạch biên giới

Nộp thuế ngay khi xuất khẩu hàng ra nƣớc ngoài hoặc nhập khẩu hàng vào Việt Nam.
1.2.2. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu
* Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc thực hiện theo mẫu HQ/2012-XK

14


Bảng 1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
HẢI QUAN VIỆT NAM
Cục Hải quan:

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

HQ/2012-XK
Công chức đăng
ký tờ khai

Số tham chiếu:

Số tờ khai:

Ngày, giờ gửi:

Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

Số lƣợng phụ lục tờ khai:


1. Ngƣời xuất khẩu:

5. Loại hình:

MST
2. Ngƣời nhập khẩu:

6. Giấy
phép số:

7. Hợp đồng:

Ngày

Ngày

Ngày hết hạn

Ngày hết hạn

8. Hóa đơn thƣơng mại:

9. Cửa khẩu xuất hàng:

3. Ngƣời uỷ thác/ ngƣời đƣợc ủy quyền
10. Nƣớc nhập khẩu:

MST
4. Đại lý hải quan


MST
S
TT

15. Mô tả hàng hóa

11. Điều kiện giao hàng:

12. Phƣơng thức thanh tốn:

13. Đồng tiền thanh tốn:

14. Tỷ giá tính thuế:

16. Mã số hàng hóa

17. Xuất
xứ

18. Lƣợng
hàng

19. Đơn vị tính

20. Đơn
21. Trị giá
giá ngun
ngun tệ
tệ


3
Cộng:
Số
TT

22. Thuế xuất khẩu
a. Trị giá tính thuế

b.Thuế suất
(%)

23. Thu khác
a.Trị giá tính thu
khác

c. Tiền thuế

b.Tỷ lệ (%)

c. Số tiền

3
Cộng:
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số:
Bằng chữ
25. Lƣợng hàng, số hiệu container
Số
TT
1


a. Số hiệu container

b. Số lƣợng kiện trong container

c. Trọng lƣợng hàng trong container

d. Địa điểm đóng hàng

Cộng:
26. Chứng từ đi kèm

28. Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn thủ tục hải quan

27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng
năm
(ngƣời khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
30. Xác nhận thơng
quan

31. Xác nhận của hải quan giám sát

29. Ghi chép khác

* Phƣơng pháp lập tờ khai hàng hoá xuất khẩu
Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc in chữ đen trên 2 mặt khồ giấy A4, nền mầu
hồng nhạt, có in chữ "XK" mầu hồng, đậm chìm.
Các chỉ tiêu trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu đƣợc ghi nhƣ sau:

15


Chỉ tiêu 1. Ngƣời xuất khẩu, mã số thuế
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thƣơng nhân xuất khẩu.
- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thƣơng nhân đã đăng ký với
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Chỉ tiêu 2. Ngƣời nhập khẩu
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nƣớc ngoài bán hàng
cho ngƣời xuất khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của ngƣời nhập khẩu thì ghi vào ơ mã số.
Chỉ tiêu 3. Ngƣời uỷ thác, mã số thuế
Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập
khẩu của thƣơng nhân uỷ thác cho ngƣời nhập khẩu.
Chỉ tiêu 4. Đại lý hải quan, mã số thuế
Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục
hải quan.
Chỉ tiêu 5. Loại hình
Ghi đầy đủ loại hình vào ơ này: Ký hiệu 'KD' chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu tƣ;
"GC” chỉ Gian công; "SXXK" chỉ Sản xuất xuất khẩu; "XTN” chỉ Tạm xuất - Tái
nhập; "TX" chỉ tái xuất.
Ơ trống sử dụng khi có hƣớng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Chỉ tiêu 6. Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công
Thƣơng, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngành ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của
văn bản đó.
Chỉ tiêu 7. Hợp đồng
Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ kiện hợp đồng.
Chỉ tiêu 8: Hóa đơn thƣơng mại
Ghi số hóa đơn thƣơng mại.
Chỉ tiêu 9. Cửa khẩu xuất hàng

Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng đƣợc xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu
mã số ISO.
Chỉ tiêu 10. Nƣớc xuất khẩu

16


Ghi tên nƣớc nơi mà từ đó hàng hố đƣợc chuyển đến (nơi mà hàng đƣợc chuyển
đến theo thoả thuận giữa ngƣời bán với ngƣời mua) theo ký hiệu mã số ISO, khơng ghi
tên nƣớc mà hàng hố trung chuyển qua đó.
Chỉ tiêu 11. Điều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng
thƣơng mại (ví dụ: FOB Hải Phịng).
Chỉ tiêu 12. Phƣơng thức thanh toán
Ghi rõ phƣơng thức thanh toán mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng
thƣơng mại.
Chỉ tiêu 13. Đồng tiền thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) đƣợc thoả thuận trong hợp
đồng thƣơng mại áp dụng mã tiền phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dollar Hoa Kỳ là USD).
Chỉ tiêu 14. Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo
quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
Chỉ tiêu 15. Mơ tả hàng hóa
Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thƣơng mại.
Đối với lô hàng đƣợc áp vào 1 mã số nhƣng trong lơ hàng có nhiều chi tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị tồn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung
của lơ hàng trên tờ khai, đƣợc phép lập bản kê chi tiết.
Chỉ tiêu 16. Mã số hàng hoá
Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam
(HS.VN) do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.

Chỉ tiêu 17. Xuất sứ
Ghi xuất sứ hàng hoá xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu 18. Lƣợng hàng
Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải
quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại chỉ tiêu 19.
Chỉ tiêu 19. Đơn vị tính
Chi tiêu 20. Đơn giá nguyên tệ
- Ghi giá của một đơn vị hàng hố (theo đơn vị tính ở mục 18) bằng loại tiền tệ đã
ghi ở chỉ tiêu 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thƣơng mại, hoá đơn, L/C.
17


Hợp đồng thƣơng mại theo phƣơng thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi
trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá đƣợc xác định bằng giá mua, giá bán
trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thƣơng mại.
Chỉ tiêu 21. Trị giá nguyên tệ
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu:
Trị giá bằng
nguyên tệ

=

Đơn giá nguyên tệ
(chỉ tiêu 20)



Lƣợng
(chỉ tiêu 18)


Chỉ tiêu 22. Thuế xuất khẩu
Ghi trị giá tính thuế, thuế suất và tiền thuế của lô hàng nhập khẩu.
Chỉ tiêu 23. Thu khác
Ghi trị giá tính thu khác, tỷ lệ và số tiền của lô hàng nhập khẩu.
Chỉ tiêu 24. Tổng số tiền tiền thuế và thu khác
(Chỉ tiêu 24 = Chỉ tiêu 22 + Chỉ tiêu 23)
Chỉ tiêu 25. Lƣợng hàng,só hiệu container
Chỉ tiêu 26. Chứng từ đi kèm
Ghi số lƣợng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tƣơng ứng với ơ bản chính hoặc
bản sao.Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan
khi đăng ký tờ khai.
Chỉ tiêu 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung
Khai trên tờ khai
Ghi đầy đủ ngày tháng năm và ký đóng dấu xác nhận.
Chỉ tiêu 28. Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn thủ tục hải quan
Chỉ tiêu 29. Ghi chép khác
Chỉ tiêu 30. Xác nhận thông quan
Chỉ tiêu 31. Xác nhận của hải quan giám sát
1.2.3. Phương pháp lập tờ khai hàng hoá nhập khẩu
* Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đƣợc thực hiện theo mẫu HQ/2012-NK .

18


ảng 1.2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

HẢI QUAN VIỆT NAM
Cục Hải quan:
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:


Số tham chiếu:

Công chức đăng
ký tờ khai

Số tờ khai:

Ngày, giờ gửi:

Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
Số lƣợng phụ lục tờ khai:
1. Ngƣời xuất khẩu:

5. Loại hình:
6. Hóa đơn thƣơng mại:

2. Ngƣời nhập khẩu:

9. Vận đơn (số/ngày):

MST

7. Giấy phép số:

8. Hợp đồng:

Ngày


Ngày

Ngày hết hạn

Ngày hết hạn

10. Cảng xếp hàng:

11 Cảng dỡ
hàng:

3. Ngƣời uỷ thác/ngƣời đƣợc ủy
quyền:

4.Đại lý Hải quan:

Tên, số hiệu:

MST

ST
T

13. Nƣớc xuất
khẩu:

12. Phƣơng tiện vận tải:

MST


18. Mơ
tả hàng
hóa

Ngày đến

14. Điều kiện giao hàng:

15. Phƣơng thức thanh toán:

16. Đồng tiền
thanh toán:

17. Tỷ giá tính thuế:
20.
Xuất
xứ

19.Mã số hàng hóa

21.
Chế
độ ƣu
đãi

22. Lƣợng hàng

23. Đơn vị tính


24.
Đơn
giá

25. Trị
giá
nguyê
n tệ

1
Loại thuế

Thuế suất (%)/
Mức thuế

Trị giá tính thuế/ Số lƣợng chịu thuế

Tiền thuế

26. Thuế nhập
khẩu
27. Thuế TTĐB
28. Thuế BVMT
29. Thuế GTGT
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29):
Bằng chữ:
31. Lƣợng hàng, số hiệu container
Số
TT


a. Số hiệu
container

b. Số lƣợng kiện trong container

c. Trọng lƣợng hàng trong container

1
33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày
tháng
năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

32. Chứng từ đi kèm

34. Kết quả phân
luồng và hƣớng dẫn
làm thủ tục hải quan

36. Xác nhận của
hải quan giám sát

37. Xác nhận giải phóng hàng/
đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

35. Ghi chép khác:

19



×