Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 13 Lam quen voi soan thao van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.45 KB, 5 trang )

Tuần 20

Ngày soạn : 08/01/2018

Tiết : 37

Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm
soạn thảo văn bản, nhận biết biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: Thanh bảng chọn,
các nút lệnh trên thanh công cụ, …
2- Kỹ năng:
- Biết cách khởi động chương trình Microsoft Word.
- Biết cách sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ để thực hiện tốt các lệnh.
3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
1- Chuẩn bị của GV : Giáo án và tranh vẽ giao diện Microsoft Word.
2- Chuẩn bị của HS : Giáo trình và vở để ghi chép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số lớp, số học sinh vắng mặt.
2- Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
3- Bài mới : Giới thiệu bài : (1’)
Tiến trình bài dạy
T.G

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về
văn bản và phần mềm soạn
thảo văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc thơng
tin trong SGK, thảo luận nhóm - Đọc thơng tin SGK, thảo luận
nhóm.
theo các nội dung sau:
- Hằng ngày, chúng ta thường - Hằng ngày, chúng ta thường
xuyên tiếp xúc với các loại văn xuyên tiếp xúc với các loại văn
bản : Trang sách, vở, bài báo,
bản nào?

- Chúng ta khơng chỉ xem và
đọc văn bản mà cịn tự mình - Để có thể tự tạo một văn bản
tạo ra văn bản. Vậy để mình có (Ví dụ: Đơn xin nghỉ học) theo
thể tự tạo một văn bản (Ví dụ: cách truyền thống bằng bút và
Đơn xin nghỉ học) theo cách viết trên giấy.
truyền thống các em sẽ tạo
bằng cách nào?

Nội dung
I. Văn bản và phần mềm soạn
thảo văn bản:
Microsoft Word là một trong
những sản phẩm của hãng phần
mềm Microsoft dùng xử lí văn
bản. Đây là một chương trình
nằm trong bộ MS office hổ trợ
nhiều chức năng rất mạnh cho

cơng việc văn phịng như: soạn
thảo văn bản, in ấn, tạo bảng
biểu, tính tốn đơn giản, ...

- Vậy ngồi cách truyền thống - Ngoài cách truyền thống ra,
ra, chúng ta có thể tự tạo ra chúng ta có thể tự tạo ra văn
văn bản nhờ đâu?
bản nhờ sử dụng máy tính và
- Giới thiệu chức năng của phần mềm soạn thảo văn bản.
phần mềm soạn thảo văn bản - Chú ý nghe giảng bài.
Microsoft Word.
7’

Hoạt động 2: Tìm hiểu khởi
động MS.Word.

II. Khởi động MS.Word:

- C1: Nháy đúp chuột lên biểu
- Yêu cầu học sinh đọc thông - Khởi động chương trình
tin trong SGK, thảo luận - Đọc thơng tin SGK, thảo luận tượng Word trên màn hình nền


T.G

Hoạt động của giáo viên
nhóm.
- u cầu học sinh trình bày
các cách khởi động chương
trình soạn thảo văn bản

MS.Word?

Hoạt động của học sinh

Nội dung

nhóm.

- C2: Chọn Start 
- Các cách khởi động chương Program  Microsoft Word.
trình soạn thảo văn bản
MS.Word:

+ C1: Nháy đúp chuột lên biểu
- Sau khi khởi động chương tượng Word trên màn hình nền
trình MS.Word, trên màn hình
+ C2: Chọn Start 
xuất hiện cửa sổ của Word
III. Cửa sổ của Word:
Program  Microsoft Word.
(màn hình giao tiếp).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về - Chú ý nghe giảng bài.
20’ cửa sổ của Word.
- Sử dụng máy chiếu để trình - Quan sát và mơ tả một vài
chiếu giao diện của MS.Word thành phần chính ở cửa sổ
2010. Yêu cầu học sinh quan Word.
sát và mô tả một vài thành
phần chính ở cửa sổ Word?
- Chú ý nghe giảng bài.


Hoạt động 4: Củng cố
5’

- Yêu cầu học sinh trả lời câu 1
phần câu hỏi và bài tập.
- Kể ra một số thành phần cơ - Suy nghĩ trả lời.
bản có trên màn hình Word.
- Học sinh trả lời

a) Dải lệnh: Các dải lệnh năm
phía trên cửa sổ word. Mỗi dải
lệnh có tiêu đề khác nhau để
phân biệt và gồm các lệnh để
thực hiện việc xử lý văn bản.
b) Lệnh: Mỗi lệnh được hiển thị
dưới dạng một biểu tượng trực
quan, dễ nhận biết và phân biệt.
c) Vùng soạn thảo: Nơi hiển thị
nội dung của văn bản.
d) Con trỏ soạn thảo: vị trí của
kí tự sẽ được gõ vào.

4- Dặn dị : (1’)
- Xem phần tìm hiểu và mở rộng trang 102 SGK.
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Xem trước phần 4,5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................



Tuần 20

Ngày soạn : 09/ 01/ 2018

Tiết : 38

LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt)
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức: Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của
các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn.
2- Kỹ năng: Biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên
làm việc với Word.
3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV V HS
1- Chuẩn bị của GV :

Giáo án và tranh vẽ các nút lệnh và các bảng chọn.

2- Chuẩn bị của HS :

Giáo trình và vở để ghi chép.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- On định lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, số học sinh vắng mặt.
2- Kiểm tra bài cũ : (5’) Em hãy trình bày cách mở màn hình soạn thảo của MS.Word
+ C1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng Word trên màn hình nền
+ C2: Chọn Start  Program  Microsoft Word.
-


Kể ra một số thành phần cơ bản có trên màn hình Word.
+ Dải lệnh

+ Lệnh và nhóm lệnh

+ Vùng soạn thảo

+ con trỏ soạn thảo

3- Bài mới :
T.G

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung


11’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các
thao tác tạo văn bản mới và
mở văn bản đã có.

4. Tạo văn bản mới và mở
băn bản đã có:

1. Tạo một văn bản mới:
- Quan trên máy chiếu và đọc
- GV đó chọn create ở ngăn thông tin SGK, thảo luận - C1: Vào File  New.

bên phải hướng dẫn: Muốn tạo nhóm.
-C2:chọn biểu tượng (New).
văn bản mới em sử dụng lệnh
- C3: Nhấn Ctrl + N.
new trong bản flie sau màn
hình.
Có 3 cách:
- GV để mở một văn bản đã có - Để tạo một văn bản mới có - C1: Vào File  Open.
em thực hiện như sau:
hai cách:
- C2: Kích chọn biểu tượng
+b1: chọn file chọn open
+ C1: Vào trình đơn File  (Open) trên thanh công cụ.
+b2: chọn tệp văn bản đã lưu. New.
- C3: Nhấn Ctrl + O
+b3: chọn open

+ C2: Kích chọn biểu tượng
(New) trên thanh cơng cụ.

 Hộp thoại Open xuất hiện.

- GV lưu ý: ngoài cách trên em
cịn có thể sử dụng các cách - Chú ý lắng nghe
khác.

- Cần biết tên tập tin văn bản và
vị trí của nó.
- Để mở 1 văn bản đã được lưu
trên máy tính có hai cách:

+ C1: Vào trình đơn File  + Trong hộp Look in: chọn ổ
đĩa, thư mục lưu giữ tập tin cần
Open.
mở.
+ C2: Kích chọn biểu tượng
+ Chọn tên tập tin cần mở.
(Open) trên thanh công cụ.
+ Chọn Open
* Chú ý: Tên các tệp văn bản
trong Word có phần mở rộng
ngầm định là .doc
5. Lưu văn bản:

Hoạt động 2: Tìm hiểu các
thao tác để lưu văn bản.

1. Lưu một văn bản:

- Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát tranh và đọc thông
tranh và đọc thơng tin trong tin SGK, thảo luận nhóm.
SGK, thảo luận nhóm.
- Sau khi soạn thảo văn bản
- Sau khi soạn thảo văn bản xong ta phải tiến hành lưu văn
bản.
xong ta thường phải làm gì?

Có 3 cách:
- C1: Vào File  Save.
- C2: chọn biểu tượng
- C3: Nhấn Ctrl + S.


 Hộp thoại Save As xuất
- Sau khi soạn thảo xong cần hiện.
phải lưu văn bản vì nếu ta
- Tại sao sau khi soạn thảo
không thực hiện lưu văn bản
xong cần phải lưu văn bản?
thì khi tắt máy những gì chúng
ta vừa làm sẽ biến mất.
- Để lưu văn bản có 2 cách:
+ C1: Vào trình đơn File 
- Hãy cho biết các cách để lưu Save.
+ Trong mục Save in: Chọn ổ
+ C2: Kích chọn biểu tượng
văn bản?
đĩa và thư mục chứa tập tin cần
(Save) trên thanh cơng cụ.
lưu.
- Chú ý lắng nghe
- GV lưu ý: Ngồi 2 cách trên,
+ Gõ tên tập tin vào ô File
ta có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl
name.
+S


4- Dặn dò : (1’) Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................




×