Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 198 trang )

Tun 1
Ngày soạn: 18/08/2016
Ngày dạy:
/08/2016
CHUYấN : M U V I CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
I,XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ :
1,Kiến thức : Học sinh :
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối
tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận
động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
2. Kĩ năng :
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây khơng có hoa
3. Thái độ :
-Gi¸o dơc ý thức tìm hiểu, nghiên cứu khoa học
-Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa häc
4,Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh :
*Nhóm năng lực chung :
-Năng lực tự học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực tính tốn
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực tự quản lý
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hợp tác


-Năng lực sử dụng công nghệ thơng tin và truyền thơng
*Nhóm năng lực chun ngành :
-Tri thức sinh học
-Năng lực nghiên cứu khoa học
-Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- .Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu của từng đối
tượng.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất ,lớn lên vận động
sinh sản cảm ứng
- Nêu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học .
2. Kĩ năng:


- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng
và rút ra nhận xét.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: phân biệt được vật sống và vật không sống. Nêu được đặc

điểm chủ yếu của cơ thể sống. Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung
và của thực vật học nói riêng.
+ Năng lực nghiên cứu
II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau.
Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2.Chuẩn bị của học sinh:SGK, vở ghi,vở bài tập
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới :
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối con vật khác nhau. Sinh học
là khoa học nghiên cứu thế giới sinh vật trong tự nhiên.Có nhiều lồi sinh vật khác
nhau:Động vật, thực vật, nấm, vi khuẩn…
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC


GV vào I
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ
vật ở xung quanh rồi chọn một cây,
con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm ? Con
gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện
giống như con gà và cây đậu để tồn tại
không?
? Sau một thời gian chăm sóc, đối
tượng nào tăng kích thước và đối tượng
nào khơng tăng kích thước?
- HS thảo luận→Đại diện nhóm trả
lời→Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về
vật sống và vật khơng sống.
- HS lấy ví dụ
- GV u cầu HS rút ra kết luận.
- HS rút ra kết luận
GV vào II
- GV treo bảng phụ lên bảng  GV hướng
dẫn điền bảng.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập 
hoàn thành bảng phụ.
hoox
? Hãy nêu đặc điểm của cỏ thể sống:
- HS trả lời, ....Gv chốt lại.
- GV Cho biết: Trao đổi chất với mơi
trường là ghì?Cho ví dụ?
? Em hãy cho ví dụ về q trình lớn lên
của thực vật?
-HS: trả lời, Hs khác nhận xét
- GV: Thực vật lớn lên có nghĩa là gì?
- HS tự hình thành định nghĩa.

- GV: Hãy nêu định nghĩa sinh sản ở
thực vật? Cho vi dụ?
- HS: trả lời, Hs khác nhận xét
- GV gợi ý nếu học sinh không trả lời
được.
ĐN cảm ứng là kiến thức mới.GV nêu
định nghĩa. HS cho ví dụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời
GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví
dụ khác.

I. Nhận dạng vật sống và vật
không sống .
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống,
lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức
ăn, không lớn lên.

II. Đặc điểm của cơ thể sống .
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.:
ĐN: Lấy các chất cần thiết loại bỏ
các chất khơng cần thiết.
Ví dụ:Q trình quang hợp.
Lớn lên :
Định nghiã: Lớn lên về kích thước
và khối lượng:
Ví dụ:Sự lớn lên của cây bưởi cây
nhãn.

Sinh sản.
Định nghĩa: Sản sinh ra thực vật
mới từ thực vật mẹ.
Ví dụ: Sự ra hoa kết quả từ cây
phượng.
Cảm ứng:
ĐN:Vận động cảm ứng là sự vận
động của cơ quan hay một bộ phận
của cơ thể không phân biệt phía do
sự tác động của các tác nhân gây ra
sự vận động lên tồn bộ cơ thể
Ví dụ:Hiện tượng cụp lá của cây
xấu hỗ.


- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho
biết đặc điểm của cơ thể sống?
GV vào III
- GV yêu cầu HS làm BT mục tr.7
SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì
về thế giới sinh vật? - Sự phong phú về
mơi trường sống, kích thước, khả năng
di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- HS: trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung
- GV cho HS nghiên cứu thông tin  tr.8
SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8
SGK).
? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm,
người ta dựa vào những đặc điểm nào?

-HS: trả lời, Hs khác nhận xét
GV vào IV
GV yêu cầu HS đọc mục  tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 13 HS trả lời.
- HS: nghiên cứu trả lời
- GV cho một HS đọc to nội dung
Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp
nghe.
Hãy tóm tắt các vấn đề nhiệm vụ của
thực vật học.
- HS tóm tắt
- GV chốt lại.

III. Sinh vật trong tự nhiên
a . Sự đa dạng của thế giới sinh
vật:
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật

IV.Nhiệm vụ của Sinh học và
thực vật học.
a.Nhiệm vụ của sinh học:
Nhiệm vụ của sinh học là
nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo

và hoạt động sống, các điều kiện
sống của sinh vật cũng như các
mối quan hệ giữa các sinh vật
với nhau và với mơi trường, tìm
cách sử dụng hợp lí chúng, phục
vụ đời sống con người.
Ví dụ. Thực vật.
b. Nhiệm vụ của thực vật học.
Nghiên cứu các vấn đề sau:
+ Hình thái
+ Cấu tạo.
+Hoạt động sống.
+Đa dạng của thực vật.
+Vai trò
+Ứng dụng trong thực tiển đời
sống.

4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
5. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới
- HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
- Kẻ bảng SGK trang 11 vào vở bài tập


Ngày soạn: 19/08/2016
Ngày dạy:
/08/2016

I CNG V GII THC VT

Tit 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của thực
vật.
- Trình bài vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
-Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng
phong phú của chúng.
+ Năng lực nhiên cứu
II.
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III.
CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước…

2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất.
- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
IV.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
3. Bài mới :


ĐVĐ:Thực vật đa dạng và phong phú như thế nào?Chúng có đặc điểm chung
ghì?Vào bài ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
GV vào I
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
+ Nơi sống của thực vật. Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở
tr.11 SGK.
- HS nghiên cứu, thảo luận đê trả lời
- GV chữa bằng cách gọi 13 HS đại diện
cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác
bổ sung.
- HS: trình bày kết quả
- GV yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra
kết luận về thực vật.
- GV nhận xét, tiểu kết:
?Thực vật có thể sống ở nơi nào trên
mặt đất?

?Hãy kể các miền khí hậu mà mơi
trường sống được.?
Hãy nêu các địa hình mà em biết?
Những nơi đó thực vật sống được
khơng?
- HS trả lời... GV chốt........
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng
lồi thực vật trên Trái Đất và ở Việt
Nam.
HS hình thành kiến thức
GV vào II
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  tr.11
SGK.
- GV kẻ bảng này lên bảng.
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- HS: làm bài tập trên bảng→Hs khác
nhận xét.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu
HS nhận xét về sự hoạt động của sinh
vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một
thời gian ngọn cong về chỗ sáng.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật .

Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái
Đất. Chúng rất đa dạng và thích

nghi với môi trường sống thể hiện
bằng:
- Đa dạng về môi trường sống:
Thực vật có thể sống ở:
+Các miền khí hậu khác nhau: VD:
Hàn đới, ơn đới, nhiệt đới
+Các dạng địa hình khác nhau:
VD:Đồi núi, trung du, đồng bằng,
sa mạc.
+Các môi trường sống khác nhau:
VD:Nước .trên mặt đất.
- Số lượng các loài:
Thực vật trên trái đất có khoảng
250000-300000 lồi.
Ở Việt Nam khoảng 12000 loài
-Số lượng cá thể trong loài:

II. Đặc diểm chung của thực vật.
Thực vật có khả năng :
-Tự tổng hợp chất hữu cơ (Quang
hợp)
+Thành phần tham gia:Ánh sáng
mặt trời, chất diệp lục trong lá.
+ Sản phẩm tạo thành: Chất hữu cơ,
muối khống, khí cacbonich.
-Di chuyển:
Đặc điểm: Phần lớn thực vật khơng
có khả năng di chuyển.
VD: Cây phượng.
Cảm ứng:



 Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực
vật.
- GV: ?Hãy nêu các thành phần tham gia
và sản phẩm tạo thành của quá trình tự
tổng hợp chất hữu cơ?
? Thực vật có khả năng di chuyển
khơng?Cho ví dụ?
Hãy lấy ví dụ về cảm ứng ở thực vật?
- HS: trả lời, nhận xét, bổ sung( nếu cần)
- GV nhận xét,Hs rút ra kiến thức.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở
hay gợi ý cho những nhóm có học lực
yếu
GV vào III.
Qua tìm hiểu thực tế
?Cho cơ biết thực vật có vai trị gì ? Đối
với tự nhiên,động vật ,con người.
- HS trả lời, lấy ví dụ.......
- GV chốt kiến thức

Đặc điểm: Khả năng phản ứng
chậm với các kích thích từ bên
ngồi.
Ví dụ: Cử động cụp lá ở cây xấu
hổ.

III.Vai trò của thực vật:
+ Đối với tự nhiên:

VD Làm giãm ô nhiểm môi trường.
+Đối với động vật:
VD: Cung cấp thức ăn, chổ ở.
+ Đối với con người:
VD:Cung cấp lương thức:

BẢNG BÀI TẬP

Tên cây

Lớn
lên

Sinh sản

Di chuyển

Cây lúa

Có khả
năng tự tạo
ra chất
dinh dưỡng
+

+

+

-


Cây ngơ

+

+

+

-

Cây mít
Cây sen
Cây xương
rồng

+
+
+

+
+
+

+
+
+

-


4. Kiểm tra đánh giá
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
5.Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 4, kẻ bảng SGK trang 13 vào vở bài tập

Nơi sống

Đồng ruộng,
đồi, nương
Ruộng, vườn,
đồi, nương
Vườn, đồi
Ao.hồ
Hàng rào, đồi
núi, sa mạc, gòp


Giao Hi, ngy.......thỏng...... nm 2016
Ký duyt giỏo ỏn

Tuần 2

Ngày soạn : 26/08/2016
Ngày dạy :
/09/2016
Tit 3. Cể PHI TT C THC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I.

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa .
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Nêu được các ví dụ cây có hoa và cây khơng có hoa
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: Phân biệt thực vật ó hoa và thực vật khơng có hoa
+ Kĩ năng: Phân biệt cây một năn và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và
cây khơng có hoa
+ Năng lực nghiên cứu
II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, khơng có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.


IV.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
3. Bài mới :
ĐVĐ.Để phân biệt cây có hoa và cây khơng có hoa, cây một năm và cây lâu
năm.Vào bài.CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV vào I
- GV hướng dẫn quan sát hình 4.1
SGK tr.13 để hiểu các cơ quan của
cây cải.
1. Cây cải có những loại cơ quan
nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ
phận nào?
2. Chức năng của từng cơ quan?
- HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ
sung( nếu cần)
.
- GV đảo câu hỏi để HS khắc ghi
kiến thức.
- GV tổ chức cho HS xem mẫu vật,
tranh (nếu HS không chuẩn bị mẫu
vật, tranh, ảnh,…-> GV có thể gợi
nhớ kiến thức thực tế của HS) giúp
các em phân biệt cây có hoa và cây
khơng có hoa.

Lưu ý: bảng 2 để 1 khoảng trống
để tìm thêm 1 số cây khác.
- GV gọi HS đọc và ghi nhớ thông
tin mục  SGK tr.13
- HS đọc thông tin, ghi nhớ kiến
thức.
- GV hỏi:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực
vật thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm?
- HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ
sung.
- HS tự rút ra kiến thức

I. Thực vật có hoa và thực vật khơng
có hoa

GV vào II
GV nêu 1 số ví dụ về:
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu,
đậu xanh, đậu phộng……
+ Cây lâu năm: thơng, dầu, đa, mít,
ổi, bưởi,….
- GV hỏi:

II. Cây một năm và cây lâu năm .
Thời gian sống:
Số lần ra hoa kết quả trong đời:
Khái niệm:
- Cây một năm là cây ra hoa kết quả

1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm là cây ra hoa kết quả

Thực vật được chia làm
2 nhóm:
- Thực vật có hoa là những thực vật
mà cơ quan sinh sản là hoa, quả hạt.
Ví dụ: Cây phượng, cây ổi
Thực vật khơng có hoa cơ quan
sinh sản khơng phải là hoa, quả.
Ví dụ: Cây dương xỉ là thực vật
khơng có hoa.


4. Kiểm tra đánh giá:
Sử dụng câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SGK/ tr 15; đọc “ Em có biết ”
- Chuẩn bị một số rờu tng, bong hoa hoc r hnh.

Ngày soạn:27/08/2016
Ngày dạy:
/09/2016
CHUYấN : TẾ BÀO THỰC VẬT
I,XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ :
1,Kiến thức : Học sinh :
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mơ, kể tên được các loại mơ chính của thực vật
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của
thực vật

2. Kĩ năng :
- Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
- Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi
- Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.
- Vẽ tế bào quan sát c
3. Thỏi :
-Giáo dục ý thức tìm hiểu, nghiên cứu khoa học
-Giáo dục lòng say mê yêu thích môn häc vµ cã niỊm tin khoa häc
4,Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh :
*Nhóm năng lực chung :
-Năng lực tự học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực tính tốn
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực tự quản lý
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng
*Nhóm năng lực chun ngành :
-Tri thức sinh học
-Năng lực nghiên cứu khoa học
-Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm
Tiết 4 : TH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I.XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.

2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực quản lý
-Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: Kĩ năng : biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan
sát tế bào thực vật
+ Năng lực nghiên cứu
II.
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thực hành, trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III
CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, kính lúp.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ.
Thực vật được chia làm mấy nhóm? Nêu đặc điểm mỗi nhóm?
3. Bài mới :
ĐVĐ. Muốn vó hình ảnh phóng to hơn vật ta dùng kính lúp và kính hiển vi.Vào

bài
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
I. Kính lúp và cách sử dụng
- GV yêu cầu HS đọc mục  SGK tr.17, và
trả lời câu hỏi: Kính lúp có cấu tạo như
thế nào?
Kính lúp gồm 2 phần:
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc
- GV cho HS xác định từng bộ phận kính
bằng nhựa.
lúp.
+ Tấm kính trong, lồi 2 mặt.
- HS xác định các bộ phận của kính lúp
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ->
nêu cách sử dụng kính lúp.
(Nếu trường có điều kiện có đủ kính
lúp, GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp
quan sát mẫu vật)


- GV kiểm tra tư thế của HS khi sử dụng
kính.
GV vào II
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục  SGK
tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi.

- HS nghiên cứu thông tin, trả lời
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan
trọng nhất? Vì sao?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung( nếu cần)
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận
của kính trên kính thật.
- GV u cầu HS trình bày các bước sử
dụng kính.
- HS trình bày
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
(Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS
cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).

II. Kính hiển vi và cách sử dụng
Kính hiển vi gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
Cách sử dụng:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
kính.
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
để quan sát rõ mẫu vật.

4. Kiểm tra đánh giá
- Sử dụng câu hỏi cuối bài
5 Hướng dẫn về nhà
- Đọc mục Em có biết?

- Chuẩn bị bài mới.
Giao Hải, ngày.......tháng...... nm 2016
Ký duyt giỏo ỏn

Tun 3
Ngày soạn: 2/09/2016
Ngày dạy:
/09/2016
Tit 5 : TH : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín).
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.


- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
-Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực quản lý
-Năng lực sinh học:
+ Tri thức sinh học: Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát bằng kính lúp và

kính hiển vi. Thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành hoặc lá hành, tế bào cà
chua.Vẽ tế bào quan sát được
+ Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm
II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thực hành thí nghiệm, trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, bản kính, lá kính
- Dụng cụ: lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi
mác
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Học lại bài kính hiển vi.
- Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
3.Bài mới : Kiểm tra sĩ số
ĐVĐ: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Mở bài
Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra:
+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân cơng.
+ Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1 2 HS trình bày).
- GV yêu cầu:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm khơng nói to, khơng được đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ:

Nếu có điều kiện thì mỗi nhóm (8 người) một bộ gồm kính hiển vi, một khay
đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy
thấm, lam kính…
- GV phân cơng: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào
thịt cà chua.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC


GV vào I
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân
cơng) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan
sát
mẫu
trên
kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng
quan sát.
- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- HS ghi nhớ kiến thức và thực hành dưới
sự hướng dẫn của giáo viên( HS thực hiện
theo nhóm)

I.Quan sát tế bào dưới kính
hiển vi
- Chọn một người chuẩn bị kính,
cịn lại chuẩn bị tiêu bản như

hướng dẫn của GV.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy
hành cần lấy một lớp thật mỏng trải
phẳng không bị gập, ở tế bào thịt
quả cà chua chỉ quệt một lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng
vẽ thật giống mẫu.

GV vào II

II.Vẽ hình đã quan sát được
dưới kính
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
- Quan sát đối chiếu với hình vẽ
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
của nhóm mình, phân biệt vách
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
ngăn tế bào.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa - HS vẽ hình vào vở
vẽ hình.
- Nếu cịn thời gian, GV cho HS trao đổi
tiêu bản của nhau để có thể quan sát được
cả 2 tiêu bản.
4. Kiểm tra đánh giá
-Kiểm tra tiêu bản của các nhóm HS
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/ tr 22
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bo thc vt

Ngày soạn: 03/09/2016

Ngày dạy:
/ 09/2016
Tit 6. CU TO TẾ BÀO THỰC VẬT
I.

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm về mô, kể tên được các loại mơ chính của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: Kể tên các bộ phận cấu tạo tế bào thực vật và chức năng
của từng thành phần. Nêu được khái niệm mô, kể ên các loai mơ chính của thực
vật.
+ Năng lực nghiên cứu
II.
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

- Phương pháp giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy vẽ tế bào biểu bì vãy hành đã quan sát được?
3. Bài mới:
ĐVĐ:GV cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào Biểu bì vải hành đã quan sát được.
GV hỏi:Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vải hành
không? Vào bài: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
GV vào I
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1,
7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thơng
tin để trả lời câu hỏi:
1. Tìm điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo rễ, thân, lá?
2. Hãy nhận xét hình dạng của tế
bào?
-HS quan sát hình vẽ trả lời , Hs
khác nhận xét , bổ sung
- GV lưu ý: có thể HS nói là có
nhiều ơ nhỏ. GV chỉnh mỗi ơ nhỏ đó

1
tế

bào.
- GV kết luận: Các cơ quan của thực
vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Hình dạng, kích thước tế bào
Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng
tế bào.
Các tế bào có hình dạng và kích
thước khác nhau.


có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào
có nhiều hình dạng khác nhau: hình
nhiều cạnh như tế bào biểu bì của
vảy hành, hình trứng như tế bào thịt
quả cà chua, hình sợi dài như tế bào
vỏ cây…
- GV: Trong cùng một cơ quan tế
bào có giống nhau khơng?
-HS trả lời, nhận xét
- GV giảng giải thêm cho Hs: Ngay
trong cùng 1 cơ quan,
có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví
dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ,
mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK, rút ra nhận xét về kích thước
tế bào.
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời

- GV nhận xét, thơng báo 1 số tế bào
có kích thước nhỏ
- HS tự rút ra kiến thức
GV vào II
GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập
nội dung tr.24 SGK,quan sát hình
7.4 SGK trên tranh.
-HS đọc thơng tin, quan sát hình 7.4
xác định các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ
- Gv treo tranh câm : Sơ đồ cấu tạo
tế bào thực vật . Yêu cầu Hs lên chỉ
các bộ phận trên tranh( gắn tên các
bộ phận)
- HS thực hiện nhiệm vụ, Hs khác
nhận xét, bổ sung( nếu cần).
- GV nhận xét. Mở rộng: lục lạp
trong tế bào có chứ chất diệp lục làm
cho hầu hết cây có màu xanh và góp
phần vào quá trình quang hợp.
- HS tự rút ra kiến thức

II. Cấu tạo tế bào

GV vào III
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5
SGK tr.25 trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế

III. Mơ

1.Khái niệm:
Mơ gồm một nhóm tế bào có hình
dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực

Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
+Một số bào quan: không bào, lục
lạp


bào của cùng một loại mô, của các
loại mô khác nhau?
2. Rút ra định nghĩa mô?
- HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, rút ra kiến thức
- GV bổ sung thêm: Chức năng của
các tế bào trong một mô, nhất là mô
phân sinh làm cho các cơ quan của
thực vật lớn lên.
? Hãy quan sát hình cho biết hình
dạng và cấu tạo của mô phân sinh.?
? Mô phân sinh có chức năng gì?
?Hãy quan sát hình cho biết hình
dạng vá cấu tạo của mơ mềm.?
? Mơ mềm có chức năng gì?

? Hãy quan sát hình cho biết hình

dạng vá cấu tạo của mô nâng đỡ ?
? Mô nâng đỡ có chức năng gì?
? Hãy quan sát hình cho biết hình
dạng vá cấu tạo của mơ dẫn truyền ?
? Mơ dẫn truyền có chức năng gì?
-HS trả lời dựa vào hướng dẫn của
GV( nếu HS không trả lời được GV
phải giảng giải cho Hs)

hiện một chức năng.
2. Các loại mô:
Mô mềm, mô phân sinh ngọn, mô
nâng đỡ, mô che chở.
3.Đặc điểm các tế bào họp thành
mơ:
- Mơ phân sinh:
+Hình dạng: hình dạng khơng nhất
định.
+ Cấu tạo:Vách tế bào, nhân...
+ Nguồn gốc:Ở chồi ngọn, chồi
rễ,trong trụ giữa....
+ Chức năng:Phân chia, phân hố
tạo thành bộ phận của cây mới.
Mơ mềm:
+ Hình dạng: Khơng xác định.
+ Cấu tạo: Các tế bào sống có vách
mỏng.
+ Nguồn gốc:Có khắp các bộ phận
vỏ,ruột của rễ, thân, thịt lá,thịt quả
và hạt.

+ Chức năng:Dự trử và dinh dưỡng.
Mô nâng đỡ:
+ Hình dạng: Hình lục giác.
+ Cấu tạo: Tế bào có vách dày lên
gấp bội.
+ Nguồn gốc: Thân cây.
+ Chức năng: nâng đở các cơ quan
của cây.
Mô dẫn truyền:
+ Hình dạng: Khơng xác định.
+ Cấu tạo: Nhân, khơng bào...
+ Nguồn gốc: Mạch rây,mạch gỗ.
+ Chức năng: Vận chuyển thức ăn
trong cây.

4. Kiểm tra đánh giá
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm về mơ, kể tên được các loại mơ chính của thực vật.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới)
- Gieo đậu, cải, ngô,... chuẩn bị cho bài 9.


Giao Hi, ngy.......thỏng...... nm 2016
Ký duyt giỏo ỏn

Tun 4
Ngày soạn: 10/09/2016

Ngày dạy:
16 /09/2016

Tit 7. S LN LấN V PHN CHIA TẾ BÀO
I.

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào.
- Ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng vẽ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực sinh học
+ Tri thức sinh học: Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào. Ý nghĩa

của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
+ Năng lực nghiên cứu
II.
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

- Phương pháp giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:


- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà..
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Mô là gì? Kể tên một số loại mơ thực vật.
3.Bài mới :
ĐVĐ:TB lớn lên và phân chia như thế nào?Vào bài:
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vào I
I.Sự lớn lên của tế bào .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1
1.Đặc điểm:
SGK tr 27, nghiên cứu thông tin mục ,
trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
Tế bào non có kích thước nhỏ,
1. Tế bào lớn lên như thế nào?
lớn dần thành tế bào trưởng
2. Nhờ đâu mà tế bào lớn lên?:
thành (Tăng về kích thước)

GV gợi ý: Tế bào trưởng thành là tế
2.Điều kiện để tế bào lớn lên:
bào không lớn thêm được nữa và có
Nhờ q trình trao đổi chất.
khả năng sinh sản.
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn, phát
hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều
lên.
+ Màu vàng chỉ không bào.
GV vào II
- GV yêu cầu HS đọc to thơng tin mục
,
quan
sát
hình
8.2.
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia của TB:
Lớn dần

Tế bào non
thành
Phân chia

TB trưởng
Tế bào non mới.

- GV yêu cầu thảo luận nhóm theo 3
câu hỏi ở mục .
1. Tế bào phân chia như thế nào?

2. Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
3. Các tế bào của thực vật như rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào?

II.Sự phân chia của tế bào
*Khái niệm: Sự phân bào:
Tế bào sinh ra và lớn lên đến
một kích thước xác định sẽ
phân chia thành 2 tế bào con,
đó là sự phân bào.
1. Các thành phần tham gia:
Nhân, chất tế bào, Cách tế bào.
2.Quá trình phân chia:
Quá trình phân bào: đầu tiên
hình thành 2 nhân, sau đó chất
tế bào phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đơi tế bào cũ
thành 2 tế bào con.
Các tế bào ở mô phân sinh
có khả năng phân chia.


GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và
phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối
với thực vật?

3.Kết quả:
Từ một tế bào thành 2 tế bào

con, thành 4,thành 8 tế bào.
4.Ý nghĩa:
Tăng số lượng và kích thước tế
bào
giúp cây sinh trưởng và
phát triển.

4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào.
- Ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
- Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
5. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị rễ cây đậu, cải, nhãn, dền./.

Ngµy soạn: 10/09/2016
Ngày dạy:
/09/2016

Chuyờn : R
I. XC NH MC TIấU CA CHUYÊN ĐỀ
1. Kiến thức:
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
- Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)
- Trình bày được vai trị của lơng hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp ham mê tìm hiểu khoa học.
4.nh hng cỏc nng lc cần phát triển cho học sinh :
*Nhóm năng lực chung :
-Năng lực tự học
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực tính tốn
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực tự quản lý
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hợp tác
-Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng
*Nhóm năng lực chuyên ngành :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×