Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an phu dao phan vi sinh vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.79 KB, 22 trang )

Ngày soạn:
ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ: SINH HỌC VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU KIẾN THỨC
- Các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.
- Các kiểu hô hấp.
- Thực hành : ứng dụng lên men
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật
- Thực hành : quan sát một số loại vi sinh vật và bào tử nấm mốc.
- Cấu trúc chung virut, quá trình nhân lên của virut trong tế bào.
- Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch.
II. KỸ NĂNG
- Kỹ năng quan sát, mô tả: Học sinh biết quan sát và mô tả được.
- Kỹ năng thực hành sinh học: yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài 15, 28 (sách cơ bản)
- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu học sinh có thể vận dụng
được.
- Kỹ năng học tập: Bước đầu học sinh biết cách tự học.
III. BÀI ƠN TẬP
TIẾT: 12, 13.
DINH DƯỠNG, CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG Ở VSV
1. MỤC TIÊU
- Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật.
- Trình bày được các kiểu chuyển hố vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn
năng lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.
- Nêu được hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí và lên men
- Nêu được đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp và phân giải chủ yếu ở vi sinh vật
và ứng dụng của các quá trình này trong đời sống và sản xuất
2., BÀI ƠN TẬP


KIẾN THỨC CƠ BẢN



KIẾN THỨC
NÂNG CAO

Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc
nhiều giới, có chung đặc điểm:
- Có kích thước hiển vi.
- Hấp thụ nhiều, chuyển hố nhanh, sinh trưởng
nhanh và có khả năng thích ứng cao với môi trường
sống.
Bao gồm: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơn
bào, vi nấm.
- Các kiểu chuyển hoá (kiểu dinh dưỡng): Căn cứ
vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng, người ta
chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang
tự dưỡng, quang dị dưỡng, hoá tự dưỡng và hố dị

- Cơ thể đơn bào (một số là tập
đồn đơn bào).
- Nhân sơ hoặc nhân thực.
* Môi trường:
+ Môi trường tự nhiên: Là môi
trường chứa các chất tự nhiên
không xác định được số lượng,
thành phần như: cao thịt
bò,pepton, cao nấm men...
+ Mơi trường tổng hợp: Là mơi
trường trong đó có các chất đều



4. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Cho các ví dụ về mơi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển.
Câu 2. Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.
Câu 3. Khi có ánh sáng và giàu khí CO2, một loại sinh vật có thể phát triển trên mơi
trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3P04 - 1,5; KH2P04 - 1,0; MgS04 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0
a) Môi trường trên là loại mơi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên mơi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Trả lời:
Câu 1.
Trong các mơi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và
điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu
vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2.
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các
kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này
gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ,
nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này
gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ơxi hóa hiđrơ, ơxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ,
nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn khơng quang hợp.
Câu 3.
a) Mơi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P04 - 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5
Khi có ánh sáng giàu CO2 là mơi trường khống tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh
vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, cịn nguồn nitơ của nó là phốtphatamơn.
3. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ
yếu , người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật ?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
2. Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
a. Tảo , các vi khuẩn chứa diệp lục
b. Nấm và tất cả vi khuẩn


c. Vi khuẩn lưu huỳnh
d. Cả a,b,c đều đúng
3. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh
sáng được gọi là:
a. Hoá tự dưỡng
c. Quang tự dưỡng
b. Hoá dị dưỡng
d. Quang dị dưỡng
4. Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ?
a. Ánh sáng và chất hữu cơ
b. CO2 và ánh sáng
c. Chất vô cơ và CO2
d. Ánh sáng và chát vơ cơ
5. Quang dị dưỡng có ở :
a. Vi khuẩn màu tía

c. Vi khuẩn sắt
b. Vi khuẩn lưu huỳnh
d. Vi khuẩn nitrat hoá
bỏ câu 6,7
8. Vi sinh vật vào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại ?
a. Tảo đơn bào
b. Vi khuẩn nitrat hoá
c. Vi khuẩn lưu huỳnh
d. Vi khuẩn sắt
9. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2,
được gọi là :
a. Quang dị dưỡng
b. Hoá dị dưỡng
c. Quang tự dưỡng
d. Hoá tự dưỡng
10. Tự dưỡng là :
a. Tự dưỡng tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ
b. Tự dưỡng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
c. Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khác
d. Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác
11. Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là :
a. Tảo đơn bào
b. Vi khuẩn lưu huỳnh
c. Vi khuẩn nitrat hoá
d. Cả a,b,c đều đúng
12. Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là :
a. Vi khuẩn chứa diệp lục
c. Tảo đơn bào
b. Vi khuẩn lam
d. Nấm

13. Q trình oxi hố các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử
, được gọi là :
a. Lên men
c. Hơ hấp hiếu khí
b. Hơ hấp
d. Hơ hấp kị khí
14. Q trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tửu hữu cơ đó vừa là chất
cho vừa là chất nhận điện tử ; khơng có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên
ngồi được gọi là :
a. Hơ hấp hiếu khí
c. Đồng hố
b. Hơ hấp kị khí
d. Lên men
15. Trong hơ hấp kị khí , chất nhận điện tử cuối cùng là :
a.Ơxi phân tử
b.Một chất vơ cơ như NO2, CO2
c. Một chất hữu cơ
d. Một phân tử cacbonhidrat
16. Giống nhau giữa hô hấp , và lên men là :
a. Đều là sự phân giải chất hữu cơ
b. Đều xảy ra trong mơi trường có nhiều ơ xi


c. Đều xảy ra trong mơi trường có ít ơ xi
d. Đều xảy ra trong mơi trường khơng có ơ xi
17. Hiện tượng có ở hơ hấp mà khơng có ở lên men là :
a. Giải phóng năng lượng từ q trình phân giải
b. Khơng sử dụng ơxi
c. Có chất nhận điện tử từ bên ngoài
d. Cả a, b,c đều đúng

18. Hiện tường có ở lên men mà khơng có ở hơ hấp là :
a. Có chất nhận điện tử là ơxi phân tử
b. Có chất nhận điện tử là chất vơ cơ
c. Khơng giải phóng ra năng lượng
d. Khơng có chất nhận điện tử từ bên ngồi
19. Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai q trình hơ hấp
và lên men là :
a. Prơtêin
c. Photpholipit
b. Cacbonhidrat
d. axit béo

Ngày soan:
TIẾT: 14, 15;16. SINH TRƯỞNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SINH
TRƯỞNG CỦA VSV
1. MỤC TIÊU


- Trình bày được đặc điểm chung của sự sinh trưởng ở vi sinh vật và giải thích được sự
sinh trưởng của chúng trong điều kiện nuôi cấy liên tục và không liên tục.
- Phân biệt được các kiểu sinh sản ở vi sinh vật
- Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng
của chúng
2. BÀI HỌC
Giáo viên và học sinh củng cố lại hệ thống kiến thức đã học


KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Khái niệm: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được
hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

- Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.
+ Nêu được đặc điểm chung về ST của qthể VSV
+ Môi trường nuôi cấy không liên tục: Là môi trường
nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không
được lấy đi các sản phẩm chuyển hố trong q trình ni
cấy.
Trong mơi trường ni cấy khơng liên tục, quần thể vi
sinh vật sinh trưởng theo 4 pha: Pha tiềm phát, pha luỹ
thừa, pha cân bằng và pha suy vong
+ Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với mơi trường,
khơng có sự gia tăng số lượng tế bào, enzim cảm ứng hình
thành để phân giải các chất.
+ Pha luỹ thừa: Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số
lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực
đại.
+ Pha cân bằng: Số lượng tế bào đạt cực đại và không
đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương
với số tế bào chết đi).
+ Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể giảm
dần (do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại
tích luỹ ngày càng nhiều).
* Mơi trường ni cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy
được bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và loại bỏ
không ngừng các chất thải trong q trình ni cấy.
- Sinh sản của vi sinh vật
* Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
+ Phân đơi: Là hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn.
Vi khuẩn gấp nếp màng sinh chất hình thành mêzơxơm
làm điểm tựa dính vào để nhân đơi ADN, đồng thời thành
tế bào hình thành vách ngăn để tạo hai tế bào vi khuẩn.

+ Nảy chồi: Là hình thức sinh sản của một số vi khuẩn
sống trong nước. Tế bào mẹ tạo thành một chồi ở cực,
chồi lớn dần rồi tách ra tạo thành một vi khuẩn mới.
+ Bào tử: Là hình thức sinh sản của một số vi khuẩn. Bào
tử được hình thành bên ngồi tế bào sinh dưỡng.
* Sinh sản của sinh vật nhân thực.
+ Phân đôi : Nấm men rượu rum( Schizosaccharomyces).

KIẾN THỨC NÂNG
CAO
Trong nuôi cấy liên tục
khơng có pha tiềm phát

Phân biệt bào tử sinh
sản( ngoại bào tử) và
nội bào tử
- Các hợp chất hữu cơ
như cacbonhidrat,lipit,
prôtêin...là các chất dinh
dưỡng cần thiết cho sự
sinh trưởng, phát triển
của sinh vật. Các chất vô
cơ chứa các nguyên tố vi
lượng như Mn, Zn,
Mo...có vai trị trong q
trình thẩm thấu, hoạt hoá
enzim...
- Dựa vào nhu cầu oxi
cần cho sinh trưởng, vi
sinh vật được chia thành

:
+ Hiếu khí bắt buộc:
Chỉ có sinh trưởng khi
có mặt oxi
+ Kị khí bắt buộc: chỉ
có thể sinh trưởng khi
khơng có mặt oxi.
+ Kị khí khơng bắt
buộc: có thể sinh trưởng
trong điều kiện có oxi
hoặc khơng có oxi.
-Vi sinh vật ngun
dưỡng: là những vi sinh
vật có thể sinh trưởng
trong mơi trường tối


2. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong ni cấy
khơng liên tục có pha tiềm phát, cịn trong ni cấy liên tục thì khơng có pha này?
Câu 3. Vì sao trong ni cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, cịn
trong ni cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Trả lời:
Câu 1. Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với mơi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ
chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong
quần thể tăng rất nhanh.

- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời
gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích
lũy q nhiều.
Câu 2. Khi ni cấy khơng liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường
(các hợp chất của mơi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), cịn trong
ni cấy liên tục thi mơi trường ổn định
vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên khơng cần thiết phải có pha tiềm phát.
Câu 3. Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại
qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm
cho vi khuẩn bị thủy phân. Cịn trong ni cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất
trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên khơng có hiện tượng tự thủy phân
của vi khuẩn.
BÀI 27.
Câu 1. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường
sau :
- Mơi trường a gồm : nước, muối khống và nước thịt.
- Mơi trường b gồm : nước, muối khống, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)
- Môi trường c gồm : nước, muối khống, glucơzơ.
Sau khi ni ở tủ ấm 37°c một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên  đục,
trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì ?
b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.
c) Glucơzơ, tiamin và nước thịt có vai trị gì đối với vi khuẩn ?
Câu 2. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic
(một loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin), cịn vi
khuẩn lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường
thiếu axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng Khác được khơng, vì sao ?
Câu 3. Vì sao nên đun sơi lại thức ăn cịn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ?



Trả lời:
Câu 1: Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường a, b, c các loại môi trường
này sẽ là:
- Mơi trường a: tuy khơng có vitamin B1, nhưng có nhân tố sinh trưởng là nước thịt nên
tụ cầu vàng sinh trưởng được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường bán tổng hợp.
- Môi trường b: có muối khống, glucơzơ, vitamin, đây là mơi trường có đầy đủ nhân tố
sinh trưởng nên tụ cầu vàng phát triển được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường
tổng hợp.
- Môi trường c: vẫn trong suốt, không thay đổi, chứng tỏ mơi trường khơng có các nhân tố
giúp sự sinh trưởng của vi sinh vật, nên tụ cầu vàng khơng phát triển được.
- Giải thích kết quả thí nghiệm: Tụ cầu vàng muốn phát triển chúng địi hỏi vitamin và các
hợp chất phức tạp trong nước thịt, glucơzơ nên mơi trường a, b, phù hợp cịn mơi trường c
là mơi trường khống nên nó khơng phát triển được.
- Vai trị của glucơzơ, tiamin, nước thịt.
+ Glucơzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.
+ Tiamin: vai trị hoạt hóa các enzim.
+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.
Câu 2: Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối
với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vậy, khi nuôi 2 chủng vi sinh
vật này, chúng sẽ không thể phát triển được.
Câu 3: Sau khi ăn, các thức ăn thừa đã nhiễm khuẩn, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất
giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn. Có như vậy mới hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và
giữ thức ăn được lâu hơn và tốt hơn.
4. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Sự sinh trưởng của vi sinh vật được hiểu là :
a. Sự tăng các thành phần của tế bào vi sinh vật
b. Sự tăng kích thước và số lượng của vi sinh vật
c. Cả a,b đúng

d. Cả a,b,c đều sai
3. Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là
a. Thời gian một thế hệ
b. Thời gian sinh trưởng
c. Thời gian sinh trưởng và phát triển
d. Thời gian tiềm phát
bỏ câu 3,4,5
4. Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút . Số tế bào tạo ra
từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?
a. 64
b.32
c.16
d.8


5. Trong thời gian 100 phút , từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế
bào mới . Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu
?
a. 2 giờ
b. 60 phút
c. 40 phút
d. 20phút
Bỏ câu 8 và 9
10 . Số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn E. Coli đều phân bào 4 lần là :
a. 100
b.110
c.128
d.148
11. Trong môi trường cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng thì quá trình sinh
trưởng của vi sinh vật biểu hiện mấy pha ?

a. 3
b.4
c.5
d.6
12. Thời gian tính từ lúcvi khuẩn được ni cấy đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng
được gọi là :
a. Pha tiềm phát
c. Pha cân bằng động
b. Pha luỹ thừa
d. Pha suy vong
11.
Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là :
a. Vi sinh vật trưởng mạnh
b. Vi sinh vật trưởng yếu
c. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng
d. Vi sinh vật thích nghi dần với mơi trường ni cấy
14. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở vi sinh vật trong pha phát ?
a. Tế bào phân chia
b. Có sự hình thành và tích luỹ các enzim
c. Lượng tế bào tăng mạnh mẽ
d. Lượng tế bào tăng ít
15. Trong mơi trường ni cấy , vi s inh có q trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở :
a. Pha tiềm phát
b. Pha cân bằng động
c. Pha luỹ thừa
d. Pha suy vong
16. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng động là :
a. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi
b. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra
c. Số được sinh ra bằng với số chết đi

d. Chỉ có chết mà khơng có sinh ra.
17. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ở giai đoạn sau của q trình ni cấy, vi sinh
vật giảm dần đến số lượng là :
a. Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt
b. Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều
c. Cả a và b đúng
d. Do một nguyên nhân khác
18. Pha log là tên gọi khác của giai đoạn nào sau đây ?
a. Pha tiềm phát
c. Pha cân bằng
b. Pha luỹ thừa
d. Pha suy vong
19. Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vât ở pha suy vong là :
a. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi
b Số chết đi ít hơn số được sinh ra
c.Số lượng sinh ra ít hơn số lượng chết đi


d. Khơng có chết , chỉ có sinh.
20 . Vì sao trong môi trường nuôi cấy liên tục pha luỹ thừa ln kéo dài?
a. Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới
b. Loại bỏ những chất độc , thải ra khỏi môi trường
c. Cả a và b đúng
d. Tất cả a, b, c đều sai


Ngày soạn:
Tiết: 18;19;20;21;22.
ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1. MỤC TIÊU

- Trình bày khái niệm và cấu tạo của virut, nêu tóm tắt được chu kì nhân lên của virut
trong tế bào chủ
- Nêu được tác hại của virut, cách phòng tránh. Một số ứng dụng của virut
- Trình bày được một số khái niệm bệnh truyền nhiễm, miễn dịch, intefêron, các phương
thức lây truyền bệnh truyền nhiễm và cách phòng tránh
2, BÀI HỌC
KIẾN THỨC CƠ BẢN

KIẾN THỨC NÂNG CAO

Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có
kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet) và có cấu
tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit
nucleic ( ADN hoặc ARN) được bao bọc bởi
phân tử prơtêin.
Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Cấu tạo của virut : Lõi: ADN hoặc ARN)
Nuclêocapsit
(Kết cấu cơ bản)
Virut

Vỏ:
Prơtêin (Capsit)
Vỏ ngồi : Do lipit và prơtêin tạo

thành
( Vỏ ngồi chỉ có ở một số loại virut)
Virut chưa có cấu tạo tế bào nên gọi là hạt
virut. Hạt virut có 3 loại cấu trúc : xoắn, khối và
hỗn hợp.

- Chu kì nhân lên của virut trong tế bào chủ
( Lấy ví dụ ở phage)
Chu kì nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn :
Giai đoạn hấp phụ, giai đoạn xâm nhập, giai
đoạn tổng hợp, giai đoạn lắp ráp và giai đoạn
phóng thích
+ Giai đoạn hấp phụ : Có sự liên kết đặc
hiệu giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể

- Axit nuclêic có thể là ADN sợi
đơn hay sợi kép, hoặc ARN sợi
đơn hay sợi kép )
- Capsit: được cấu tạo từ các đơn
vị hình thái gọi là capsơme.
- Tổ hợp axit nucleic và vỏ
capsit gọi là nuclcapsit.
* Một số virut cịn có thêm vỏ
ngồi được tạo bởi lipit kép và
prơtêin.Trên vỏ ngồi có thể có
gai glicơprotêin chứa các thụ thể
giúp virut hấp phụ trên bề mặt tế
bào vật chủ.
- HS nắm thêm được đặc điểm
về hình dạng, axit nuclêic, vỏ
protêin, vỏ ngồi của 3 loại virut
có cấu trúc xoắn, cấu trúc khối và
cấu trúc hỗn hợp.
- Cấu tạo của phage chẵn).
Gồm 3 phần :
+ Trụ đuôi là 1 ống để đưa bộ

gen của virut vào tế bào vật chủ.
+ Bao đuôi bọc quanh trụ đi,
có khả năng co lại khi có tác động
của lực ion.
+ Đĩa gốc có 6 gai và 6 sợi lông
đuôi. Đầu mút của sợi lông đuôi
là điểm hấp phụ của phage.
* Phân loaị virut :


bề mặt của tế bào chủ
+ Giai đoạn xâm nhập : * Đối với phage thì
chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, cịn vỏ ở
bên ngồi
* Đối với virut động vật, đưa cả nuclcapsit
vào sau đó mới cởi bỏ vỏ.
+ Giai đoạn tổng hợp : Sử dụng các
nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng
hợp các thành phần của virut( trừ 1 số virut có
enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp)
+ Giai đoạn lắp ráp : Lắp phần vỏ và phần
lõi vào tạo thành virut hoàn chỉnh
+ Giai đoạn phóng thích : Virut sẽ phá vỡ
tế bào và phóng thích ra ngồi :
* Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc.
* Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut
ơn hồ.
- Virut gây bệnh và ứng dụng
+ Tác hại của virut :
- Phage ( virut kí sinh ở vi sinh vật) gây

những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành cơng
nghiệp vi sinh
- Virut kí sinh ở thực vật gây nhiều bệnh như
xoăn lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay cịi
cọc...
- Virut kí sinh ở cơn trùng : Chúng kí sinh
những cơn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng
- Virut kí sinh ở động vật và người gây nhiều
bệnh nguy hiểm.
+ Ứng dụng của virut trong thực tiễn :
- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học như
inteferon
- Trong nông nghiệp: sản xuất thuốc trừ sâu
- Bệnh truyền nhiễm
+ Khái niệm: Là bệnh lây lan từ cá thể này
sang cá thể khác
+ Tác nhân gây bệnh : vi khuẩn, vi nấm, động
vật nguyên sinh, virut...
+ Để gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện : độc
lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ
lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
+ Phương thức lây truyền.
Tuỳ loại vi sinh vật mà có thể theo có các con
đường khác nhau:
* Truyền ngang: Qua hơ hấp, qua đường tiêu

- Căn cứ vào đặc điểm loại axit
nuclêic( ADN hoặc ARN sợi đơn
hay sợi kép.
- Căn cứ vào đặc điểm vỏ

prôtêin, vật chủ, phương tiện lây
truyền…
Đơn giản nhất là dựa vào vật
chủ để phân loại virut, chia thành
3 nhóm :
* Virut ở người và động vật.
* Vi rut ở vi sinh vật.
* Virut ở thực vật.
+ Giai đoạn hấp phụ :
* Có loại virut chỉ hấp phụ lên
bề mặt của một loại tế bào vật chủ
Có loại virut có thể hấp phụ lên
bề mặt của một vài lồi
VD : Virut cúm lợn có thể lây
nhiễm cả lợn lẫn người.
* Để q trình hấp phụ có hiệu
quả cao môi trường thường chứa
nhiều các ion Ca2+, Mg2+
+ Giai đoạn xâm nhập :
Khi phage được hấp phụ lên tế
bào vi khuẩn ở điểm thụ thể, thì
đĩa gốc được cố định tại điểm đó
nhờ 6 sợi lơng đi. Enzim
lysozim được tiết ra phân giải
peptidoglycan của thành tế bào,
các ion Ca2+ được giải phóng làm
họat hố ATP ở phần đi "bao
đi co lại" bộ gen của virut vào
trong tế bào vật chủ.
Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và

miễn dịch không đặc hiệu.
Phân biệt miễn dịch dịch thể và
miễn dịch tế bào.
- Intefêron:
+ Có bản chất là prơtêin, khối
lượng phân tử lớn, bền vững trước
nhiều loại enzim(trừ prôtêaza),
chịu được pH axit, nhiệt độ cao.


hoá, qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua
+ Intefêron: có tác dụng khơng
quan hệ tình dục...
đặc hiệu với virut. Có tính đặc
* Truyền dọc : Từ mẹ truyền sang con
hiệu loài.
Miễn dịch
+ Khái niệm: Miễn dịch là khả năng của cơ
thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Miễn dịch
được chia làm 2 loại miễn dịch đặc hiệu và
không đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự
nhiên mang tính bẩm sinh, khơng địi hỏi phải có
sự tiếp xúc trước với kháng nguyên. Miễn dịch
không đặc hiệu có vai trị quan trọng khi cơ chế
miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng.
Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi có sự xâm
nhập của kháng nguyên . Được chia làm 2 loại
miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
- Intefêron: Là những prôtêin đặc biệt do

nhiều loại tế bào cuả cơ thể tiết ra, xuất hiện
trong tế bào khi bị nhiễm virut. Intefêron có khả
năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng
khả năng miễn dịch.
+ Phịng chống: Tiêm vacxin, kiểm sốt vật
trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân
và cộng đồng.
3, HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
BÀI 29.
Câu 1. Hãy giải thích các thuật ngữ: capsit, capsơme, nuclêơcapsit và vỏ ngồi.
Câu 2. Nêu ba đặc điểm cơ bản của virut.
Câu 3. Dựa theo hình 29.3, nếu trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa prôtêin của
chủng A và một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lại sẽ có dạng như thế nào? Nếu
nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì sẽ được chủng A
hay chủng B. Từ đó, có thể rút ra kết luận gì?
Trả lời:
Câu 1. - Capsit chính là vỏ prơtêin bao bọc bên ngồi để bảo vệ axit nuclêic.
- Capsôme: vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin.
- Nuclêôcapsit: Gồm phức hợp axit nuclêic và vỏ capsit.
- Vỏ ngoài: vỏ bao bọc bên ngoài vỏ capsit.
Câu 2. Virut gồm 3 tính chất cơ bản sau:
- Virut có cấu tạo đơn giản gồm axit nuclêic bao quanh bởi vỏ prôtêin, chỉ chứa một loại
axit nucleic ADN hoặc ARN.
- Có kích thước siêu nhỏ, chỉ quan sát được chúng dưới kính hiển vi điện tử.
- Kí sinh nội bào bắt buộc.


Câu 3. Khi trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa là prôtêin capsit của chủng A và
một nửa chủng B sẽ được virut lai mang axit nuclêic của chủng B và vỏ prôtêin vừa là của
chủng A vừa là của chủng B (xen nhau). Sau khi nhiễm vào cây thuốc lá, virut nhân lên sẽ

là chủng B. Bởi vì mọi tính trạng của virut đều do hệ gen của virut quyết định.
BÀI 30
Câu 1. Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào.
Câu 2. HIV có thể lây nhiễm theo những con đường nào?
Câu 3. Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội?
Câu 4. Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch?
Câu 5. Cần phải nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV?
Trả lời:
Câu 1. Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào gồm:
- Giai đoạn hấp thụ: Nhờ glicôprôtêin đặc hiệu bám lên thụ thể bề mặt của tế bào, nếu
khơng thì virut khơng bám được vào.
- Giai đoạn xâm nhập: Đối với phagơ enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit
nuclêic vào tế bào chất. Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó
“cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic.
- Giai đoạn sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit
nuclêic và prơtêin cho riêng mình.
- Giai đoạn phóng thích: Virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ra ngoài. Khi
virut nhân lên làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.
Câu 2. Ba con đường lây nhiễm HIV phổ biến trên thế giới và ở Việt
Nam:
- Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng...
- Qua đường tình dục.
- Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ.
Câu 3. Ở điều kiện bình thường, một số vi sinh vật thường không gây bệnh, nhưng khi cơ
thể yếu, khả năng miễn dịch bị suy giảm thì chúng trở thành gây bệnh, bệnh do vi sinh vật
gây ra gọi là bệnh cơ hội. Vi
sinh vật gây bệnh gọi là vi sinh vật cơ hội.
Câu 4. HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng có khả năng lây nhiễm và
phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự
giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.

Câu 5. Hiện nay chưa có vacxin phịng HIV hữu hiệu, cho nên cần phải có lối sống lành
mạnh, loại trừ các tệ nạn xă hội. Đảm bảo vệ sinh khi truyền máu, ghép tạng, khơng xăm
mình và khơng tiêm chích ma túy. Khi mẹ đã bị nhiễm HIV thì khơng nên sinh con.
BÀI 31.
Câu 1. Phagơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào?
Câu 2. Virut thực vật lan truyền theo con đường nào?
Câu 3. Hãy nêu vai trò của virut trong sản xuất các chế phẩm sinh
học.
Trả lời:


Câu 1. Ngành công nghiệp vi sinh rất đa dạng, bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau
như ngành sản xuất chất kháng sinh, vitamin, axit hữu cơ, axit amin, thuốc trừ sâu sinh
học... Nếu trong quy trình sản xuất khơng đúng, gây nhiễm phagơ thì vi sinh vật trong nồi
lên men sẽ bị chết. Phải hủy bỏ, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế.
Câu 2. Virut thực vật lan truyền nhờ côn trùng (bọ tri, bọ rày...) một số lan truyền qua
phấn hoa, qua hạt, qua các vết xây xát do dụng cụ bị nhiễm gây ra. Sau khi nhân lên trong
tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào và cứ thế lan
rộng ra.
Câu 3. Vai trò của virut trong việc sản xuất các chế phẩm sinh học: Người ta có thể tách
gen mong muốn, gắn với phagơ tạo vectơ, chuyển vectơ vào vi khuẩn, nuôi vi khuẩn
trong nồi lên men. nguyên lí này đã được ứng dụng rộng rãi, mở ra triển vọng to lớn trong
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau như insulin, intefêron, vacxin...với số lượng
nhiều, giá thành rẻ.
B32.
Câu 1. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lan truyền theo các con
đường nào?
Câu 2. Thế nào là miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch không đặc hiệu?
Câu 3. Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
Trả lời:

Câu 1.
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây từ người này sang người khác. Tác nhân gây bệnh rất đa
dạng có thể là vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut...
- Tùy theo tác nhân gây bệnh mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau, có thể
lan truyền theo 2 con đường:
+ Truyền ngang:
• Qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay trong khơng khí bắn ra khi ho hoặc
hắt hơi.
• Qua đường phân - miệng: Vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị
nhiễm.
• Qua tiếp xúc trực tiếp: Qua vết thương, qua quan hệ tình dục, hơn nhau hay qua đồ dùng
hằng ngày...
• Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.
+ Truyền dọc.
Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
Câu 2. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính bẩm sinh và khơng phân biệt bản chất của
kháng nguyên. Đó là các hàng rào bảo vệ các cơ quan như da, niêm mạc ngăn không cho
vi sinh vật xâm nhập, pH dịch dạ dày giết chết hầu hết vi sinh vật....
Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch hình thành để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên và
không phụ thuộc vào bản chất của kháng nguyên. Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch tế
bào và miễn dịch thể dịch.
Câu 3. • Miễn dịch thể dịch là miễn dịch do tế bào B tiết ra kháng thể đặc hiệu chống lại
kháng nguyên. Vì kháng thể nằm trong thể dịch nên gọi là miễn dịch thể dịch.
- Kháng ngun là chất lạ thường là prơtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng


miễn dịch.
- Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa.
• Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (có nguồn gốc từ

tuyến ức). Tế bào nào khi phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra prôtêin độc để làm tan tế
bào nhiễm, khiến virut không nhân lên được. Trong bệnh virut, miễn dịch tế bào đóng vai
trị chủ lực, vì virut nằm trong tế bào nên thốt khỏi sự tấn cơng của kháng thể.
4. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Điều sau đây đúng khi nói về vi rút là :
a. Là dạng sống đơn giản nhất
b. Dạng sống khơng có cấu tạo tế bào
c. Chỉ cấu tạo từ hai thành phần cơ bản prôtêin và axit nuclêic
d. Cả a, b, c đều đúng
2. Hình thức sống của vi rut là :
a. Sống kí sinh khơng bắt buộc
b. Sống hoại sinh
c. Sống cộng sinh
d. Sống kí sinh bắt buộc
3. Đặc điểm sinh sản của vi rut là:
a. Sinh sản bằng cách nhân đôi
b. Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ
c. Sinh sản hữu tính
d. Sinh sản tiếp hợp
Bỏ 4,5,6
7.Đơn vị đo kích thước của vi khuẩn là :
a. Nanơmet(nm)
c. Milimet(nm)
b. Micrômet(nm)
d. Cả 3 đơn vị trên
6. Cấu tạo nào sau đây đúng với vi rut?
a. Tế bào có màng , tế bào chất , chưa có nhân
b. Tế bào có màng , tế bào chất , có nhân sơ
c. Tế bào có màng , tế bào chất , có nhân chuẩn
d. Có các vỏ capxit chứa bộ gen bên trong

9. Vỏ capxit của vi rút được cấu tạo bằng chất :
a. Axit đê ô xiriboonucleeic
b. Axit ribônuclêic
c. Prôtêin
d. Đisaccarit
10. Nuclêôcaxit là tên gọi dùng để chỉ :
a. Phức hợp gồm vỏ capxit và axit nucleic
b. Các vỏ capxit của vi rút
c. Bộ gen chứa ADN của vi rút
d. Bộ gen chứa ARN của vi rút
11. Vi rút trần là vi rút
a. Có nhiều lớp vỏ prơtêin bao bọc
b. Chỉ có lớp vỏ ngồi , khơng có lớp vỏ trong
c. Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngồi
d. Khơng có lớp vỏ ngoài
12. Trên lớp vỏ ngoài của vi rút có yếu tố nào sau đây ?
a. Bộ gen
b. Kháng nguyên
c. Phân tử ADN
d. Phân tử ARN


13. Lần đầu tiên , vi rút được phát hiện trên
a. Cây dâu tây
b. Cây cà chua
c. Cây thuốc lá
d. Cây đậu Hà Lan
14. Dựa vào hình thái ngồi , virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
a. Dạng que, dạng xoắn
b. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que

c. Dạng xoắn , dạng khối đa diện , dạng que
d. Dạng xoắn , dạng khối đa diện, dạng phối hợp
15. Virut nào sau đây có dạng khối ?
a. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá
b. Virut gây bệnh dại
c. Virut gây bệnh bại liệt
d. Thể thực khuẩn
16. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở :
a. Động vật
c. Người
b. Thực vật
d. Vi sinh vật
17. Thể thực khuẩn là vi rut có cấu trúc
a. Dạng xoắn
c. Dạng khối
b. Dạng phối hợp
d. Dạng que
18.
Vi rut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn?
a. Thể thực khuẩn
c. Virut gây cúm
b. Virut HIV
d. Virut gây bệnh dại
bỏ 19-21
22. Virut chỉ chứa ADN mà không chứa ARN là :
a. Virut gây bệnh khảm thuốc lá
b. Virut HIV
c. Virut gây bệnh cúm ở gia cầm
d. Cả 3 dạng Virut trên
23. Virut chỉ chứa ADN mà không chứa ARN là :

a. Virut gây bệnh khảm ở cây dưa chuột
b. Virut gây bệnh vàng cây lúa mạch
c. Virut cúm gia cầm
d. Cả a,b,c đều sai
24. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là :
a. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN
b. Virut gây bệnh ở thựuc vật thường bộ gen chỉ có ARN
c. Thể thực khuẩn khơng có bộ gen
d. Virut gây bệnh ở vật ni khơng có vỏ capxit
Bài : Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
1. Quá trình nhân lên của Virut trong tế bào chủ bao gồm mấy giai đoạn
a.3
b.4
c.5
d.6
2. Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của . Virut với thụ thể
của tế bào chủ ?
a. Giai đoạn xâm nhập
b. Giai đoạn sinh tổng hợp
c. Giai đoạn hấp phụ
d. Giai đoạn phóng thích


3. Ở giai đoạn xâm nhập của Virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
a. Virut bám trên bề mặt của tê bào chủ
b. axit nuclêic của Virut được đưa vào tê bào chất của tế bào chủ
c. Thụ thể của Virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
d. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
4. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và
prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây ?

a. Giai đoạn hấp phụ
b. Giai đoạn xâm nhập
c. Giai đoạn tổng hợp
d. Giai đoạn phóng thích
5. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của
virut là
a. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
b. Tổng hợp axit nuclêic cho virut
c. Tổng hợp prôtêin cho virut
d. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
6. Virut được tạo ra rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây ?
a. Giai đoạn tổng hợp
b. Giai đoạn phóng thích
c. Giai đoạn lắp ráp
d. Giai đoạn xâm nhập
7. Sinh tan là quá trình :
a. Virut xâm nhập vào tế bào chủ
b. Virut sinh sản trong tế bào chủ
c. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ
d. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ
8. Hiện tượng Virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh
trưởng bình thường được gọi là hiện tượng :
a. Tiềm tan
c. Hoà tan
b. Sinh tan
d. Tan rã
9. Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
a. Thể thực khuẩn
c.H5N1
b. HIV

d. Virut của E.coli
10. Tế bào nào sau đây bị phá huỷ khi HIV xâm nhập vào cơ thể chủ
a. Tế bào limphôT
b. Đại thực bào
c. Các tế bào của hệ miễn dịch
d. Cả a,b,c đều đúng
11. Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh
khác , được gọi là :
a. Vi sinh vật cộng sinh
b. Vi sinh vật hoại sinh
c. Vi sinh vật cơ hội
d. Vi sinh vật tiềm tan
12. Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV?
a. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV
b. Bắt tay qua giao tiếp
c. Truyền máu đã bị nhiễm HIV
d. Tất cả các hoạt động trên
13. Con đường nào có thể lây truyền HIV?
a. Đường máu
b. Đường tình dục
c. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV
d. Cả a,b,c đều đúng
14. Quá trình phát triển của bệnh AIDS có mấy giai đoạn ?


a.5
b.4
c.3
d.2
15. Biểu hiện ở người bệnh vào giai đoạn đầu của nhiễm HIV là :

a. Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội
b. Khơng có triệu chứng rõ rệt
c. Trí nhớ bị giảm sút
d. Xuất hiện các rối loạn tim mạch
16. Các bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ?
a. Giai đoạn sơ nhiễm khơng triệu chứng
b. Giai đoạn có triệu chứng nhưng không rõ nguyên nhân
c. Giai đoạn thứ ba
d. Tất cả các giai đoạn trên .
17. Thông thường thời gian xuất hiện triệu chứng điển hình của bệnh AIDS tính từ
lúc bắt đầu nhiễm HIV là :
a. 10 năm
c. 5 năm
b. 6 năm
d. 3 năm
19. Biện pháp nào sau đây góp phần phịng tránh việc lây truyền HIV/AIDS?
a. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế
b. Không tiêm chích ma t
c. Có lối sống lành mạnh
d. Tất cả các biện pháp trên
Bài : Virut gây bệnh cho vi sinh vật , thựuc vật , côn trùng - ứng dụng của virut
trong thực tiễn
1. Có bao nhiêu loại thể thựuc khuẩn đã được xác định ?
a. Khoảng 3000
b. Khoảng 2500
c. Khoảng 1500 đến 2000
d. Khoảng 1000
2. Thể thực khuẩn có thể sống kí sinh ở :
a. Vi khuẩn
b. Xạ khuẩn

c. Nấm men , nấm sợi
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Ngành công nghệ vi sinh nào sau đây có thể bị thiệt hại do hoạt động kí sinh
của thể thực khuẩn ?
a. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
b. Sản xuất thuốc kháng sinh
c. Sản xuất mì chính
d. Cả a,b,c đều đúng
4. Virut xâm nhập từ ngồi vào tế bào thực vật bằng cách nào sau đây ?
a. Tự Virut chui qua thành xenlulôzơ vào tế bào
b. Qua các vết chích của c ơn trùng hay qua các vết xước trên cây
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a, b, c đều sai
5. Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào :
a. Sự di chuyển của các bào quan
b. Quá các chất bài tiết từ bộ máy gôn gi
c. Các cấu sinh chất nối giữa các tế bào
d. Hoạt động của nhân tế bào
6. Trong các bệnh được liệt kê sau đây , bệnh do virut gây ra là :
a. Viêm não Nhật bản
c. Uốn ván
b. Thương hàn
d. Dịch hạch



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×