Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Hong Lien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.51 KB, 13 trang )

PHÒNG GD-ĐT NINH HÒA
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI

BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT LỎNG
(VẬT LÝ 6)

GIÁO VIÊN: TRẦN MINH THỌ
20/10/2011

Trần Minh Thọ

1


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của

chất rắn.

Câu 2. Tại sao trước khi tra khâu vào cán dao, thợ

rèn phải nung nóng khâu?

Câu 3. Khi đun nóng một vật rắn thì khối lượng và

thể tích của vật rắn thay đổi như thế nào?


• Bình:
được,vì


Nướclượng
chỉ
nóng lên thơi,
tràn
thế
nào
được, vì lượng
nước trong ấm có
tăng lên đâu.

An: Đố biết khi đun một ấm
nước đầy thì nước có tràn ra
ngồi khơng?


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
Đổ đầy nước màu vào một bình cầu. Nút
chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua
một ống thủy tinh. Khi đó nước màu sẽ dâng
lên trong ống (H.19.1).
Đặt bình cầu vào chậu nước nóng và quan
sát hiện tượng xảy ra với mực nước trong
ống thủy tinh (H.19.2).

Nước
nóng

Hình 19.1


Hình 19.2


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi

C1. Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước
trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu
nước nóng? Giải thích.

Nước
nóng

Hình 19.1

Hình 19.2

Trả lời :
Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi

C2. Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào chậu nước
lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực
nước trong ống thủy tinh ?
Hãy dự đốn và làm thí nghiệm kiểm chứng.


Nước
nóng

Nước
lạnh

Hình 19.2

Trả lời :
Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại.


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi

C3. Hãy quan sát hình 19.3 mơ tả thí nghiệm về sự
nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra
nhận xét.

Bảng
Bảng số
số liệu
liệu độ
độ tăng
tăng thể
thể
3
tích

của
1000
cm
tích của 1000 cm3 một
một số
số
chất
chấtlỏng
lỏngkhi
khinhiệt
nhiệtđộ
độtăng
tăng
o
lên
o
lên50
50C.
C.
Rượu

58 cm3

Dầu hoả

55 cm3

Thuỷ ngân
D
R


9 cm3
N

R Rượu
D Dầu
N Nước

Nhận xét :

R

D

N

Cho vào nước nóng

Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
-Chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng
khác nhau nở vì

nhiệt khác nhau.

C4. Chọn từ thích hợp
trong khung để điền vào - tăng
chỗ trống của các câu - giảm
sau :
- giống nhau
a) Thể tích nước trong
bình ……….. khi nóng - khơng giống nhau
lên ………… khi lạnh đi.
b) Các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt
……………………


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
-Chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
4. Vận dụng:

THẢO LUẬN NHĨM (3 phút)
C5. Tại sao khi đun nước, ta không
nên đổ nước thật đầy ấm ?

Trả lời: Vì khi bị đun nóng, nước
trong ấm nở ra và tràn ra ngồi.

C6. Tại sao người ta khơng đóng
chai nước ngọt thật đầy ?
Trả lời: Để tránh tình trạng nắp chai
bị bật ra khi chất lỏng đựng trong
chai nở vì nhiệt.


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
4. Vận dụng:

C7: Nếu trong thí nghiệm mơ tả ở Hình 19.1, ta cắm
hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung
tích bằng nhau và đựng cùng một chất lỏng, thì khi
tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chất
lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không ?
Tại sao?
Trả lời: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều
hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như
nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột
chất lỏng phải cao hơn .

Nước
nóng
Mực nước lúc

đầu

Nước

Nước


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
-Chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
4. Vận dụng:

CĨ THỂ EM CHƯA BIẾT
Sự nở vì nhiệt của
nước rất đặc biệt. Khi
tăng nhiệt độ từ 00C đến
40C thì nước co lại, chứ
khơng nở ra. Chỉ khi
tăng nhiệt độ từ 40C trở
lên, nước mới nở ra. Vì
vậy, ở 40C nước có
trọng lượng riêng lớn
nhất.

0
ỞỞnhững
xứ
lạnh,
về
mùa
đông,
lớp
nước

4
0
những xứ lạnh, về mùa đông, lớp nước ở 4C
C
nặng
nặng nhất,
nhất, nên
nên chìm
chìm xuống
xuống đáy
đáy hồ.
hồ. Nhờ
Nhờ đó,
đó, cá

vẫn
vẫnsống
sốngđược
đượcởởđáy
đáyhồ,

hồ,trong
trongkhi
khitrên
trênmặt
mặthồ,
hồ,
nước
nướcđã
đãđóng
đóngthành
thànhlớp
lớpbăng
băngdày
dày


BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
-Chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
4. Vận dụng:

Bài tập vận dụng



BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Làm thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận:
-Chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
4. Vận dụng:

DẶN DỊ VỀ NHÀ
- Học bài trong vở.
- BTVN: 19.1, 19.2, 19.3/sbt
- Chất khí giãn nở vì nhiệt như
thế nào? Có gì giống và khác sự
nở vì nhiệt của chất rắn và chất
lỏng? Người ta ứng dụng sự nở
vì nhiệt của chất khí để làm gì?
Các em xem trước “Bài 20: Sự
nở vì nhiệt của chất khí” trang
62/sgk.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×