Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Lập trình trên thiết bị di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 38 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MƠN: LẬP TRÌNH TRÊN THIẾT BỊ DI DỘNG

Đề tài: APP ĂN GÌ CŨNG ĐƯỢC

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Công nghệ thông tin trong giai đoạn hiện nay đang phát triển như vũ
báo ở mọi lĩnh vực hoạt động khắp nơi trên thế giới. Điều xảy ra trong vòng
vài năm qua ở Việt Nam là sự đầu tư ô ạt vào công nghệ. Tin học đã và đang
là một trong các vấn đề không thể thiếu đối với bất kỳ công ty nào. Đặc biệt
tin học ngày càng giữ vai trò quan trọng trong vấn đề quản lý tại các tổ chức
nhất là tại các lĩnh vực thu thập thông tin. Tuy ngành công nghệ thông tin ở
nước ta mới chỉ phát triển trong vài năm trở lại đây và đang từng bước phát
triển nhưng những bước phát triển đó đã cho thấy tiềm năng lớn lao trong lĩnh
vực công nghệ thông tin ở nước ta, trong đó phát triển hệ thống thơng tin đang
là thế mạnh của đất nước. Hệ thống thông tin giúp ta giải quyết những vấn đề
trong cuộc sống dễ dàng hơn, tiết kiệm được lượng lớn thời gian và công sức.
1


Qua thời gian tìm hiểu, nhóm em nhận thấy hiện nay nhiều người( đặc
biệt là các bạn sinh viên) mỗi khi đến giờ nấu ăn ln có câu hỏi trong đầu
rằng: Hơm nay mình sẽ ăn món gì? Câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng
đôi khi lại gây ra những khó khăn khi khơng biết nên ăn món gì giữa vơ vàn
những món ăn và vừa để phù hợp với túi tiền của mình. Do đó, nhóm em đã
lên ý tưởng tạo ra một ứng dụng để giải quyết câu hỏi trên.

2. Phương pháp thực hiện
Sử dụng kiến thức lập trình trên thiết bị di động( Android) để thiết kế giao
diện và tạo các chức năng cho ứng dụng. Bên cạnh đó liến kết với CSDL để


lưu trữ dữ liệu.

3. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý thuyết



Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống



Chương 3: Xây dựng chương trình

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Tổng quan về lập trình Android
1.1

Hệ điều hành Android là gì?

 Android là một hệ điều hành có dạng mã nguồn mở, nó hoạt động dựa
trên nền tảng Linux và được thiết kế dành riêng cho những thiết bị di
động cảm ứng hoặc máy tính bảng. Trước đây, hệ điều hành này được
phát triển bởi tổng công ty Android và được tài trợ bởi Google. Cho

đến năm 2005 thì Google đã mua lại hệ điều hành này và cho ra mắt
người dùng vào năm 2007.



Android sở hữu mã nguồn mở nên lập trình viên có thể dễ dàng điều
chỉnh và phân phối nó một cách tự do. Đây chính là một trong những
yếu tố đã giúp cho Android trở thành nền tảng xây dựng điện thoại
thông minh phát triển nhất trên thế giới.

 Nền tảng Android gồm 5 bộ phận chính, được chứa trong 4 lớp: Nhân
Linux, thư viện, Android Runtime, Android Framework và
Application. Đối với việc lập trình Android, lập trình viên sẽ phải làm
việc với tầng Android Runtime và Application. Trên Runtime chứa tệp
các thư viện cốt lõi cho phép lập trình viên viết các ứng dụng sử dụng
ngơn ngữ lập trình như Java. Mọi ứng dụng được viết sẽ được lưu trữ
tại tầng Application.
1.2

Ngơn ngữ lập trình
Có nhiều ngơn ngữ có thể dùng để lập trình android trong đó
tiêu biểu nhất là Kotlin, Java, C#, Script......

1.3

Android Studio
3


Android studio là cơng cụ lập trình dựa trên nền IntelliJ , cung

cấp các tính năng mạnh mẽ, bao gồm:
 Hỗ trợ sửa lỗi nhanh, tái cấu trúc phương thức.
 Cung cấp các cơng cụ kiểm tra tính khả dụng, khả
năng hoạt động của ứng dụng,tương thích nền tảng…
 Hỗ trợ bảo mật mã nguồn và đóng gói ứng dụng.
 Trình biên tập giao diện cung cấp tổng quan giao diện
ứng dụng và các thành phần cho phép tùy chỉnh trên
nhiều cấu hình khác nhau.
 Cho phép tương tác với nền Google Cloud.

2. Cơ sở dữ liệu
2.1

SQLite là gì?
SQLite là một thư viện phần mềm mà triển khai một SQL
Database Engine, khơng cần máy chủ, khơng cần cấu hình, khép kín
và nhỏ gọn. Nó là một cơ sở dữ liệu, khơng cần cấu hình, có nghĩa là
giống như các cơ sở dữ liệu khác mà bạn không cần phải cấu hình nó
trong hệ thống của mình.
SQLite engine khơng phải là một quy trình độc lập (standalone
process) như các cơ sở dữ liệu khác, bạn có thể liên kết nó một cách
tĩnh hoặc động tùy theo yêu cầu của bạn với ứng dụng của
bạn. SQLite truy cập trực tiếp các file lưu trữ (storage files) của nó.

2.2

Tại sao lại là SQLite ?

 SQLite khơng u cầu một quy trình hoặc hệ thống máy chủ riêng biệt
để hoạt động.


4


 SQLite khơng cần cấu hình, có nghĩa là khơng cần thiết lập hoặc quản
trị.
 Một cơ sở dữ liệu SQLite hoàn chỉnh được lưu trữ trong một file
disk đa nền tảng (cross-platform disk file).
 SQLite rất nhỏ và trọng lượng nhẹ, dưới 400KiB được cấu hình đầy
đủ hoặc dưới 250KiB với các tính năng tùy chọn bị bỏ qua.
 SQLite là khép kín (self-contained), có nghĩa là khơng có phụ thuộc
bên ngoài.
 Các transaction trong SQLite hoàn toàn tuân thủ ACID, cho phép truy
cập an toàn từ nhiều tiến trình (process) hoặc luồng (thread).
 SQLite hỗ trợ hầu hết các tính năng ngơn ngữ truy vấn (query
language) được tìm thấy trong tiêu chuẩn SQL92 (SQL2).
 SQLite được viết bằng ANSI-C và cung cấp API đơn giản và dễ sử
dụng.
 SQLite có sẵn trên UNIX (Linux, Mac OS-X, Android, iOS) và
Windows (Win32, WinCE, WinRT).

5


3. Star UML là gì?
StarUML là phần mềm cho hệ điều hành Windows, thuộc nhóm phần
mềm Software được phát triển bởi NA. Phiên bản mới nhất của StarUML là
Version NA (cập nhật NA)
StarUML là một UML cơng cụ mơ hình nguồn mở hỗ trợ khả năng tạo
ra các thiết kế phần mềm từ các khái niệm cơ bản để giải mã. Đây là một dự

án để phát triển một nền tảng UML / MDA mà chạy trên mục tiêu của
Windows 32. Các StarUML là để xây dựng một công cụ mơ hình phần mềm
và một nền tảng mà có thể thay thế công cụ UML thương mại như Rational
Rose, hoặc cùng nhau. Công cụ này là phức tạp hơn nhiều so với một công
cụ chỉnh sửa sơ đồ UML đơn giản. StarUML được viết chủ yếu ở Delphi,
nhưng thực sự là một dự án đa ngơn ngữ. Nó khơng phải được gắn với một
ngơn ngữ lập trình cụ thể.

6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1 Bản mơ tả hệ thống
App Ăn gì cũng được có một số chức năng để người dùng sử dụng như sau:
Tìm món ăn, tìm bữa ăn, hiển thị danh sách món ăn, thêm món ăn, sửa món ăn, xóa
món ăn, thống kê chi tiêu theo: Tất cả, tháng hiện tai, tháng.

2 Phân tích thiết kế hệ thống
2.1 Biểu đồ Use Case
2.1.1 Biểu đồ UC tổng quát

2.1.2 Biểu đồ UC phân rã

7


2.2 Kịch bản các UC
2.2.1 Kịch bản chức năng Tìm một món ăn
Tên UC

Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Tìm một món ăn
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Tìm món ăn thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng tìm món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form tìm món ăn
2. Người dùng nhập số tiền, số lượng người và chọn 1 loại món ăn hoặc
khơng chọn món nào sau đó nhấn nút “Tìm một món ăn”
3. Hệ thống kiểm tra thơng tin món ăn trong CSDL và chọn một món ăn
ngẫu nhiên .
4. Hệ thống lưu vào CSDLvà hiển thị món ăn ra màn hình.
5. Người dùng muốn đổi món khác thì ấn nút “Đổi món”
6. Hệ thống đổi món ăn cho người dùng.
8


Ngoại lệ:
2.1. Người dùng chọn nhiều hơn 1 loại món ăn sau đó ấn “Tìm một món ăn”

2.2. Hệ thống hiển thị thơng báo “Vui lịng chọn một món hoặc khơng chọn”.
2.2.2 Kịch bản chức năng Tìm một bữa ăn
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Tìm một bữa ăn
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Tìm bữa ăn thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng tìm món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form tìm món ăn
2. Người dùng nhập số tiền , số lượng người và chọn loại món sau đó nhấn
nút “Tìm một bữa ăn”
3. Hệ thống kiểm tra thơng tin món ăn trong CSDL và chọn ngẫu nhiên mỗi
loại một món ăn.
4. Hệ thống lưu thơng tin vào CSDL và hiển thị bữa ăn ra màn hình.
Ngoại lệ:
3.1.

Hệ thống khơng tìm được sẽ hiển thị thơng báo: “Khơng tìm được bữa


3.2.

ăn phù hợp với giá và số người vừa nhập”.
Hệ thống quay lại màn hình chính.

2.2.3 Kịch bản chức năng Thêm món ăn
Tên UC
Tác nhân chính

Thêm món ăn
Người dùng
9


Mức
Người chịu trách

2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Thêm món ăn thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng quản lý món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.

Hệ thống hiển thị form quản lý món ăn
Người dùng chọn chức năng thêm món.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thơng tin món ăn mới.
Người dùng nhập thơng tin món mới và ấn Submit.
Hệ thống kiểm tra thơng tin món ăn và xác nhận hợp lệ.
Hệ thống thêm món ăn mới vào CSDL.
Hệ thống thơng báo thêm thành công.

Ngoại lệ:
5.1 Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ.
5.1.1 Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin.
5.1.2 Người dùng nhập lại thông tin

2.2.4 Kịch bản chức năng Sửa món ăn
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Sửa món ăn
Người dùng
2
Người dùng


nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Sửa món ăn thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng quản lý món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form quản lý món ăn
10


2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Người dùng chọn món ăn cần sửa.
Người dùng chọn chức năng sửa món ăn.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thơng tin món ăn mới.
Người dùng nhập thơng tin món mới và ấn Submit.
Hệ thống kiểm tra thơng tin món ăn và xác nhận hợp lệ.
Hệ thống cập nhật món ăn mới vào CSDL.
Hệ thống thông báo sửa thành công.

Ngoại lệ:

5.1 Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ.
5.1.1 Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin.
5.1.2 Người dùng nhập lại thông tin

2.2.5 Kịch bản chức năng Xóa món ăn
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Xóa món ăn
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Xóa món ăn thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng quản lý món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.

Hệ thống hiển thị form quản lý món ăn
Người dùng chọn chức năng tìm món ăn.
Người dùng chọn món ăn cần xóa.
Người dùng ấn nút Xóa món ăn.
Hệ thống hiển thị thơng báo xác nhận xóa món ăn.
Người dùng chọn “Có” để xóa món ăn.
Hệ thống xóa món ăn khỏi CSDL.
Hệ thống thơng báo xóa thành cơng.

Ngoại lệ:
11


5.1 Người dùng chọn “Không”
5.1.1 Hệ thống quay lại bước trước đó.

2.2.6 Kịch bản chức năng tìm kiếm
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Tìm kiếm
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm

Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng Tìm kiếm thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng Quản lý món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form quản lý món ăn
2. Người dùng nhập tên gần đúng của món ăn vào ơ tìm kiếm sau đó click
vào biểu tượng tìm kiếm.
3. Hệ thống kiểm tra trong CSDL.
4. Hệ thống hiển thị món ăn theo tên gần đúng lên màn hinh.
2.2.7 Kịch bản chức năng Thống kê theo tháng hiện tại
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Thống kê theo tháng hiện tại
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng Thống kê chi tiêu

Chuỗi sự kiện chính:
12


5.
6.
7.
8.

Hệ thống hiển thị form thống kê chi tiêu
Người dùng chọn thống kê tháng hiện tại.
Hệ thống truy xuất đến CSDL để lấy chi tiêu trong tháng hiện tại.
Hệ thống hiển thị chi tiêu theo tháng hiện tại và tổng tiền lên màn hình.

2.2.8 Kịch bản chức năng Thống kê theo tháng
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Thống kê theo tháng
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng

Kích hoạt
Tác nhân chọn chức năng Thống kê chi tiêu
Chuỗi sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.

Hệ thống hiển thị form thống kê chi tiêu
Người dùng chọn thống kê theo tháng và chọn tháng muốn thống kê.
Hệ thống truy xuất đến CSDL để lấy chi tiêu của tháng vừa chọn.
Hệ thống hiển thị chi tiêu trong tháng và tổng tiền lên màn hình.

2.2.9 Kịch bản chức năng Thống kê tất cả chi tiêu
Tên UC
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách

Thống kê trong khoảng thời gian
Người dùng
2
Người dùng

nhiệm
Tiền điệu kiện
Người dùng mở ứng dụng
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt

Tác nhân chọn chức năng Thống kê chi tiêu
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form thống kê chi tiêu
13


2. Người dùng chọn thống kê tất cả.
3. Hệ thống truy xuất đến CSDL để lấy tất cả chi tiêu.
4. Hệ thống hiển thị tất cả chi tiêu theo ngày và tống tiền lên màn hình

14


2.3 Biểu đồ lớp

15


2.4 Biểu đồ hoạt động
2.4.1 Tìm 1 món ăn

16


2.4.2 Tìm 1 bữa ăn

17


2.4.3 Tìm kiếm


18


2.4.4 Thêm món ăn

19


2.4.5 Sửa món ăn

20


2.4.6 Xóa món ăn

21


2.4.7 Thống kê tất cả chi tiêu

2.4.8 Thống kê theo tháng hiện tại

2.4.9 Thống kê theo tháng
22


23



2.5 Biểu đồ trình tự
2.5.1 Tìm món ăn

2.5.2 Tìm bữa ăn

24


2.5.3 Tìm kiếm

25


×