Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 26 Hoi thoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.43 KB, 17 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hành động nói là gì ?
Nêu một số kiểu hành động nói thường gặp?

- Hành động nói là hành động được thực hiện
bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
*Các kiểu hành động nói
+ Hỏi
+ Hứa hẹn

+Trình bày
+ Bộc lộ cảm xúc
+ Điều khiển


HÀNH ĐỘNG NĨI

- (1)Ơng lão ơi!
(2)Ơng sinh phúc thả tơi
trở về biển khơi.
(3. T«i sÏ xin đền ơn
ơng, ơng muốn gì cũng
được.

LỜI CÁ VÀNG
Hành động nói


Mục đích

câu 1

bộc lộ cảm xúc

câu 2

điều khiển

câu 3

hứa hẹn


Tiết 107

Phần Tiếng Việt

HỘI THOẠI


Tiết 107

Phần Tiếng Việt

HỘI THOẠI

I. Vai xã hội trong hội thoại.
a. Ví dụ 1: SGK/92, 93


- Có hai đối tượng tham gia hội thoại.
- Quan hệ giữa các nhân vật là quan hệ gia tộc:
+Người cô là vai trên.
+Hồng là vai dưới.

-Hai đối tượng ở hai vị trí xã hội
Vai xã
hộitham
. gia hội thoại .
khác nhau
khi


Tiết 107

Phần Tiếng Việt

HỘI THOẠI

I. Vai xã hội trong hội thoại.
- Với quan hệ gia tộc người cô đã xử sự khơng đúng với
thái độ chân thành, thiện chí của tình cảm ruột thịt .
- Với tư cách là người lớn tuổi, vai bề trên, người cơ đã
khơng có thái độ đúng mực của người lớn với trẻ em.
→ Người cô xử sự không đúng mực.
Xác định chưa đúng vai.


HỘI THOẠI

I. Vai xã hội trong hội thoại.
Tiết 107

Phần Tiếng Việt

- Nhân vật Hồng :
Thảo luận nhóm: 3’
+Tơi cúi đầu khơng đáp…
Tìm những chi tiết thể
+Tơi im lặng cúi đầu xuống
hiện thái độ của bé
đất…
Hồng trong cuộc đối
+Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc thoại với người cơ.
khơng ra tiếng.
Hồng lễ phép vì biết mình là bề dưới
phải tơn trọng bề trên.
Xác định đúng vai.


*Ví dụ 2:
Quan hệ cha con trong nội dung sau là
quan hệ gì?
- Cha là giám đốc của một cơng ty, con là
trưởng phịng tài vụ, hai cha con nói
chuyện với nhau về tài khoản của công ty.
a- Quan hệ gia đình.
b- Quan hệ tuổi tác .
c-Quan hệ chức vụ xã hội.
d-Quan hệ bạn bè đồng nghiệp.



Tiết 107

Phần Tiếng Việt

HỘI THOẠI

I. Vai xã hội trong hội thoại.

Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ
xã hội:
+ Xác định bằng quan hệ trên- dưới, ngang
hàng (theo tuổi tác,thứ bậc trong gia đình,
chức vụ xã hội).
+ Xác định bằng quan hệ thân- sơ ( theo mức
độ quen biết, thân tình).


Ví dụ 3:
Chị Dậu xám mặt,vội đặt con xuống đất,chạy đến đỡ lấy tay hắn:
- Cháu van ông nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ơng tha cho!
…Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại:
- Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ!
…Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- Mày trói chồng bà đi ,bà cho mày xem!

(Ngô Tất Tố)
Vai xã hội trong hội thoại được thể hiện rất rõ trong
cách xưng hô giữa những người tham gia hội thoại

và có thể thay đổi trong quá trình hội thoại. Vì vậy
quan hệ xã hội rất đa dạng, nhiều chiều.
→ Cho nên khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác
định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.


-Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người
khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác định bằng các quan
hệ xã hội:
+ Quan hệ trên dưới ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc
trong gia đình và xã hội )
+ Quan hệ thân –sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
- Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi
người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi
người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho
phù hợp.

* Ghi nhớ: sgk/94


Bài tập nhanh:
Xác định quan hệ xã hội trong cuộc thoại
sau:
- Cô giáo: Hôm nay tổ nào trực nhật?
- Học sinh: Thưa cô! Tổ một trực nhật ạ.


HỘI THOẠI
I. Vai xã hội trong hội thoại.
Tiết 107


Phần Tiếng Việt

II. Luyện tập
Bài tập 1: chi tiết thể hiện thái độ của Trần Quốc Tuấn đối
với quân sĩ
- Thái độ nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục…
hoặc mê tiếng hát.
- Thái độ khoan dung:
+ Nay ta bảo thật các ngươi…có được khơng
+ Nay ta chọn …kẻ nghịch thù.


Bài tập 2:
a. Xét về địa vị xã hội: Ông giáo có vị thế cao hơn một
lão nơng dân nghèo như lão Hạc.
Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên.
b. Thái độ của ơng giáo: Ơng giáo thưa gửi với lão Hạc
bằng những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật nắm lấy vai
lão, mời lão uống nước, hút thuốc ăn khoai…gọi lão Hạc
bằng cụ, xưng hô gộp hai người là ơng con mình (kính
trọng), xưng tơi(bình đẳng).
c. Thái độ của lão hạc: Lão Hạc gọi “ông giáo”, dùng từ dạy
thay cho từ nói (thể hiện sự tơn trọng), xưng hơ gộp hai
người là chúng mình (thể hiện sự thân tình).
-Lão Hạc giữ ý với ơng giáo, thể hiện tâm trạng khơng
vui: cười đưa đà, cười gượng, thối thác chuyện ở lại ăn
khoai uống nước với ông giáo.



Bài tập 3: Viết đoạn thuật lại cuộc hội thoại:
…Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế!
Nhà cửa đâu mà tuềnh tồng…Chú mày có lớn mà chẳng có
khơn…
…- Thưa anh, em cũng muốn khơn nhưng khơn khơng
được…
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)


Củng cố

“ Vai xã hội” trong hội thoại là gì?
A. Là vai vế của mỗi người trong gia đình.
B. Là vị trí, chỗ đứng của mỗi người trong xã hội.
C. Là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người
khác trong cuộc thoại.
D. Là cương vị, cấp bậc của một người trong cơ quan,
xã hội.
Trong hội thoại, người có vai xã hội thấp phải có thái độ
ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào?
A. Ngưỡng mộ.
B. Kính trọng
C. Sùng kính.

D.Thân mật


Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập cịn lại.

- Soạn bài: Hội thoại ( tt).
+ Tìm hiểu các ngữ liệu để biết được
lượt lời trong hội thoại.
+ Xem trước các bài tập sgk.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×