Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 6 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 144 trang )

Trường THCS

KHBD Tin học 6

Ngày soạn: 15/8/2021
Ngày dạy: 6/1:……………… 6/2:………………

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỘNG
BÀI 1: THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thứ
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin
- Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thơng tin
2. Năng lực
2.1. Năng lực tin học:
Năng lực C (NLc): HS nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thơng tin từ nguồn dữ liệu số
khi giải quyết công việc.
2.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của
giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật
mang tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa
thơng tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thơng tin.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm
- Trung thực: Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
2. Đối với học sinh:
- Bảng hoặc giấy khổ rộng để các nhóm ghi kết quả thảo luận.
- Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
1


Trường THCS

KHBD Tin học 6

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Biết được và thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em
- Biết bộ phận thu nhận thông tin là các giác quan và não xử lý
b. Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
- Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những gì xung quanh em?
- Tất cả những gì em thấy được bộ phận nào của con người thu nhận?
c. Sản phẩm học tập: Học sinh trả lời được các câu hỏi:
- Thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em
- Bộ phận thu nhận thông tin là các giác quan và não xử lý

d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung:
+ GV Chiếu đoạn văn bản và yêu cầu học sinh đọc. - Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn
GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm
thấy những gì xung quanh em?
+ HS hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả Trả lời: Trong cuộc sống hằng ngày em
trên phiếu học tập
nhìn thấy những con số, dòng chữ,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
những hình ảnh trong sách, nghe tiếng
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu chim hót, tiếng xe cộ trên đường, …
của giáo viên.
- Tất cả những gì em thấy được bộ phận
Bước 3:Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
nào của chúng ta thu nhận và xử lý?
HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình thơng Trả lời: Tất cả những gì em thấy được
qua phiếu học tập.
bộ phận các giác quan thu nhận và não
+ Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những xử lý.
con số, dịng chữ, những hình ảnh trong sách, nghe
tiếng chim hót, tiếng xe cộ trên đường, …
+ Tất cả những gì em thấy được bộ phận các giác
quan thu nhận và não xử lý.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét
đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học
sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên
cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên

thức mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Thông tin và dữ liệu
Hoạt động 2.1.1. Hoạt động 1: Thấy gì? Biết gì?
a. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra những yếu tố quan sát được (thấy) và những kết luận có được từ những quan
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
2


Trường THCS

KHBD Tin học 6

sát đó (biết)
b. Nội dung: Thấy gì? Biết gì?
c. Sản phẩm học tập:
- Hồn thành phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thông tin và dữ liệu
tập
Hoạt động 1. Thấy gì? Biết gì?
+ GV phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm,
Thấy gì?
Biết gì?
u cầu HS đọc đoạn văn trong hoạt động 1 - Đường phố đơng - Có nguy cơ mất an
và hồn thành phiếu học tập số 2
người, nhiều xe

tồn giao thơng  Phải
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
chú ý an tồn.
+ HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm để trả - Đèn giao thơng dành - Có thể qua đường an
lời câu hỏi vào phiếu học tập
cho người người đi bộ toàn
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS đổi sang màu xanh.
 Quyết định qua
cần
- Các xe di chuyển đường nhanh chóng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và chiều đèn đỏ dừng lại
thảo luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo
cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét,
đánh giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa
ra kết quả chính xác, chốt kiến thức chuyển
nội dung bài học.
Hoạt động 2.1.2: Phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh phân biệt được ba khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin
- Học sinh phân biệt được thông tin với vật mang tin.
b. Nội dung:
- Giao phiếu học tập số 1 ghép khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin với nội dung tương
ứng.
- Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thơng tin và vật mang tin.
c. Sản phẩm học tập:

- Kết quả điền phiếu của các nhóm
- Học sinh nêu ra ví dụ có thơng tin và vật mang tin
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung:
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
3


Trường THCS

KHBD Tin học 6

+ GV phát phiếu học tập số 3 cho các nhóm, yêu Phiếu học tập số 3
cầu HS đọc đoạn văn tiếp theo sau hoạt động 1 và 1.Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một
hoàn thành phiếu học tập số 3, trả lời các câu hỏi mục phù hợp ở cột B
sau:
1 – b, 2- a, 3 – c
Câu 1: Thông tin là gì?
2. Dịng 1: Dữ liệu
Câu 2 : Dữ liệu là gì?
Dịng 2: Thơng tin
Câu 3: Vật mang thơng tin là gì ?
Câu 4: Lấy ví dụ về thơng tin và vật mang tin?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm
chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy

định thảo luận nhóm.
+ GV Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các - Thơng tin là những gì đem lại hiểu biết
các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho cho con người về thế giới xung quanh và
phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong về chính bản thân mình.
nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
- Dữ liệu là những gì con người tiếp nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo để có được thơng tin. Dữ liệu được thể
luận
hiện dưới dạng những con số, văn bản,
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo hình ảnh và âm thanh.
kết quả
- Vật mang thông tin là phương tiện được
+ GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin
và chấm điểm chéo nhau theo phân cơng của GV. Ví dụ: giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ, ….
+ HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra kết
quả chính xác, chốt kiến thức chuyển nội dung bài
học.
Hoạt động 2.1.3: Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
b. Nội dung: Yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ có thơng tin và dữ liệu
c. Sản phẩm học tập: Học sinh nêu ra ví dụ có thông tin và dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa
chúng.
c. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
+ GV yêu cầu HS đọc phần mối quan hệ giữa Câu 1:

thơng tin và dữ liệu, quan sát hình ảnh
+ Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
4


Trường THCS

KHBD Tin học 6

+ Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin
+ Tấm bảng: Vật mang thông tin
Câu 2:
- Thơng tin và dữ liệu có những điểm
tương đồng, cùng đem lại hiểu biết cho con
người nên đôi khi được dùng để thay thế
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn cho nhau.
- Thơng tin có nguồn gốc từ dữ liệu. tuy
thành các câu hỏi sau:
nhiên thông tin khi được ghi lên các vật
Câu 1: Hình ảnh trên có những gì?
mang tin lại trở thành dữ liệu.
Câu 2: Thơng tin và dữ liệu có mối quan hệ gì?
Câu 3: Ví dụ: Nội dung của một quyển tạp
Câu 3: Nêu ví dụ có thơng tin và dữ liệu thể hiện
chí, các con số, chữ, kí hiệu, hình ảnh
mối quan hệ giữa chúng?
trong quyển tạp chí là dữ liệu, đồng thời

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các cũng chính là thơng tin
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận
ghi vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm
chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy
định thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi
đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá
kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 2.2: Tầm quan trọng của thông tin
a. Mục tiêu:
- Biết thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
- Biết lựa chọn thơng tin đúng giúp ích cho con người
b. Nội dung: Tầm quan trọng của thông tin
c. Sản phẩm học tập:
- Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin
- Lựa chọn thơng tin đúng giúp ích cho con người
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022

5


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu HS đọc phần đọc, t hảo luận nhóm và
đại diện nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi sau:
Câu 1: Bài học chiến dịch Điện Biên Phủ cho em
biết những thơng tin gì?
Câu 2: Những thơng tin đó có ý nghĩa như thế
nào?
Câu 3: Thơng tin đem lại cho con người những gì?
Câu 4: An chuẩn bị sang nhà Minh học nhóm. An
nghe mẹ nói “trời sắp mưa”. Thơng tin đó làm An
có hành động gì?
Câu 5: Thơng tin có khả năng làm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các
các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn.
- HS: Các nhóm đọc và thảo luận, thống nhất kết
quả luận ghi vào bảng nhóm, phân cơng thành
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời
gian quy định thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt

động.
+ Câu 1: Địa điểm, thời gian, diễn biến trận đánh
….
+ Câu 2: Những thơng tin đó giúp em biết được
truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của
dân tộc Việt Nam.
+ Câu 3: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con
người.
+ Câu 4: An có hành động là quay vào nhà lấy
chiếc ơ
+ Câu 5: Thơng tin có khả năng thay đổi hành
động của con người
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Giáo viên:

2. Tầm quan trọng của thông tin
Trả lời:
Câu 1: Địa điểm, thời gian, diễn biến trận
đánh ….
Câu 2: Những thông tin đó giúp em biết
được truyền thống chiến đấu chống giặc
ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
Câu 3: Thông tin đem lại sự hiểu biết cho
con người.
Câu 4: An có hành động là quay vào nhà
lấy chiếc ô
Câu 5: Thông tin có khả năng thay đổi

hành động của con người

Năm học 2021 - 2022
6


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV nhận xét, chốt nội dung kiến thức chính
Hoạt động 2.2.1: Hoat động 2: Hỏi để có thơng tin
a. Mục tiêu: HS nhận thấy vai trị của thông tin trong các hoạt động
b. Nội dung: Hỏi để có thơng tin
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động 2: Hỏi để có thơng tin
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn
thành các câu hỏi sau:
Lớp em sắp tổ chức một buổi dã ngoại. Hãy tìm
thơng tin chuẩn bị cho buổi dã ngoại đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các
các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn.
- HS: Các nhóm đọc và thảo luận, thống nhất kết
quả luận ghi vào bảng nhóm, phân cơng thành

viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời
gian quy định thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi
đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Lập kế hoạch cho buổi dã ngoại.
+ Thông tin về cảnh vật xung quanh để chụp ảnh.
+ Các trò chơi khi đi dã ngoại.
+ Chuẩn bị trang phục.
+ Các di tích tham quan.
+ Các món ăn cần phải mang theo.
+ Bài thu hoạch cho buổi dã ngoại
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
7


Trường THCS

KHBD Tin học 6

kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt

động của các nhóm.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập:
- GV yêu cầu HS Thảo luận nhóm và đại diện
nhóm trả lời, hồn thành các câu hỏi trong phiếu
học tập số 4
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các
các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho
phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận
ghi vào bảng nhóm, phân cơng thành viên nhóm
chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy a. Các con số trong bảng là dữ liệu
b. Thơng tin
định thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo c. Thông tin
d. Câu trả lời trong câu c) có ảnh hưởng
luận
- GV: Thơng báo hết thời gian hoạt động nhóm. đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch.
Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt Nếu người du lich muốn tham quan Huế
thì tháng 3 là một lựa chọn tốt về thời gian
động.
vì họ sẽ tránh được những cơn mưa
a. Các con số trong bảng là dữ liệu

b. Thông tin
c. Thơng tin
d. Câu trả lời trong câu c) có ảnh hưởng đến lựa
chọn thời gian và địa điểm du lịch.
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá
và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
8


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của các
nhóm, chuẩn kiến thức.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thơng tin, vật mang tin, dữ
liệu và thông tin
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Em hãy nêu ví dụ cho thấy thơng tin

Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn
giúp em:
thành các câu hỏi sau:
a. Có những lựa chọn cho trang phục phù
Câu 1: Em hãy nêu ví dụ cho thấy thơng tin giúp
hợp
em:
b. Đảm bảo an tồn khi tham gia giao
a. Có những lựa chọn cho trang phục phù hợp
thơng
b. Đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng
Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về vật mang
Câu 2: Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích thông tin giúp ích cho việc học tập của các
cho việc học tập của các em
em
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời:
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
Câu 1:
luận và ghi kết quả vào bảng phụ:
a. Có những lựa chọn cho trang phục phù
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
hợp
luận
– Theo thời tiết: trang phục mùa hạ, trang
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi phục mùa đơng.
đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. – Theo cơng dụng: trang phục mặc lót,
Câu 1:
thường ngày, lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao
a. Có những lựa chọn cho trang phục phù hợp

động.
– Theo thời tiết: trang phục mùa hạ, trang phục
– Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người
mùa đông.
lớn, …
– Theo công dụng: trang phục mặc lót, thường
– Theo giới tính: trang phục nam, nữ.
ngày, lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động.
b. Đảm bảo an toàn khi tham gia giao
– Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người lớn, …
thơng:
– Theo giới tính: trang phục nam, nữ.
Chấp hành đúng quy định của các biển
b. Đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng:
hiệu khi đi đường.
Chấp hành đúng quy định của các biển hiệu khi đi - Lái xe an toàn, phù hợp với lứa tuổi.
đường.
- Đảm bảo đúng tốc độ.
- Lái xe an toàn, phù hợp với lứa tuổi.
- Nêu cao ý thức nhường đường, rẽ trái, rẽ
- Đảm bảo đúng tốc độ.
phải… đúng quy định.
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
9


Trường THCS


KHBD Tin học 6

- Nêu cao ý thức nhường đường, rẽ trái, rẽ phải…
đúng quy định.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, chờ đợi khi gặp đèn
tín hiệu giao thơng hay tắc đường.
- Không gây mất trật tự khi tham gia giao thông.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn
máy,mô tô,...
- Biết nhường đường cho người khác,rẽ trái,rẽ
phải
- Chờ đợi khi gặp đường tín hiệu giao thơng
- Giúp đỡ người khác khi họ bị nạn
- Luôn luôn chấp hành đúng quy định giao thông,..
- Tuyên truyền vận động người thân và bạn bè
thực hiện nghiêm chỉnh khi tham gia giao thông.
+ Câu 2: Vật mang thông tin giúp ích cho việc học
tập của các em như SGK, SBT, Sách tham khảo,
Từ điển bách khoa, đĩa CD/DVD, USB, ….
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm và tuyên
dương những đội có bài làm tốt nhất.

- Rèn luyện tính kiên nhẫn, chờ đợi khi gặp
đèn tín hiệu giao thơng hay tắc đường.

- Không gây mất trật tự khi tham gia giao
thông.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe
gắn máy,mô tô,...
- Biết nhường đường cho người khác,rẽ
trái,rẽ phải
- Chờ đợi khi gặp đường tín hiệu giao
thơng
- Giúp đỡ người khác khi họ bị nạn
- Luôn luôn chấp hành đúng quy định giao
thông,..
- Tuyên truyền vận động người thân và bạn
bè thực hiện nghiêm chỉnh khi tham gia
giao thông.
+ Câu 2: Vật mang thơng tin giúp ích cho
việc học tập của các em như SGK, SBT,
Sách tham khảo, Từ điển bách khoa, đĩa
CD/DVD, USB, ….
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét,
đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo
phân công của GV.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động
của nhóm khác.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong
tham gia tích cực của cách học khác nhau của người
người học

học - Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

Công cụ đánh giá
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm...)
Phiếu học tập số 1:

Giáo viên:

Ghi Chú

Năm học 2021 - 2022
10


Trường THCS

KHBD Tin học 6

- Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những gì xung quanh em?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
- Tất cả những gì em thấy được bộ phận nào của chúng ta thu nhận và xử lý?
.....................................................................................................................................................
.............................................................................................................

Phiếu học tập số 2:
Thấy gì?
Biết gì?
................................................................
................................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
Phiếu học tập số 3:

Phiếu học tập số 4:

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
11


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Ngày soạn: 15/8/2021
Ngày dạy: 6/1:……………… 6/2:………………

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Các bước cơ bản trong quy trình xử lý thơng tin.
- Giải thích được máy tính là cơng cụ xử lý thông tin hiệu quả
2. Năng lực
a. Năng lực tin học:
Sử dụng được các thiết bị vào của máy tính để thu nhận thơng tin
Nêu được ví dụ minh hoạ về các bước trong quy trình xử lí thơng tin của máy tính điện tử.
– Phân biệt được hiệu quả của q trình xử lí thơng tin khi có sử dụng và khơng sử dụng máy tính
điện tử hỗ trợ.
b. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn trọng trong học và tự học
- Tôn trọng và tuyệt đối thực hiện các yêu cầu, quy tắc an tồn khi thực hành trong phịng máy.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, phịng máy vi tính, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
- Bảng hoặc giấy khổ rộng để các nhóm ghi kết quả thảo luận.
- Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết: quá trình thu nhận, xử lý và truyền tải
thông tin từ những hoạt động của thế giới xung quanh.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề
c. Sản phẩm học tập: HS biết được một cách sơ bộ các bước xử lí thơng tin cơ bản

d. Tổ chức thực hiện:

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
12


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
NV1: Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ví dụ trong phần Khởi động (SGK trang 9)
+ Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.
NV2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hồn thành câu hỏi sau:
Câu hỏi: Qua ví dụ, các em nêu các bước cầu thủ bóng đá xử lí thơng tin.
+ Tiếp nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh và nội dung ví dụ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm trả lời câu hỏi.
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra kết quả chính xác, chốt kiến thức chuyển nội dung
bài học.
+ Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 2 Xử lí thơng tin.
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xử lí thơng tin
a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực phân tích, tư duy trừu tượng, hình dung thơng tin được xử lý ở
mỗi hoạt động xử lý thơng tin cơ bản. Ngồi ra HS nhận biết được sự khác biệt giữa hoạt động

thông tin và hoạt động cơ học.
b. Nội dung: Phiếu học tập, các đoạn văn mơ tả về hoạt động sút bóng của các cầu thủ, nghe giáo
viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời cho 5 câu hỏi của hoạt động 1:

Hình 1.1. Các bước xử lí thơng tin của người
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ NV1: GV nhấn mạnh lại nội dung của phần
khởi động để HS hiểu được tình huống, sau đó
nêu mục đích, u cầu HS chia nhóm, thực
hiện hoạt động thảo luận

1. Xử lí thông tin
Câu 1. Mắt theo dõi thủ môn đối phương, vị trí
q bóng và khoảng cách giữa các đối phương
đó.
Câu 2. Thơng tin về vị trí và động tác của thủ

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
13


Trường THCS

KHBD Tin học 6

+ NV2: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng

phần kiến thức mới ở SGK. Sau đó, giữ cách giữa các đối phương đó.
nguyên các nhóm được phân chia ở NV1, HS Câu 3. Bộ não dùng kinh nghiệm để xử lí thơng
tiếp tục đọc, thảo luận và hoàn thành “?” trang tin về vị trí của thủ mơn thành điểm sơ hở khi
9,10 SGK.
bảo vệ khung thành, từ đó chuyển thành thơng
Câu 1. Bộ não của cầu thủ nhận được thông tin tin điều khiển đôi chân của cầu thủ.
từ những giác quan nào?
Câu 4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển đến
Câu 2. Thông tin nào được bộ não cầu thủ ghi hệ thống cơ bắp, thành những thao tác vận động
nhớ và sử dụng khi đá phạt?
toàn thân, đặc biệt là sự di chuyển của đôi chân,
Câu 3. Bộ não biến đổi thông tin được thành thực hiện cú sút phạt với hiệu quả cao nhất.
thơng tin nào?
Câu 5. Q trình xử lí thơng tin của con người
Câu 4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển gồm bốn hoạt động:
thành thao tác nào của cầu thủ?
(1) Thu nhận thông tin.
Câu 5. Quá trình xử lí thơng tin của bộ não
(2) Lưu trữ thông tin.
gồm những bước nào?
(3) Biến đổi thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
(4) Truyền thông tin.
+ HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào
bảng nhóm.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS
cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo

cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh
giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra
kết quả chính xác, chốt kiến thức chuyển nội
dung bài học.
Hoạt động 2: Xử lí thơng tin trong máy tính
a. Mục tiêu: HS nắm được các thành phần thực hiện xử lý thông tin trong máy tính, hiểu được
máy tính là cơng cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi và thực
hiện.
c. Sản phẩm học tập:
Máy tính là cơng cụ hiệu quả để thu nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thơng tin.
- Máy tính xử lí thơng tin đa dạng (văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim,..): Thu nhận và
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
14


Trường THCS

KHBD Tin học 6

truyền thơng tin.
- Máy tính thực hiện tính tốn nhanh, chính xác và bền bỉ: Xử lí thơng tin.
- Máy tính lưu trữ dung lượng thơng lớn: Lưu trữ thơng tin.


Hình 1.2. Các bước xử lí thơng tin của máy tính
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ NV1: Yêu cầu học sinh đọc nội dung và xem
hình ở phần 2. Xử lí thơng tin trong máy tính
(SGK trang 11)
+ NV2: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng
phần kiến thức mới ở SGK. HS tiếp tục đọc,
thảo luận và hoàn thành “?” trang 11,12 SGK.
Câu 1. Em hãy nêu ví dụ về việc máy tính giúp
con người trong các hoạt động sau: Thu nhận,
xử lí, lưu trữ và truyền thông tin.
Câu 2. Em hãy so sánh hiệu quả thực hiện
cơng việc trong câu 1 khi có sử dụng và khi
khơng sử dụng máy tính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào
bảng nhóm.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS
cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo
cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh
giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

2. Xử lí thơng tin trong máy tính
Câu 1. Ví dụ máy tính giúp con người trong

bốn bước xử lý thơng tin:
“Máy tính là cơng cụ hiệu quả để thu nhận, xử
lí, lưu trữ và truyền thơng tin”
- Máy tính xử lí thơng tin đa dạng (văn bản,
hình ảnh, âm thanh, phim,..): Thu nhận và
truyền thơng tin.
- Máy tính thực hiện tính tốn nhanh, chính xác
và bền bỉ: Xử lí thơng tin.
- Máy tính lưu trữ dung lượng thơng lớn: Lưu
trữ thơng tin.
Câu 2. So sánh hiệu quả thực hiện công việc của
máy tính và con người

Máy tính
Con người
Thu
Thiết bị vào: Các giác quan:
nhận
Bàn
phím, Mắt, tai, mũi, ...
chuột, …
Xử lí
Bộ xử lí (CPU)
Bộ não con
người
Truyền Thiết bị ra: Màn Tay, chân,…
hình, máy in, …
Lưu
Bộ nhớ máy tinh Bộ não con
trữ

lưu trữ thông tin. người

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
15


Trường THCS

KHBD Tin học 6

vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra
kết quả chính xác, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại các bước trong quy trình xử lý thơng tin, phân loại được bước Thu nhận,
Lưu trữ, Xử lý và Truyền tin thông qua các hoạt động cụ thể của con người. Hiểu được vật mang
tin rất đa dạng.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Câu 1. Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động lưu trữ của q trình xử lí thơng tin. Bộ nhớ ngoài
là vật mang tin.
Câu 2. Phân loại những cơng việc theo hoạt động xử lí thơng tin:
a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển: Thu nhận thông tin.
b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan: Lưu trữ thông tin.
c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn bản: Xử lý thông tin.
d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp: Truyền thơng tin.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện BT luyện tập trang 12 sgk

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ NV: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để phân loại các hoạt động Thu nhận, Lưu trữ, Xử lý và
Truyền tin.
Câu 1. Vật mang tin xuất hiện trong bước nào của quá trình xử lí thơng tin? Bộ nhớ có là vật
mang tin khơng?
Câu 2. Em hãy phân loại những hoạt động sau đây theo các bước xử lí thơng tin.
a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển.
b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan.
c) Chuyển thể một bài văn xi thành văn bản.
d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra kết quả chính xác
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
16


Trường THCS

KHBD Tin học 6


b. Nội dung: Phân loại các hoạt động xử lí thơng tin và hiệu quả việc xử lí thơng tin bằng máy
tính
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Câu 1. Phân tích hoạt động thành các bước xử lí thơng tin:
(1) Thu nhận thơng tin: Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì? Ăn gì? Mặc gì?
(2) Lưu trữ thơng tin: Ghi chép nội dung chuẩn bị kế hoạch cho chuyển đi vào giấy hoặc sổ
(3) Xử lý thông tin: Chuyển nội dung phức tạp thành dạng sơ đồ hóa, kẻ bảng,… để hình dung
được tồn thể kế hoạch.
(4) Truyền thơng tin: Trao đổi với người lớn, cô giáo để cũng cố kế hoạch. Chia sẽ với bạn trong
lớp để hoàn thiện kế hoạch và tổ chức hoạt động.
Câu 2. Lợi ích của máy tính ở các lĩnh vực để thấy rõ hiệu quả việc xử lí thơng tin bằng máy tính.
- Giáo dục: Giáo viên sử dụng máy tính nhằm hỗ trợ cho công tác giảng dạy và chuẩn bị tài liệu
cho giảng dạy.
- Âm nhạc: Nghe nhạc qua phần mềm máy tính.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn và yêu cầu:
+ Nhóm 1 và nhóm 3 đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần vận dụng trang 74 SGK
+ Nhóm 2 và nhóm 4 đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 2 phần vận dụng trang 74SGK
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào bảng phụ:
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm và tuyên dương những đội có bài làm tốt nhất.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ NV: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để phân loại các hoạt động Thu nhận, Lưu trữ, Xử lý và
Truyền thông tin.
Câu 1. Giả sử em được đi chơi xa nhà, em hãy phân tích các bước xử lí thơng tin liên quan đến
việc lên kế hoạch cho chuyển đi.
Câu 2. Em hãy liệt kê những lợi ích của máy tính ở một trong các lĩnh vực sau đây để thấy rõ
hiệu quả việc xử lí thơng tin bằng máy tính.
a) Giáo dục b) Âm nhạc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét từng nhóm -> đưa ra kết quả chính xác.

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
17


Trường THCS

KHBD Tin học 6

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Sự tích cực, chủ động của HS Vấn đáp, kiểm tra miệng
trong quá trình tham gia các
hoạt động học tập
Sự hứng thú, tự tin khi tham Kiểm tra viết
gia bài học
Thông qua nhiệm vụ học tập, Kiểm tra thực hành
rèn luyện nhóm, hoạt động
tập thể,...


Cơng cụ đánh giá
Phiếu quan sát trong
giờ học

Ghi Chú

Thang đo, bảng kiểm
Phiếu học tập, các loại
câu hỏi vấn đáp

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập, phiếu tự đánh giá hoạt động nhóm, phiếu tự
đánh giá sản phẩm là phiếu học tập của nhóm )
PHIẾU HỌC TẬP
1. Xử lí thông tin: Trả lời năm câu hỏi của hoạt động
Câu 1. Bộ não của cầu thủ nhận được thông tin từ những giác quan nào?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 2. Thông tin nào được bộ não cầu thủ ghi nhớ và sử dụng khi đá phạt?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 3. Bộ não biến đổi thông tin được thành thông tin nào?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thao tác nào của cầu thủ?

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 5. Q trình xử lí thơng tin của bộ não gồm những bước nào?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
18


Trường THCS

KHBD Tin học 6

............................................................................................................................................................
2. Xử lí thơng tin trong máy tính: Trả lời hai câu hỏi của hoạt động
Câu 1. Em hãy nêu ví dụ về việc máy tính giúp con người trong các hoạt động sau: Thu nhận, xử lí,
lưu trữ và truyền thơng tin.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 2. Em hãy so sánh hiệu quả thực hiện công việc trong câu 1 khi có sử dụng và khi khơng sử dụng máy
tính.

Thu
nhận


Máy tính
Con người
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột,… Các giác quan: Mắt, tai, mũi, ,,,
Đặc điểm: Dữ liệu vào gồm: văn Đặc điểm: Thông tin vào rất đa dạng gồm: văn
bản, âm thanh, hình ảnh.
bản, âm thanh, hình ảnh; mùi vị, cảm giác, …

Xử lí
Truyền
Lưu trữ

3. Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1. Vật mang tin xuất hiện trong bước nào của q trình xử lí thơng tin? Bộ nhớ có là vật mang
tin không?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 2. Em hãy phân loại những hoạt động sau đây theo các bước xử lí thơng tin.
a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển:.....................................................................................
............................................................................................................................................................
b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan: ........................................................................
............................................................................................................................................................
c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn bản: ................................................................................
............................................................................................................................................................
d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp: .........................................................................................
............................................................................................................................................................
4. Vận dụng
Giáo viên:


Năm học 2021 - 2022
19


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Câu 1. Giả sử em được đi chơi xa nhà, em hãy phân tích các bước xử lí thơng tin liên quan đến việc
lên kế hoạch cho chuyển đi.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 2. Em hãy liệt kê những lợi ích của máy tính ở một trong các lĩnh vực sau đây để thấy rõ hiệu
quả việc xử lí thơng tin bằng máy tính.
a) Giáo dục: .......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
b) Âm nhạc : ......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022

20


Trường THCS

KHBD Tin học 6

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHĨM ………...
TT
1
2
3
4
5

Nội dung
Được phân cơng nhiệm vụ rõ ràng
Vui vẻ nhận nhiệm vụ được giao
Tích cực, tự giác hồn thành nhiệm vụ
Đưa ra ý kiến góp ý cho nhóm
Phản biện ý kiến của các thành viên khác








Khơng







BẢNG HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM LÀ PHIẾU HỌC TẬP
Mức 3
Mức 2
Mức 1
TT
Tiêu chí
(HTXS)
(HTT)
(Hồn thành)
1 Tham gia hoạt Nhiệt tình, sơi nổi, tích Có tham gia thực hiện Tham dự
động nhóm
cực
nhóm
2 Đóng góp ý kiến Có nhiều ý kiến và ý Có ý kiến
Chỉ lắng nghe
tưởng
3 Tiếp thu ý kiến Có lắng nghe, phản hồi Có lắng nghe và phản Chỉ lắng nghe
và trao đổi
và tiếp thu ý kiến hiệu hồi
quả

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM LÀ PHIẾU HỌC TẬP CỦA NHÓM ………...
Đánh dấu  vào cột có mức tương ứng
Mức 3

Mức 2
Mức 1
TT
Họ và tên học sinh
(HTXS)
(HTT)
(Hoàn thành)
1
2
3
4
5
6

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
21


Trường THCS

KHBD Tin học 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ A . MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 3: THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1.
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB, MB, …
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ,

2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn dắt của GV
để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới số xung
quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ
học tập.
2.2. Năng lực Tin học
- Hình thành được tư duy về mã hóa thơng tin.
- Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học
sinh như sau:
Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ
năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số.
Trách nhiệm: có trách nhiệm với các cơng việc được giao trong hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp các em hình dung được rằng một số thập phân có thể được biễn diễn dưới
dạng một dãy các ký hiệu 0 và 1.

b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của HĐ trước tồn lớp. HS thực hiện
hoạt động trị chơi theo nhóm (4 HS).
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
22


Trường THCS

KHBD Tin học 6

c) Sản phẩm: Kết quả biểu diễn của dãy 0 và 1 của các nhóm. Nhóm dành được điểm cộng khi
có kết quả biểu diễn đúng. Mỗi biễu diễn đúng thì mỗi thành viên được cộng 1 điểm..
d) Tổ chức thực hiện: chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Các nhóm thực hiện bốc thăm để thực hiện
biểu diễn số một số từ 0 đến 7 thành dãy ký hiệu nhị phân. Nhóm cử ra một bạn ghi kết quả lên
bảng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu SGK.
- GV cho hs quan sát hình 1.3 và và hoạt động cá nhân làm theo hướng dẫn
- GV nêu mục đích, yêu cầu, thực hiện hoạt động thảo luận nhóm (4 HS): Bốc thăm để thực hiện
mã hóa con số 3, 5, 6 và số 7 thành dãy ký hiệu nhị phân trên bảng nhóm?
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau: Các dãy kí hiệu nhận được giữa các nhóm có
giống nhau khơng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả
+ GV gọi một số HS đứng dậy nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.

- Các nhóm thực hiện và cử đại diện báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau khi bốn bạn thực hiện xong, GV nhận xét đánh giá và dẫn dắt vào bài học mới, bài 3:
Thơng tin trong máy tính
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Biểu diễn thông tin trong máy tính
a) Mục tiêu: Giúp các em biết và vận dụng được cách biểu diễn một hình ảnh đen trắng dưới
dạng một (các) dãy ký hiệu 0 và 1
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của HĐ thảo luận trước toàn lớp. HS thực hiện
hoạt động trị chơi theo nhóm (4 HS).
c) Sản phẩm: Kết quả hình trái tim biểu diễn dưới dạng một ma trận điểm đen – trắng được
chuyển thành các dòng ký hiệu 0 và 1; kết quả nối các dòng ký hiệu 0 và 1 này thành một dãy ký
hiệu 0 và 1. Nhóm thực hiện đúng và nhanh nhất được cộng 2 điểm cộng cho mỗi các nhân. 2
nhóm về nhì và thực hiện đúng được cộng 1 điểm cho mỗi cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên có thể chuẩn bị một số hình mà trận điểm ảnh đen trắng khác
nhau và cho các nhóm học sinh bốc thăm. Các nhóm thực hiện và cử một bạn ghi kết quả lên
bảng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Biểu diễn thơng tin trong máy tính
- NV1: GV nhấn mạnh lại nội dung của phần Hoạt động 2.1.1. Biểu diễn số
khởi động để HS hiểu được tình huống, sau đó - NV1:
nêu mục đích, u cầu HS chia nhóm, thực hiện + Mỗi số từ 0 đến 7 có thể được chuyển thành
Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
23


Trường THCS


KHBD Tin học 6

hoạt động thảo luận: làm thế nào có thể chuyển một dãy gồm ba kí hiệu 0 và 1 như sau:
mỗi số từ 0 đến 7 thành một dãy gồm các kí
0
1
2
3
4
5
6
7
hiệu 0 và 1; tương tự như vậy, hãy mã hóa dãy 000 001 010 011 100 101 110 111
số dài gấp đôi từ 0 đến 15; em hiểu dãy bit là + Dãy từ 0 đến 15 thì mỗi số sẽ được chuyển
thành một dãy gồm bốn kí hiệu 0 và 1.
gì?
Hoạt động 2.1.2. Biểu diễn văn bản
- NV2: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng - NV2:
phần kiến thức mới ở SGK. Sau đó, giữ nguyên + Văn bản gồm các chữ cái (cả chữ hoa và chữ
các nhóm được phân chia ở NV1, HS tiếp tục thường), các chữ số, dấu câu, kí hiệu, … được
đọc, thảo luận: Em hiểu như thế nào là văn bản; gọi chung là các kí tự.
quan sát bảng 1.2, hãy chuyển mã tư “CAFE” + Văn bản được chuyển thành dãy bit bằng
cách chuyển từng kí tự một.
thành dãy bit.
+ Bảng 1.2 cho thấy một phần của bảng mã.
Kí tự
Dãy bit biểu diễn
A
01000001
B

01000010
C
01000011
D
01000100
E
01000101
F
01000110
+ Theo bảng mã từ “CAFE” được chuyển thành
dãy bit như sau:

- NV3: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng
phần kiến thức mới ở SGK. Sau đó, giữ nguyên
các nhóm được phân chia ở NV1, HS tiếp tục
đọc, thảo luận: Để chuyển hình ảnh thành dãy
bit, ta cần làm như thế nào?

Hoạt động 2.1.3. Biểu diễn hình ảnh
- NV3:
+ Hình ảnh cũng cần được chuyển đổi thành
dãy bit để máy tính có thể xử lí được và có thể
hiện thị trên màn hình.
+ Hình ảnh kĩ thuật số được tạo thành từ các
điểm ảnh (pixel). Mỗi pixel trong một ảnh đen
trắng được biểu thị bằng một bit.
+ Để chuyển hình ảnh thành dãy bit, trược hết
phải kẻ một lưới hình chữ nhật, với số ơ mỗi
chiều được định trước, mỗi ô vuông là một
pixel và được tô một màu (đen hoặc trắng).

+ Chẳng hạn, ta cần chuyển hình ảnh chữ A
trong một lưới 8 x 8 thành dãy bit. Ta kí hiệu
màu đen là 1 và màu trắng là 0. Khi đó, hình

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
24


Trường THCS

KHBD Tin học 6

ảnh đen trắng của chữ A được chuyển thành
dãy bit như trong hình dưới đây. Với ảnh màu,
mỗi pixel được biểu diễn bằng nhiều bit hơn.

- NV4: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng
phần kiến thức mới ở SGK. Sau đó, giữ nguyên
các nhóm được phân chia ở NV1, HS tiếp tục
đọc, thảo luận: Em hiểu như thế nào là biểu
diễn âm thanh thành dãy bit?

Hoạt động 2.1.4. Biểu diễn âm thanh
- NV4:
+ Âm thanh cũng cần phải được chuyển đổi
thành dãy bit để máy tính có thể xử lí được.
+ Âm thanh phát ra nhờ sự rung lên của màng
loa, của dây đàn, của thanh quản, … Khi dây

đàn rung lên, nó rung càng nhanh âm thanh
phát ra sẽ càng cao.
+ Chẳng hạn, nếu một sợi dây của cây đàn rung
440 lần mỗi giây thì nó sẽ phát ra nốt La chuẩn.
Tốc độ rung này dduwwocj ghi lại dưới dạng
giá trị số, từ đó chuyển thành dãy bit.

Hoạt động 2.1.5. Biểu diễn âm thanh
- NV5: Viết dãy bit
01100110
10011001
10000001
01000010
01000010
00100100
00100100
00111100

- NV5: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng
phần bài tập “Viết dãy bit” ở SGK. Sau đó, giữ
nguyên các nhóm được phân chia ở NV1, HS
tiếp tục đọc, thảo luận và trả lời các câu hỏi của
bài tập “Viết dãy bit”

Giáo viên:

Năm học 2021 - 2022
25



×