Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY UNILEVER VIỆT NAM


Giảng viên
Môn
Lớp

: ThS. Dương Minh Tú
: Nhập môn Quản trị kinh doanh
: QTKD 15-06


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY UNILEVER VIỆT NAM
NHĨM THỰC HIỆN
Họ tên
1. Hà Thị Ngọc Ánh
2. Hồng Thị Như Quỳnh
3. Phạm Quỳnh Trang
4. Đỗ Ngọc Thành


5. Trần Anh Tuấn

Mã sinh viên
1574010025
1574010241
1574010298
1574010260
1574010316


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài...........................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................1

3.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................................1

Chương I. TỔNG QUAN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH......................................1
1. Môi trường kinh doanh.....................................................................................1
2. Các yếu tố ảnh hưởng........................................................................................2
2.1.

Mơi trường vĩ mơ..................................................................................2


2.1.1.

Chính trị luật pháp..........................................................................2

2.1.2.

Kinh tế............................................................................................2

2.1.3.

Văn hóa xã hội................................................................................2

2.1.4.

Kỹ thuật công nghệ.........................................................................2

2.1.5.

Tự nhiên..........................................................................................3

2.2.

Môi Trường Ngành................................................................................3

2.2.1.

Khách hàng.....................................................................................3

2.2.2.


Nhà cung ứng..................................................................................3

2.2.3.

Đối thủ cạnh tranh..........................................................................3

2.2.4.

Sản phẩm thay thế...........................................................................4

2.3.

Môi TRường Nội Bộ.............................................................................4

2.3.1.

Nguồn lực hữu hình........................................................................4

2.3.2.

Nguồn lực vơ hình..........................................................................4

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
UNLEVER................................................................................................................4
1.

Tổng quan về cơng ty unilever......................................................................4
1.1.


Unilever trên tồn cầu...........................................................................4

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển............................................................5

1.3.

Unilever tại Việt Nam...........................................................................5

1.4.
Các nguyên tắc và trọng tâm chiến lược (chiến lược áp dụng chung cho
tất cả Unilever trên toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam)........................................6
1.4.1.

Các nguyên tắc, mục tiêu................................................................6


1.4.2.
2.

Mơi trường vĩ mơ...........................................................................................6
2.1.

Sự ổn định chính trị........................................................................7

2.1.2.

Quy định về an tồn, bảo vệ mơi trường.........................................7


2.1.3.

Các chính sách thuế........................................................................9

Yếu tố kinh tế......................................................................................10

2.2.1.

Tổng thu nhập bình quân đầu người GDP.....................................10

2.2.2.

Tỷ giá hối đối..............................................................................10

2.2.3.

Chính sách thu tiền th đất..........................................................10

2.3.

Yếu tố kỹ thuật cơng nghệ...................................................................11

2.4.

Yếu tố văn hóa – xã hội.......................................................................12

2.4.1.

Dân số...........................................................................................12


2.4.2.

Sự phân hóa vùng miền Bắc – Trung – Nam................................13

2.5.

4.

Yếu tố chính trị và pháp luật.................................................................6

2.1.1.

2.2.

3.

Trọng tâm chiến lược......................................................................6

Yếu tố tự nhiên....................................................................................13

2.5.1.

Vị trí địa lí....................................................................................13

2.5.2.

Khó khăn về giao thơng vận tải....................................................14

2.5.3.


Số lượng người sủ dụng smartphone.............................................14

Môi trường ngành........................................................................................15
3.1.

Khách hàng..........................................................................................15

3.2.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp.................................................................16

3.3.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn..................................................................18

3.4.

Nhà cung cấp.......................................................................................19

3.5.

Sản phẩm thay thế...............................................................................20

Mơi trường nội bộ........................................................................................21
4.1.

Nguồn lực hữu hình.............................................................................21

4.1.1.


Tài chính.......................................................................................21

4.1.2.

Nhân sự.........................................................................................23

4.1.3.

Marketing.....................................................................................25

4.1.4.

Cơng nghệ.....................................................................................27


4.1.5.
4.2.

Cơ sở vật chất...............................................................................28

Nguồn lực vơ hình...............................................................................28

4.2.1.

Nghiên cứu và phát triển...............................................................28

4.2.2.

Uy tín của doanh nghiệp...............................................................29


Chương III. ĐÁNH GIÁ..........................................................................................29


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo của Unilever.....................................................................................5
Hình 2.1: Đảng Cộng sản Việt Nam..........................................................................7
Hình 2.2: Bao bì của Sunlight...................................................................................8
Hình 2.3: Bao bì của Comfort...................................................................................8
Hình 2.4: Các sản phẩm khơng dùng nhựa................................................................9
Hình 2.5: Số lượng người dùng Smartphone của 15 thị trường đứng đầu thế giới. .14
Hình 2.6: Tỉ lệ khơng gian quảng cáo......................................................................15
Hình 3.1: Sản phẩm thay thế...................................................................................21
Hình 3.2: Báo cáo tài chính 2017 (Nguồn: Unilever Việt Nam, 2017)....................22


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh các doanh nghiệp (FMCG)................................................16
Bảng 2.1: Bảng ma trận SWOT...............................................................................29


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một vài năm gần đây, nhu cầu tiêu dùng của người dân trên tồn thế giới
nói chung cũng như người dân Việt Nam nói riêng đã và đang khơng ngừng tăng.
Hiện nay, đại dịch Covid 19 càng làm tăng thêm nhu cầu tiêu thụ các sảm phẩm tiêu
dùng. Có thể thấy rằng đại dịch đã khuyến khích việc mua sắm của người dân có kế
hoạch và có nhận thức rõ về hồn cảnh, đồng thời chuyển hướng tiêu dùng một cách
hợp lý. Điều này khiến cho thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn trong tình trạng cạnh
tranh cao.
Đứng trước bối cảnh đó, các sản phẩm của Công ty Unilever - một công

ty tiên phong trong công cuộc đổi mới và phát triển sản phẩm, vẫn luôn là lựa chọn
hàng đầu của người tiêu dùng. Tại Việt Nam, Unilever cũng là một nhãn hàng
chiếm lĩnh được một phần lớn của thị trường tiêu dùng với các sản phẩm thiết yếu
đa dạng như: xà phòng tắm, bột giặt, nước rửa bát...
Nghiên cứu về vấn đề tiêu dùng của người dân trên tồn thế giới nói
chung và người dân Việt Nam nói riêng. Nhờ tìm hiểu các tài liệu gần đây kết hợp
với đánh giá tổng thể, nhóm chúng em muốn phân tích mơi trường kinh doanh của
Cơng ty Unilever từ đó đưa ra kết luận về tiềm năng cũng như các chiến lược của
công ty, giúp ta hiểu rõ hơn và giải đáp được những câu hỏi liên quan đến những
mặt hàng mà ta đang sử dụng.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu môi trường kinh doanh của công ty Unilever Việt Nam.
3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tham khảo các tài liệu như: các trang Internet về môi trường kinh doanh của
Unilever Việt Nam.

Chương I. TỔNG QUAN MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Mơi trường kinh doanh
1


Môi trường kinh doanh là tập hợp tất cả những yếu tố có liên quan chặt
chẽ đối với các hoạt động của doanh nghiệp, những yếu tố này có ảnh hưởng bên
trong hoặc ảnh hưởng bên ngoài đến kết quả, hiệu suất công việc và sự phát triển
của công ty. Trong hoạt động kinh doanh hiện nay, môi trường kinh doanh có vai
trị rất quan trọng ảnh hưởng bên ngồi đến kết quả, hiệu suất công việc và sự phát
triển của doanh nghiệp.

2. Các yếu tố ảnh hưởng

2.1.

Môi trường vĩ mơ

2.1.1. Chính trị luật pháp
Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp, bao gồm hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách
của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, các xu hướng ngoại giao của chính
phủ, những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới.
Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn, thuế, cho vay, an toàn, vật
giá, quảng cáo nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường v.v...

2.1.2. Kinh tế
Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế gồm các yếu tố như lãi suất ngân
hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính và tiền
tệ. Vì các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ
thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3. Văn hóa xã hội
Mơi trường văn hóa - xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được
chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự thay đổi của
các yếu tố văn hóa - xã hội một phần là hệ quả của sự tác động lâu dài của các yếu
tố vĩ mơ khác, do vậy nó thường biến đổi chậm hơn so với các yếu tố khác.

2.1.4. Kỹ thuật công nghệ
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và
đe dọa đối với các doanh nghiệp. Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ
2



có thể là: sự ra đời của cơng nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh
tranh của các sản phẩm thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành hiện
hữu. Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệhiện tại bị lỗi thời và tạo ra
áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng
cạnh tranh. Sự ra đời của công nghệ mới làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh
nghiệp hiện có trong ngành. Sự bùng nổ của công nghệ mới càng làm cho vịng đời
cơng nghệ có xu hướng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút
ngắn thời gian khấu hao so với trước.

2.1.5. Tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên,
đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khống sản trong lịng đất, tài ngun rừng
biển, sự trong sạch của mơi trường nước, khơng khí,... .Tác động của các điều kiệu
tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp
thừa nhận. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành một
yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.

2.2.

Môi Trường Ngành

2.2.1. Khách hàng
Vấn đề khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh
tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của hãng. Sự tín
nhiệm đó đạt được do biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so
với với các đối thủ cạnh tranh. Một vấn đề mấu chốt khác liên quan đến khách hàng
là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành
hàng giảm bằng cách ép giá xuống hoặc địi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm
nhiều cơng việc dịch vụ hơn.


2.2.2. Nhà cung ứng
Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn
hàng khác nhau, như vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Đây chính là nhà cung
ứng.

2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
3


Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối với
các doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân. Thứ nhất là các đối thủ cạnh tranh quyết
định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành.

2.2.4. Sản phẩm thay thế.
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay
thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Thí dụ: như các
doanh nghiệp sản xuất máy chơi bóng bàn khơng chú ý tới sự bùng nổ của các trò
chơi điện tử. Vì vậy, các doanh nghiệp cần khơng ngừng nghiên cứu và kiểm tra các
mặt hàng thay thế tiềm ẩn. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc
bùng nổ công nghệ. Muốn đạt được thành công, các doanh nghiệp cần chú ý và
dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng công nghệ mới vào chiến lược
của mình.

2.3.

Mơi TRường Nội Bộ

2.3.1. Nguồn lực hữu hình
Nguồn lực hữu hình là những thứ ta có thể nhìn thấy, sờ thấy và cân đo

đong đếm được như nguồn nhân lực, tài chính...

2.3.2. Nguồn lực vơ hình
Nguồn lực vơ hình là những tài sản vơ hình, bao gồm: kiến thức và các
kỹ năng của các cá nhân trong doanh nghiệp, mối quan hệ với các đối tác như nhà
bán lẻ, nhận thức của người khác đối với doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ của
doanh nghiệp (ví dụ khách hàng tin rằng doanh nghiệp cung cấp sản phẩm có giá trị
cao hơn các đối thủ cạnh tranh).

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY UNLEVER
1. Tổng quan về cơng ty unilever
1.1.

Unilever trên tồn cầu
4


Unilever là công ty đa quốc gia được thành lập bởi Anh và Hà Lan,
chuyên sản xuất các sản phẩm tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất tẩy rửa, kem
đánh răng, dầu gội, thực phẩm… hàng đầu thế giới. CEO của công ty là Alan
Jope (được bổ nhiệm vào tháng 1 năm 2019).
Sologan: “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống)
Unilever hiện kinh doanh 3 dịng sản phẩm chính:

- Thực phẩm chế biến và tiêu dùng;
- Sản phẩm vệ sinh và chăm sóc cá nhân;
- Chất tẩy rửa quần áo và đồ dùng trong nhà.
1.2.


Lịch sử hình thành và phát triển
Ra đời năm 1930 sau nhiều lần đổi mới phong cách và sản xuất, từ sự sáp

nhập của 2 doanh nghiệp là Lever Brothers (công ty sản xuất xà bông tại Anh)
và Magarine Unie (doanh nghiệp sản xuất bơ thực vật ở Hà Lan).
Từ năm 1930 đến năm 2009, Unilever đã nắm bắt được nhiều cơ hội trên
thị trường toàn cầu, liên tục cải cách, đổi mới, đa dạng hố con đường phát triển
của mình để từ năm 2010 đến nay Unilever đã và đang trên đà phát triển bền
vững.

by Unknown Author is licensed under
Hình 1.1: Logo của Unilever

1.3.

Unilever tại Việt Nam
Tại thị trường Việt Nam, Unilever được thành lập năm 1995 là tập hợp

của ba công ty riêng biệt : Liên doanh Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội,
5


Elida P/S tại Thành phố Hồ chí Minh và Cơng ty Best Food có trụ sở tại thành
phố Hồ Chí Minh (với vốn đầu tư là 300 triệu USD).
Hiện nay trên thị trường Việt Nam, Unilever đã trở thành một cái tên thân
thiện với mọi gia đình .
(Theo ước tính, có khoảng hơn 35 triệu sản phẩm của Unilever được tiêu
thụ mỗi ngày tại thị trường Việt).
Tiêu chí: “Khơng ngừng nỗ lực để mang đến các sản phẩm nâng cao chất
lượng sống cho người tiêu dùng, giúp chúng ta yêu cuộc sống hơn trong mọi

khoảnh khắc.” bỏ
(Nguồn: Unilever.com.vn)

Là một doanh nghiệp tiên phong trong phát triển bền vững cùng với lịch
sử hoạt động lâu dài, Unilever Việt Nam đã trở thành một trong những doanh
nghiệp thành công nhất trong ngành tiêu dùng nhanh xuyên suốt 25 năm qua.
Đồng thời Unilever cũng được vinh danh nhiều lần là nơi làm việc tốt
nhất tại thị trường Việt cùng với rất nhiều các thành tựu.
NOTE: làm 1 “bức tranh” về sự phát triển của UVN qua các năm tính đến
thời điểm hiện tại

1.4.

Các nguyên tắc và trọng tâm chiến lược (chiến lược áp dụng
chung cho tất cả Unilever trên toàn cầu, bao gồm cả Việt Nam)

1.4.1. Các nguyên tắc, mục tiêu
Mỗi U góp thêm một điều tốt; kiến tạo một cuộc sống tốt đẹp hơn;
đóng góp cho người dân và cộng đồng; làm cho cuô ̣c sống bền vững trở
lên phổ biến; một tương lai tốt đẹp hơn cho toàn thế giới.
1.4.2. Trọng tâm chiến lược
Cải thiện tầm nhìn: Phát triển kinh doanh; sử dụng nguồn lực hiệu quả;
nâng cao sứ mệnh, mục tiêu.
Cải thiện môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tìm nguồn cung
ứng lâu dài; tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
6


Cải thiện đời sống xã hội: Tạo cơ hội việc làm; tuyển dụng công bằng;
tạo điều kiện cho môi trường làm việc; hồ nhập kinh doanh.

BỎ
2. Mơi trường vĩ mơ
2.1.

Yếu tố chính trị và pháp luật

2.1.1. Sự ổn định chính trị

Hình 2.1: Đảng Cộng sản Việt Nam

Đường lối một Đảng duy nhất, sự ổn định chính trị cao
Unilever nhận thấy Việt Nam là một quốc gia có độ ổn định chính trị cao,
người dân có nhận thức, quan điểm tích cực về đầu tư trực tiếp nước ngoài và
coi trọng những công ty này, cho nên việc xây dựng và hình thành chiến lược
kinh doanh lâu dài tại Việt Nam là hồn tồn có cơ sở. Đồng thời luật pháp duy
trì sự ổn định về chính trị và tạo niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. NÊU CÁC CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
 Do đó khi hình thành chiến lược kinh doanh về vấn đề chính trị pháp
luật đối với cơng ty Unilever Việt Nam cũng khơng có vấn đề, trở ngại quá lớn.
Đại dịch COVID-19 đang dần được kiểm sốt; qua Nghị quyết 84/NQCP, Chính phủ và các cơ quan chức năng đã kịp thời vào cuộc, ban hành nhiều
giải pháp, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh
7


nghiệp, cũng như các quy định, hướng dẫn thích ứng với tình hình mới của đại
dịch,  ĐƯA XUỐNG TỰ NHIÊN
 Do vậy, Unilever Việt Nam đang từng bước, dần dần khôi phục hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Dự kiến, vốn đầu tư thực hiện sẽ cải thiện hơn trong
các tháng cuối năm.


2.1.2. Quy định về an toàn, bảo vệ môi trường
Theo Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất
thải nhựa và Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác
thải nhựa đến năm 2030.
Hưởng ứng và thực hiện chỉ thị, chiến lược về nhựa do Unilever Việt
Nam tiên phong thực hiện với 2 trụ cột: thu gom rác thải nhựa và bao bì bền
vững, sẽ giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến nhựa, hướng đến hoàn thành
cam kết không phát thải đến năm 2039 của Tập đồn.

Hình 2.2: Bao bì của Sunlight

8


Ở cam kết “ít nhựa hơn”, hiện chai của các sản phẩm Sunlight, Comfort,
Love Beauty & Planet được sản xuất từ 100% nhựa tái chế PCR.

Hình 2.3: Bao bì của Comfort

Đồng thời để “tiến tới không dùng nhựa”, Unilever đã mang đến những
phát minh mới, như các sản phẩm bánh xà phịng, que khử mùi có thể thay lõi,
bàn chải tre…

Hình 2.4: Các sản phẩm khơng dùng nhựa

9



 Hiện nay, Unilever Việt Nam đã giảm 55% nhựa ngun sinh, 62%
bao bì sản phẩm có thể tái chế, và 100% bao bì đều đang được sản xuất từ nhựa
tái chế PCR.

2.1.3. Các chính sách thuế
Điểm 2.7, Mục I, Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC: “Doanh nghiệp
thành lập từ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất chịu trách nhiệm trả các Khoản nợ tiền thuế, tiền phạt về
thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bị chuyển đổi, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất và được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho
thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp.”
Căn cứ quy định nêu trên, việc mua lại nhà máy sản xuất thức ăn Best
Food không thuộc diện được kế thừa các ưu đãi về thuế TNDN mà được xác
định là dự án đầu tư mở rộng, doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi về thuế
TNDN.
Qua thanh tra, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) phát hiện
khai sai của Công ty Unilever Việt Nam dẫn đến thiếu thuế. Vì vậy, doanh
nghiệp có trách nhiệm nộp các khoản thuế truy thu, nộp phạt vi phạm hành
chính và khoản thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Do đó,
khi kiểm tốn ngân sách TP. Hồ Chí Minh năm 2015, Kiểm tốn Nhà nước kiến
nghị truy thu hơn 800 tỷ đồng. Sau khi làm việc lại, con số kiến nghị truy thu
giảm xuống còn 575 tỷ đồng.
 Điều này đặt Unilever Việt Nam vào tình thế vơ cùng khó khăn, gây
ảnh hưởng rất lớn đến tồn bộ hoạt động và uy tín của Unilever tại Việt Nam.

2.2.

Yếu tố kinh tế


2.2.1. Tổng thu nhập bình quân đầu người GDP
Sự phát triển của Viê ̣t Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhâ ̣n. Đổi
mới kinh tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh
chóng đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở
10


thành quốc gia thu nhập trung bình thấp. Từ 2002 đến 2018, GDP đầu người
tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, với hơn 45 triệu người thoát nghèo.
Tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% (3,2 USD/ngày theo
sức mua ngang giá). Đại bộ phận người nghèo còn lại ở Việt Nam là dân tộc
thiểu số, chiếm 86%.  ĐƯA RA THÀNH GẠCH ĐẦU DÒNG RIÊNG
Thể hiện nền kinh tế Việt Nam đang có đà tăng trưởng khá ấn tượng và
vững chắc. Do đó, nhu cầu cua người dân về tiêu thụ sản phẩm cũng tăng lên.
Họ sẽ lựa chọn những doanh nghiệp nổi tiếng, uy tín để đảm bảo sức khỏe.
Điều này là cơ hội của Unilever Việt Nam phát triển những dòng hàng cao cấp
hơn song song với việc duy trì phân khúc thị trường bình dân.

2.2.2. Tỷ giá hối đối
Tỷ giá hối đoái tương đối ổn định, nhưng tỷ giá VND/USD vẫn tương đối
cao so với các nước trong khu vực.  THỐNG KÊ TỶ GIÁ NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY, ĐƯA RA CON SỐ CỤ THỂ, VIẾT RÕ HƠN VỀ ẢNH HƯỞNG
 Ảnh hưởng đến giá nhập khẩu nguyên vật liệu, dẫn đến gia tăng giá
thành sản xuất, ảnh hưởng đến vốn sản xuất của Unilever Việt Nam.
NOTE: THÊM CÁC PHẦN NHƯ LÃI SUẤT, LẠM PHÁT

2.2.3. Chính sách thu tiền thuê đất
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 3/4/2017 quy
định thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế,

khu công nghệ cao với mức ưu đãi cao hơn các dự án đầu tư thơng thường...
Ngồi ra, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách, hỗ trợ về đất đai đối
với DN như: CHUYỂN LÊN PHẦN CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT
- Giảm 50% tiền thuê đất trong giai đoạn 2011-2014;
- Điều chỉnh giảm tỷ lệ tính đơn giá thuê đất chung từ 1,5% (quy định tại
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP) xuống còn 1% (quy định tại Nghị định số
46/2014/NĐ-CP) và UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ trong khung từ 0,53% theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất
để áp dụng thu tiền thuê đất tại địa phương;

11


- Áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất trong việc xác định giá đất để tính thu
tiền thuê đất.
 Unilever Việt Nam tiết kiệm hơn về chi phí thuê đất để thành lập
doanh nghiệp, khuyến khích phát triển về các mặt công nghệ, chất lượng sản
phẩm

2.3.

Yếu tố kỹ thuật cơng nghệ
Theo báo cáo thống kê của Chính phủ, hiện đang có 68,17 triệu người

đang sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam tính đến tháng 1/2020; tốc độ tăng
trưởng về Mobile Banking là 200% và hiện có khoảng 30 triệu người sử dụng
hệ thống thanh toán ngân hàng mỗi ngày. Việc sử dụng các ứng dụng trên
smartphone ngày càng phổ biến, cùng với đó người dùng có thể trả tiền trên
Mobile Banking, ví điện tử nên rất thuận tiện cho người mua lẫn người bán, đặc
biệt cả cho người giao hàng.
Việt Nam hiện có khoảng 70% dân số sử dụng điện thoại thông minh,

tương đương với tỷ lệ người sử dụng internet. Trong số này, có 64% thuê bao
đã kết nối 3G, 4G và 95% thiết bị sử dụng internet. Mỗi người dùng trung bình
mất 3 giờ 18 phút mỗi ngày để sử dụng internet qua di động. Hiện nay, các dịch
vụ giao hàng cũng rất phổ biến như Viettel Post, giaohangtietkiem, Vn Post,...
để giao hàng tận tay đến người mua.
Đại dịch Covid-19 ập đến khiến hàng loạt cửa hàng rơi vào trạng thái
“ngủ đông" kéo dài hoặc tạm ngưng hoạt động kinh doanh vì những quy định
giãn cách để chống dịch lây lan. Do đó các cửa hàng và nhà hàng dần chuyển
đổi mơ hình từ offline sang online.
 Sự có mặt của các dịch vụ giao hàng đã mở rộng thị trường hơn cho
Unilever Việt Nam, đẩy mạnh tiêu thụ, gia tăng lợi nhuận, tăng doanh thu.

2.4.

Yếu tố văn hóa – xã hội

2.4.1. Dân số

12


Dân số năm 2018 ước tính khoảng 94 triệu người, trong đó lực lượng lao
động từ 15 tuổi trở lên là 55,16 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực ASEAN
về tỷ lệ lực lượng lao động. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mơ hình
gia đình mở rộng (gồm cả ơng bà, cơ chú, …).
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước đến thời điểm 1/4/2018
ước tính là 55,1 triệu người, tăng 586,8 nghìn người so với cùng thời điểm năm
2017, bao gồm: Lao động nam 28,6 triệu người, chiếm 52%; lao động nữ 26,5
triệu người, chiếm 48%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên khu vực thành thị
là 17,7 triệu người, chiếm 32,2%; khu vực nông thôn là 37,4 triệu người, chiếm

67,8%.
(Theo />
 Dân số vàng tạo nhiều cơ hội cho Unilever Việt Nam vì đây chính là
khách hàng mục tiêu của công ty mà chủ yếu là giới trẻ thế hệ X (những bạn trẻ
tuổi từ 18-29), hiện có phần tự lập và phóng khống, tự tin hơn thế hệ trước. Họ
sẽ là người đưa ra quyết định cho phần lớn các vấn đề trong cuộc sống, bao
gồm việc chọn mua những sản phẩm hàng tiêu dùng.
 Thể hiện sức lao động, sức mua lớn. Hiện nay Việt Nam đang trong
thời kỳ dân số trẻ (thế hệ Gen Y và Gen Z) chính là nhóm đối tượng mà
Unilever Việt Nam đang nhắm đến.
Mặc dù vậy, chính sách dân số – kế hoạch hóa của chính phủ sẽ khiến
trong vài thập niên nữa lớp trẻ sẽ già đi và cơ cấu dân số sẽ khơng cịn là lợi thế
của Unilever Việt Nam. Ngồi ra, những gia đình mở rộng ở mức trung lưu (cơ
cấu gia đình phổ biến nhất Việt Nam), việc chọn mua một sản phẩm, nhất là sản
phẩm cao cấp, thường được cân nhắc rất kỹ lưỡng. Vì vậy, nhóm này tiêu thụ
những mặt hàng chăm sóc cá nhân (personal care) cao cấp khơng nhiều như
nhóm SSWD (single – độc thân, separate – sống riêng, widowed – gố phụ,
divorced – ly hơn) ở các nước tư bản.

2.4.2. Sự phân hóa vùng miền Bắc – Trung – Nam

13


Việt Nam được phân chia theo ba miền Bắc – Trung – Nam kèm theo đó
là sự khác biệt về văn hóa, phong tục tập quán, nhu cầu tiêu dùng
 Đưa ra một thách thức lớn cho Unilever Việt Nam, đó là phải đưa ra
thị trường các sản phẩm thích hợp và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng ở mỗi vung miền
 Đồng thời, đây là cơ hội để Unilever Việt Nam có thể đa dạng hóa về

sản phẩm, mẫu mã bao bì để quảng bá đến nhiều người hơn về doanh nghiệp

2.5.

Yếu tố tự nhiên

2.5.1. Vị trí địa lí
Việt Nam nằm ở vị trí thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài,
nhiều cảng biển.
 Thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hố khi cơng ty Unilever, đặc biệt
là Khu công nghiệp hiện đại của Unilever Việt Nam tại Củ Chi sản xuất trên 5
triệu sản phẩm/ngày và xuất khẩu sang hơn 20 quốc gia trên thế giới.
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt Nam nên một số sản phẩm có xuất xứ
từ cơng ty mẹ ở châu Âu không phù hợp với đặc điểm của người Việt Nam. Các
đồ dùng liên quan tới mỹ phẩm khi để dưới để nhiệt độ quá nóng có thể làm sản
phẩm bị lỗng, bị hỏng khơng sử dụng được.
 Unilever Việt Nam cần phải tìm hiểu rõ mơi trường tự nhiên để giải
quyết, đáp ứng tốt nhu cầu của người dân. Unilever phát triển sản phẩm ở VN.
VN là nước nhiệt đới gió mùa nên các sản phẩm của Unilever ít bị hỏng hơn,
giảm chi phí tổn thất cho doanh nghiệp.

2.5.2. Khó khăn về giao thơng vận tải
Cịn nhiều bất tiện và khó khăn trong việc mở rộng thị trường về các tỉnh
miền núi vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam do địa hình và đường xá giao thơng vẫn
cịn là 1 trở ngại.
 Địi hỏi Unilever Việt Nam điều chỉnh phù hợp số lượng hàng hóa
phân phối và giá cả. Unilever Việt Nam đã thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính

14



giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang thiết bị sản xuất,
chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện sản xuất.

2.5.3. Số lượng người sủ dụng smartphone
Theo báo cáo Thị trường quảng cáo số Việt Nam của Adsota, thị trường
Việt Nam hiện nay có đến 43,7 triệu người đang sử dụng các thiết bị
smartphone trên tổng dân số 97,4 triệu dân, đạt tỷ lệ 44,9%. Những con số này
cũng giúp Việt Nam lọt vào top 15 thị trường có số lượng người dùng
smartphone cao nhất thế giới, sánh vai cùng nhiều quốc gia phát triển khác như
Anh, Nhật Bản, Đức hay đại diện cùng khu vực Đơng Nam Á là Indonesia.

Hình 2.5: Số lượng người dùng Smartphone của 15 thị trường đứng đầu
thế giới

Song hành với sự phổ biến của Smartphone là sự tăng trưởng mạnh mẽ
của quảng cáo.
Người trưởng thành Việt Nam hiện nay dùng phần lớn thời gian trong
ngày để truy cập Internet với những thiết bị di động của mình. Do đó, mobile

15


khơng chỉ là một xu hướng mà cịn trở thành một kênh bắt buộc khi làm tiếp thị
trên các nền tảng số.
Hình 2.6: Tỉ lệ khơng gian quảng cáo

 Thuận lợi cho Unilever Việt Nam tiếp cận người tiêu dùng thông qua
mạng Internet, mở rộng thị trường hơn.


3. Môi trường ngành
3.1.

Khách hàng
Hiện nay Unilever Việt Nam có hơn 350 nhà phân phối và 200.000 nhà

bán lẻ trên toàn quốc từ thành thị đến nơng thơn. Với uy tín sản phẩm, chính
sách giá hợp lý và chiến dịch marketing - bán hàng hiệu quả nên doanh nghiệp
đã thu hút được nhiều nhà phân phối lớn để giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm một cách nhanh chóng cũng như dễ dàng tiếp cận đến người tiêu dùng và
các nhà bán lẻ hầu như khơng có sức mạnh trả giá so với cơng ty. Đây là một
trong những lợi thế của Unilever Việt Nam. Đối với người tiêu dùng, họ có
nhiều sự lựa chọn đối với sản phẩm cùng loại hơn đến từ các đối thủ của công
ty trên thị trường nên người tiêu dùng có sức mạnh trả giá cao hơn.
Ví dụ: Từ năm 2020 - 2021, quy mô dân số Việt Nam đã tăng thêm
830.246 người đã làm thay đổi về lượng khách hàng như lượng sản phẩm tin
dùng mỗi ngày là 35 triệu sản phẩm tăng hơn so với năm trước.
 Điều đó giúp unilever thu lợi nhiều lợi nhuận như doanh thu quý II
của 2021 là 13,45 tỷ euro cao hơn so với năm trước là 13,29 tỷ euro

3.2.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay thị trường Việt Nam có rất nhiều hãng sản xuất và phân phối

sản phẩm chất tẩy rửa, chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Các đối thủ cạnh tranh
hàng đầu của unilever như là PG, Nevea..trong đó đối thủ cạnh tranh chính vủa
unilever chủ yếu và nổi bật nhất là PG.
Bảng 1.1: Bảng so sánh các doanh nghiệp (FMCG)


Công ty

Unilever Việt

Procter &

KAO Việt

Nestlé
16


Tiêu chí

Gamble (P&G)

Nam
-

Việt

Nam

Việt Nam

Nam

Thực phẩm và đồ -

Chăm sóc cá nhân


-

Chăm sóc tóc

-

uống sản xuất

-

Mỹ phẩm

-

Chăm sóc da và

phẩm

-

Hàng tiêu dùng

-

Chăm sóc sức khỏe

vệ sinh cá nhân

cho trẻ


-

Mỹ phẩm

-

Chăm sóc sức khỏe

gia đình

Thực

em
-

gia đình

Nước
đóng
chai

-

Ngũ

Lĩnh vực

cốc ăn


hoạt động

sáng
-

Cà phê

-

Bánh
kẹo

-

Đồ
uống

-

Hàng
tiêu
dùng

Thị phần

31% thị

54,9%

16%


5-10%

25/68

15/21

6/15

12/?

phần cafe

Số sản phẩm
tại thị trường
Việt Nam/thế
giới
Omo

Sản phẩm
cạnh tranh
trược tiếp

Tide

Attack

Khơng có

Ponds

Comfort
Lifebuoy
Clear

Ariel
Olay Total Effects
Downy
Safeguard
Head & Shoulders

Biore
Khơng có
Biore

Khơng có
Khơng có
Khơng có

Dove

Pantene

Curél

Khơng có

Sunsilk
Lipton

Rejoice

-

-

Nestea
17


×