Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

ĐẶC điểm người bệnh đái tháo đường typ 2 và thực trạng công tác quản lý chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện nội tiết nội tỉnh Sơn La năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.25 KB, 51 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH

LỊ VĂN MINH
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 VÀ THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO
NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TỈNH SƠN LA NĂM 2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Thị Dung
PGS.TS. Phạm Ngọc Khái


ĐẶT VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ
ĐẶT

 Đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 là một bệnh lý mãn
tính khơng lây, liên quan đến DD và lối sống, có tốc độ
phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới

 Theo IDF, WHO: số người mắc bệnh năm 2014 là
422 triệu người, tốc độ gia tăng của bệnh ĐTĐ là 55%
mỗi năm. Dự kiến số người ĐTĐ sẽ tăng lên 552 triệu
người vào năm 2030 và tăng lên 642 triệu người vào
năm 2040


ĐẶTVẤN


VẤNĐỀ
ĐỀ
ĐẶT
VẤN
ĐỀ
ĐẶT

 Việt Nam: nằm trong khu vực Tây Thái Bình dương
- Khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất của đại dịch
thế kỷ “Bệnh đái tháo đường” có số người mắc ĐTĐ
nhiều nhất trong số các quốc gia Đông Nam Á



Trong khi đó, chế độ DD hợp lý là nền tảng cho kế

hoạch điều trị, giúp duy trì lượng đường thích hợp
trong máu, giảm được lượng thuốc cần sử dụng,
ngăn chặn hoặc làm chậm sự xuất hiện biến chứng,
kéo dài tuổi thọ cho NB


MỤC TIÊU
TIÊU NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
MỤC
1. Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
những biến chứng của người bệnh đái tháo đường
typ 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện nội tiết tỉnh Sơn La

năm 2018.
2. Mô tả công tác quản lý chăm sóc dinh dưỡng cho
người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú tại
bệnh viện nội tiết tỉnh Sơn La năm 2018.


ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG VÀ
VÀ PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP
ĐỐI
NGHIÊN CỨU
CỨU
NGHIÊN


2.1. ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG,
TƯỢNG, ĐỊA
ĐỊAĐIỂM,
ĐIỂM, THỜI
THỜI GIAN
GIAN NGHIÊN
NGHIÊN
2.1.
CỨU
CỨU
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại Khoa nội tiết rối loạn

chuyển hóa bệnh viện nội tiết tỉnh Sơn La
2.1.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 9 /2018 đến tháng 6/2019


2.1. ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG,
TƯỢNG, ĐỊA
ĐỊA ĐIỂM,
ĐIỂM, THỜI
THỜI GIAN
GIAN
2.1.
NGHIÊN CỨU
CỨU
NGHIÊN
2.1.3. Đối tượng nghiên cứu.
* Người bệnh:
- Tiêu chuẩn lựa chọn: NB được chẩn đoán là ĐTĐ typ 2, theo
QĐ số: 3879/QĐ-BYT chẩn đoán xác định ĐTĐ theo tiêu chuẩn
chẩn đoán bệnh ĐTĐ của WHO; IDF – 2012:
+ Mức glucose huyết tương lúc đói ≥7,0mmol/l (≥126mg/dl).
Hoặc:
+ Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl) ở thời
điểm 2 giờ sau NP dung nạp glucose bằng đường uống. Hoặc:
+ HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol
+ Có các triệu chứng của ĐTĐ (lâm sàng); mức glucose huyết
tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl).
+ NB đang điều trị nội trú tại BV nội tiết tỉnh Sơn La.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Những NB không đạt đủ các tiêu chuẩn

trên; những người không đồng ý tham gia NC; NB lú lẫn, điếc.


2.1. ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
2.1.
2.1.3. Đối tượng nghiên cứu.
* Hồ sơ bệnh án: Toàn bộ hồ sơ bệnh án điều trị của những
người bệnh được chọn vào nghiên cứu.
* Cán bộ y tế:
- Các bác sỹ, điều dưỡng Khoa nội tiết rối loạn chuyển hóa là
những người trực tiếp điều trị, chăm sóc cho người bệnh đái tháo
đường.
- Các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ y tế của bệnh
viện nội tiết tỉnh Sơn La.


2.2. PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
2.2.
2.2.1. Thiết kế NC:
NC mô tả với cuộc điều tra cắt ngang nhằm:
- Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến
chứng của NB ĐTĐ typ 2 đang điều trị nội trú tại BV

- Mô tả thực trạng công tác quản lý CSDD cho
người bệnh ĐTĐ typ 2, đang điều trị nội trú tại BV
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu


2.2.2. CỠ
CỠ MẪU,
MẪU, PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP CHỌN
CHỌN MẪU
MẪU
2.2.2.
* Cỡ mẫu cho mục tiêu 1 được tính theo cơng thức sau:

p (1 − p)
n=Z α ×
2
(1− )
d
2
2

z(1-α/2): hệ số tin cậy là 95%
p: tỷ lệ NB ĐTĐ có tăng huyết áp (p = 0,58)
d: Sai số tuyệt đối (chọn d = 0,06)
n = 260 + 15% bỏ cuộc = 292 đối tượng
Cỡ mẫu cho mục tiêu 2: Là toàn bộ cán bộ lãnh đạo, cán bộ
quản lý và cán bộ y tế của BV nội tiết tỉnh Sơn La.



2.2.2. CỠ
CỠ MẪU,
MẪU, PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP CHỌN
CHỌN MẪU
MẪU
2.2.2.
Phương pháp chọn mẫu
Chọn người bệnh: mẫu tích lũy đối tượng NC là NB
được chẩn đoán là ĐTĐ typ 2 đang điều trị tại BV nội tiết
từ tháng 9/2018 cho đến khi đủ cỡ mẫu theo đúng tiêu
chuẩn chọn mẫu và loại mẫu.
Chọn cán bộ y tế: Chọn mẫu toàn bộ các CBYT hiện
đang công tác tại bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La.


2.2.4. CÁC
CÁC CHỈ
CHỈ TIÊU
TIÊU NC
NC
2.2.4.
- Đặc điểm chung của người bệnh
+ Tuổi, giới
+ Địa dư
+ Nghề nghiệp
+ Trình độ học vấn
+ Thời gian mắc bệnh

+ Tập tính dinh dưỡng


2.2.4. CÁC
CÁC CHỈ
CHỈ TIÊU
TIÊU NC
NC
2.2.4.
- Một số yếu tố liên quan: TTDD , số đo huyết áp, thói
quen sử dụng rượu bia, thuốc lá, yếu tố tiền sử bệnh tật
trong gia đình
- Triệu chứng lâm sàng: Khám phát hiện các triệu chứng
lâm sàng của bệnh tại thời điểm nghiên cứu
- Biến chứng: Khám, phát hiện các biến chứng mắt,
thận, bàn chân, các biến chứng tim mạch.


2.2.4. CÁC
CÁC CHỈ
CHỈ TIÊU
TIÊU NC
NC
2.2.4.
- Cận lâm sàng
+ Chỉ số về glucose máu
+ Các chỉ số lipid máu
+ HbA1C
- Thực trạng quản lý CSDD cho người bệnh ĐTĐ: Đánh
giá TTDD khi vào viện; tư vấn dinh dưỡng, số bữa ăn,

chế độ ăn uống của NB; Hoạt động chăm sóc dinh
dưỡng cho NB.


2.2.5. MỘT
MỘT SỐ
SỐ KỸ
KỸ THUẬT
THUẬT ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG TRONG
TRONG NC
NC
2.2.5.
- Khám lâm sàng: Đo huyết áp, thăm khám nội khoa.
- Kỹ thuật cân: Dùng cân SECA
- Kỹ thuật đo chiều cao đứng: Bằng thước gỗ ba mảnh c
.


2.2.5. MỘT
MỘT SỐ
SỐ KỸ
KỸ THUẬT
THUẬT ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG TRONG
TRONG NC
NC
2.2.5.

- Xét nghiệm sinh hóa:
- Định lượng glucose máu khi đói
- Định lượng Cholesterol toàn phần,
- Định lượng triglyxerit


2.2.5.TIÊU CHUẨN
CHUẨN SỬ
SỬ DỤNG
DỤNG TRONG
TRONG NC
NC
2.2.5.TIÊU
- Đánh giá TTDD của BN dựa và chỉ số BMI theo phân
loại của WHO khu vực Tây Thái Bình Dương khuyến
nghị cho người châu Á -2000
- Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường : WHO
IDF - 2012,
- Tiêu chuẩn đánh giá rối loạn lipid máu
- Cholesterol TP > 5,2mmol/l
- Triglycerid > 2,3 mmol/l


2.2.6. PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP XỬ
XỬ LÝ
LÝ SỐ
SỐ LIỆU
LIỆU

2.2.6.

Số liệu được làm sạch trước khi nhập vào máy
tính, sử dụng EPI DATA để nhập số liệu. Phân tích
bằng SPSS 16.0 với các test thống kê y học.

Các giá trị TB, độ lệch chuẩn. Sự khác nhau giữa
2 giá trị TB được kiểm định bằng test Mann-whitney.
SS giữa các tỷ lệ sử dụng test x2. Khoảng tin cậy là
95% được áp dụng cho tồn bộ các test. Nhận định
có sự khác biệt khi giá trị p < 0,05.


2.2.7. BIỆN
BIỆN PHÁP
PHÁP KHỐNG
KHỐNG CHẾ
CHẾ SAI
SAI SỐ
SỐ
2.2.7.

Phiếu

điều tra phỏng vấn NB và phiếu PV CBYT

được các CB chuyên khoa xây dựng thống nhất và
thông qua các chuyên gia chỉnh sửa trước khi đưa vào
sử dụng.


Cán bộ tham gia NC là những đã có KN trong điều
trị, phỏng vấn, đã được tập huấn

Chọn mẫu nghiên cứu đúng tiêu chuẩn.
 Dụng cụ KB và trang thiết bị dùng trong
nghiệm CLS đều đã được chuẩn hóa.

các xét


2.2.8. ĐẠO
ĐẠO ĐỨC
ĐỨC TRONG
TRONG NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
2.2.8.

Đối

tượng tham gia đều được giải thích rõ về nội

dung, mục đích của NC.

NC đảm bảo quyền tự nguyện tham gia của các đối
tượng. Các đối tượng tham gia NC được ký giấy cam
kết đồng ý tham gia NC. Chọn mẫu là NB ĐTĐ điều trị
nội trú, có tiêu chuẩn chọn đối tượng và loại trừ rõ ràng
đảm bảo sự công bằng cho các đối tượng. Mọi thông tin
và số liệu NC được bảo mật theo chế độ quy định.



KẾT QUẢ
QUẢ NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
KẾT


1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và những biến
chứng của NB ĐTĐ typ 2 điều trị nội trú tại BV
Bảng 3. 1. Thông tin chung về người bệnh
Dân tộc
 
Giới
Nhóm tuổi

Thơng tin
Kinh
Thái
Mường
Khác
Nam
Nữ
< 30
30 – 60
> 60

Trình độ học Khơng biết chữ
vấn

Tiểu học
THCS
THPT
Trung cấp trở lên

SL
50
226
4
12
110
182
1
189
102
110
64
51
29
38

%
17,1
77,4
1,4
4,1
37,7
62,3
0,3
64,7

34,9
37,7
21,9
17,5
9,9
13,0


%

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ người bệnh đái tháo đường có
bảo hiểm y tế


Bảng 3. 3. Thời gian mắc đái tháo đường
của đối tượng nghiên cứu
 Thời gian

Nam

Nữ

Chung

(n = 110)

(n = 182)

(n = 292)


SL

SL

%

SL

%

%

P

1-5 năm

82 74,5

92

50,5

174

59,6

<0,05

6- 10 năm


18 16,4

54

29,7

72

24,7

<0,05

>10 năm

10

36

19,8

46

15,8

<0,05

Thời gian mắc
bệnh TB
x ± SD


9,1

4,2± 4

6,1± 4,6

5,4± 4,5

<0,05


Bảng 3. 6. Tiền sử bệnh tật của đối tượng
 Tiền sử

Nam

Nữ

Chung

(n = 110)
SL
%

(n = 182)
SL
%

(n = 292)
SL

%

P

Rối loạn glucose máu

1

0,9

0

0

1

0,3

-

Tiền đái tháo đường

1

0,9

0

0


1

0,3

-

Béo phì

4

3,6

13

7,1

17

5,8

>0,05

Rối loạn lipid máu

48

43,6

84


46,2

132

45,2

>0,05

Tăng huyết áp

79

71,8 152

83,5

231

79,1

<0,05

Suy tim

0

0

1


0,5

1

0,3

-

Lt bàn chân

1

0,9

6

3,3

7

2,4

>0,05

Khơng có tiền sử bệnh

18

16,4


11

6,0

29

9,9

<0,05


×