Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phòng và chữa bệnh cho người cao tuổi: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.41 MB, 74 trang )

riiấn V

BỆNH VẾ ĐƯỜNG GAN MẶT
T hực ra hệ gan m ậ t thuộc đường tiêu hoá. sở dĩ
c h ú n g tôi chia bệnh vê đường g an m ật th à n h m ột
nhóm riê n g là do hệ gan m ậ t có vai trò đặc biệt q u a n
trọ n g tro n g h oạt động sống của con ngưòi . Chức
n ă n g ch ủ yếu của hệ gan m ậ t là đào th ả i các c h ấ t
độc, tiê t m ậ t vào đường tiê u hoá đế giúp đường tiêu
hoá h ấ p th u c h ất béo và các V itam in A,C,D. S a u đây
là m ột sô b ện h thường gặp ở người cao tuổi và m ột sơ
biện p h á p phịng và chữ a bệnh bằng thuốc Đ ông y
h iệu q u ả cao.

1. Bênh viêm gan man tính
Viêm g an m ạn tín h thườ ng xảy ra sau khi m ắc
b ện h viêm gan cấp (viêm gan v irú t, viêm g an do
n h iễ m độc...). Biêu hiện lâm sàn g thường th ấ y n h ấ t
là sự giam sú t chức n ă n g gan, th o á i hố tê bào gan
và rốì loạn vê tiêu hoá (cơn đ a u vùng gan, tiê u chảy
h a y táo bón, chậm tiêu hố, c h á n ăn...). Người m ệt
mỏi, th ê lực suy giám nghiêm trọ n g p h ả n á n h mức độ
100


rối loạn chức n ă n g gan, da v àn g x anh, nước tiể u v àn g
tro n g giai đoạn cấp.
a. Nguvcn nhàn
T heo Đ ông y, b ệ n h viêm g an m ạn tín h do cơng
n ă n g củ a tỳ (nách), vị (dạ dày), can (gan) bị rối loạn
ả n h hưởng đến sự h o ạ t động ,của cơ th ế và các m ặ t


âm , k h í, h u y ết, tâ n dịch...
b. Triệu chứng
Viêm g an m ạn tín h là m ột b ện h m à q u á trìn h huỷ
hoại tê bào g an diễn ra âm ỉ và liên tục, đôi lúc b ù n g
lên hoặc lán g xuống. Do vậy viêm gan m ạn thư ờ ng
kèm th eo triệ u ch ứ n g rôi loạn chức n ă n g gan.
c. Điéu trị và phịng bệnh
H iện n av cá Đ ơng y và T ây V vẫn chưa có phựơng
p h á p điều trị triệ t để đôi với viêm gan m ạn tín h , chỉ
có th ế d ù n g các loại thuốc bảo vệ tê bào gan cùng vối
chê độ ă n đủ c h ấ t d in h dưỡng k ế t hỢp với chê độ nghỉ
ngơi và p h ải n gừ ng làm việc hoàn toàn.
- C h ế độ ăn: Ăn đủ đường, đạm (dùng các loại th ịt,
cá tươi) các V itam in từ ra u quả. Các thức ăn d ù n g
cho người viêm g an m ạn tín h dảm bảo n g u y ên tắc
n h iê u c h ấ t d in h dưỡng, dễ tiê u hoá và được chê biến
dưới d ạ n g lỏng n h ư cháo, sữa, nưỏc hoa quả. T u y ệt
101


đối khơng được dùng chất kích thích như rưỢu, bia,
hạn chê chè, cà phê, các chứng mất ngủ... do chức
năng gan kém.
d. Cách chữa trị
- Người b ện h bị viêm g an m ạn tín h ở th ế can n h iệ t
tỳ th ấ p : Do viêm g an (có v àn g da kéo dài cịn gọi là
âm hồng) vói biếu h iện m iệng đ ắ n g không m uốn ăn,
b ụ n g đầy chướng, ngực, sườn đầy tức, m iệng khô
nhớt, nóng đ au ở v ù n g gan, da v àn g sác tối, tiể u tiệ n
vàng, táo nhớt, lưõi đỏ, rê u lưỡi vàng, m ạch huyền.

D ùng bài thuốc sau;
B à i 1:
N h â n trầ n :
Chi tử:
U ấ t kim:
Nghệ;
N gưu tấ t:
Đ inh lăng;
H oài sơn:
Ý dĩ:
Biển đậu:
Rễ cỏ tra n h :
S a tiề n tử:
N gũ da bì:
102

20g
12g
8g
8g
8g
12g
12g
16g
12g
12g
12g
12g



Các vị thuổíc trên hỢp thành một thang, săc ng.
Đổ 3 chén nưỏc sác còn 1 chén, nước thứ hai, nưốc
thứ ba cũng làm như vậy.
B à i 2:
20g
N h â n trầ n :
12g
B ạch tru ậ t:
12g
P h ụ c linh;
T rư linh:
8g
12g
T rạ c h tả:
12g
Sa tiền:
16g
Đ ẳn g sâm :
12g
Ý dĩ:
Các vị thuôc trê n hợp th à n h m ột th a n g , sắc uông.
B à i 3:
H o àn g cầm ;
H o ạ t th ạ ch :
Đ ại p húc bì:
P h ụ c linh:
T rư linh:
Đ ậu k h ấu :
K im ngân:
Mộc thông;

N h â n trầ n ;
C am thảo:

12g
12g
12g
8g
8g
8g
16g
12g
20g
4g
103


Các vị thuốic trên hỢp thành một thang sắc uông.
- Người bị b ệ n h viêm gan m ạn tín h ỏ th ể can u ấ t
tỳ hư k h í trệ : H ay gặp ở viêm gan m ạn do viêm gan
v irú t. Biểu h iện m ạng sườn phải đau, ngực sườn đầy
tức, m iệng đ ắng, á n ngủ kém , người m ệt mỏi, đại
tiệ n n á t, c h ấ t lưỡi n h ạ t, rêu lưỡi trắ n g mỏng, m ạch
hu y ền. D ù n g bài thuốc sau;
B à i 1:
R au má:
Mướp đắng:

12g
12g


T h a n h bì:

8g

Chì thực:

8g

U ấ t kim :

8g

H ậu phác;
Ý dĩ;

8g
16g

H oài sơn:

16g

Biển đậu:

12g
16g

Đ inh lăng:

Các vị thuốc trên hỢp thành một thang, sác uống.

B à i 2:
Sài hồ:
B ạch thược;
Chỉ thực:
X uyên k hung:
104

12g
8g
6g
8g


H ậu phác:

6g

C am thảo:

6g

Đ ương quy:

8g

Đ ại táo:

8g
Các vị thuốc trên hỢp thành một thang, sác uông.


2. Bênh xơ gan
a. Nguyên nhân
B ệnh xơ g an là h ậ u q u ả cuối cùng của các b ện h
g an n h ư viêm gan v irú t, viêm g a n 'd o rượu, viêm gan
do c h ấ t độc và viêm g an đường m ậ t (do sỏi m ật, giun
ch u i ống m ật). B án c h ấ t của b ện h là sự xơ hố to àn
bộ tín h c h ấ t g an và hệ th ố n g g an m ậ t coi n h ư ngừng
h o ạ t động h o àn toàn.
- B iểu h iện lâm sà n g là sự suy sụ p chức n ă n g gan,
tă n g áp lực tĩn h m ạch cửa, chảy m áu, cố chướng và
hôn mê gan. B ệnh n à v thuộc chứ ng hồng đản, tích
tụ , n h iếp th ố n g và cố chưống củ a y học cố tru y ền ;
b ện h xơ g an p h á t triể n có tín h c h ấ t tă n g d ần từ n hẹ
đ ến n ặng, biểu h iện đ ầ u tiê n liên q u a n tối các tạ n g
can và tỳ. Tỳ chỉ việc vận ch u y ến tin h hoa của thức
ă n đi nuôi cơ th ề và th ô n g n h iế p huyết.
105


b. T riê u c h ứ n g
- Da sạm (dấu h iệu dễ n h ậ n b iết n h ấ t), cố chướng
(bụng to) có n h iề u dich, có th ế p h ù m ặt, p h ù ch ân
tav, nối tĩn h m ạch ở bụng.
- Khi bệnh n ặ n g có các d ấ u h iệu suy gan n ặ n g như
da vàng, người m ệt mỏi, ý thứ c đò đẫn, Iđ mơ.
c. C á ch p h ò n g b ê n h
- Khi bị xơ g an người b ện h không n ê n coi đó là m ột
á n tử h ìn h bởi vì n ếu giữ gìn tơt, có chê độ ă n uông
k h ắ t k h e ta có th ể ch ung sống hồ b ình với nó.
- Xơ gan giai đoạn cấp tín h có triệ u chứng n h ư cổ

ph ù , cổ chướng và rơì loạn chức n ă n g g a n p h ả i được
điều trị tạ i b ện h viện.
- Xơ gan giai đoạn ổn định có thế được chăm sóc tại
nhà nhưng yêu cầu sự thực hiện c h ặt chẽ các chê độ sau:
+ T rá n h h o àn to àn mọi lao động n ặn g , đảm bảo
giấc ngủ đủ và đ ú n g thời gian.
+ C hê độ ă n đảm bảo đủ đạm , kalo và các V itam in
cũng n ên chê biến dưói d ạn g lỏng, dễ tiê u hoá n h ư
súp, cháo, sữa. P h ả i d ù n g các thứ c ă n tươi để chê
biến thứ c ă n tr á n h tạo các c h ấ t độc sin h ra tro n g q uá
trìn h tiê u hố. T rá n h hồn to à n các c h ấ t kích th íc h
n h ư rượu, bia, chè, thuổc lá, cà phê...
+ Đặc biệt cẩn th ậ n k h i d ù n g b ấ t kỳ m ột loại
thuôc nào, kể cả thuốc th ô n g th ư ờ n g n h ư P a ra
106


x êtam ô n h a v Xêđa. Người bị b ệ n h xơ g a n r ấ t dễ bị
ngộ độc thuôc. Do chức n ă n g g an yếu, mọi trư ờ n g hỢp
sử d ụ n g thuốc p h ải có sự chỉ đ ịn h của bác sĩ.
d. C á c h c h ữ a tr ị
- N gười b ệ n h bị xơ g a n có các tr iệ u c h ứ n g n h ư
sắc m ặ t sạm tơi, đ ầ u chống, m ệ t mỏi, ă n k ém , đ au
v ù n g g a n , tứ c v ù n g th ư ợ n g vỊ, ợ hơi, b ụ n g chưống,
đ ạ i tiệ n lỏng, rê u lưỡi m ỏng, m ạch h u y ề n tế, d ù n g
b ài th u ố c sau :
B à i 1:
R au m á sao:
M ưóp đắng;
T h a n h bì:

C hỉ thực:
U ấ t kim :
H ậu phác:
Ý dĩ:
H oài sơn:
B iển đậu:
Đ inh lăng:
Các vị thuốc trê n hỢp th à n h
2 n g ày uông m ột th a n g .

12g
12g
8g
8g
8g
8g
16g
16g
12g
16g
m ột th a n g , sắc uông.

B à i 2:
B ạch tru ậ t:

12g
107


B ạch linh;

lOg
B ạch thược:
lOg
G ừng:
6g
Đ ại phúc bì:
6g
Sài hồ:
lOg
Cam thảo;
6g
Đại táo:
6g
Ý dĩ;
16g
Đ an sâm :
16g
H oàng kỳ:
lOg
N gũ da bì;
8g
N h ân trầ n :
20g
Chi tử:
8g
Các vị thuốc trên hỢp thành một thang sắc uống, 2
ngày uống một thang.
- Người b ệ n h bị xơ gan biếu hiện n ặ n g vỏi các
triệ u chứng: đ a u vùng m ạng sườn n h iều , bụng
chướng, người gầy, lách to, mơi lưỡi tím , m ạch tế.

D ùng bài thuốc sau;
Đào n h ân :
12g
H ồng hoa;
8g
Đương quy:
12g
Xích thược:
12g
Đ an sâm :
12g
Tam lăng:
8g
N ga tru ậ t:
8g
108


H ương p h ụ chế:
8g
C hỉ xác:
8g
Các vị thuốc trên hỢp thành một thang sắc uống.
- Người b ệ n h có biểu hiện cố chướng h a y kèm theo
ch ứ n g ch ảy m á u sắc m ặ t vàng tối, cháy m áu cam ,
chảy m áu c h â n ră n g , cố chướng c h ân phù, sốt h âm
h ấ p hoặc sốt cao, m iệng họng khô, lợm giọng, tiêu
tiệ n sẻn đỏ, đ ại tiệ n táo, c h ấ t lưõi đỏ ít rêu , m ạch
h u y ề n tê sác. D ù n g bài thuốc sau;
B à i 1:

20g
N h â n trầ n :
Chi tử:
8g
M ạch m ao căn;
12g
H ậu phác:
6g
6g
T rầ n bì:
B án h ạ chế:
6g
Sa sâm :
12g
S in h địa;
12g
T h ạ c h hộc:
21g
Sa tiên:
12g
T rạ c h tả;
12g
Các vị thuốc trên hỢp thành một thang, sắc uông.
B à i 2:
T h ụ c địa:

12g

109



Sơn th ù :
8g
H oài sơn:
12g
T rạc h tả:
8g
Đ an bì:
8g
P h ụ c linh:
8g
B ạch tru ậ t:
12g
Đ ương quy:
8g
Đ ịa cơt bì:
12g
B ạch m ao căn;
20g
Các vị thuốc trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc ’ng.
- N gưịi b ệ n h m ệt mỏi, ă n kém , b ụ n g chưống, ch ân
p hù, tiể u tiệ n ít, đ ại tiệ n lỏng, sỢ lạn h , sắc m ặ t v àn g
hoặc x a n h nhợt, c h ấ t lưỡi n h ạ t hoặc rê u trắ n g mỏng,
m ạch h u y ê n tế, d ù n g bài thuốc sau:
P h ụ tử chế:

12g

N hục quế;


4g

C hỉ xác:
Mộc hương;
Ý dĩ;

6g
6g
12g
16g

T rạc h tá:

12g

Đ ại phúc bì:

12g

B ạch tru ậ t:

X un tiêu:
6g
H ồng kỳ:
12g
Các vị thc trên hỢp thành một thang, sắc uông.
110


T rê n (hực tê lâm sà n g do chức p h ậ n g a n bị suy

th o á i th ư ờ n g x u ấ t h iện các triệ u chứ ng đồng thời vói
n h a u . Cổ chưống, chảy m áu , phù... C ăn cứ vào sự
p h â n loại ở trê n m à chọn lựa các vị thu ố c đố tạo
th à n h bài th u ố c theo phương p h á p bôi hư ( k iện tỳ, bố
th ậ n ), lợi niệu , cầm m áu, chảy x u n g huyết....

3. Bênh viêm túi mât
a. Nguyên nhân
N g u v ê n n h â n g â y r a b ệ n h do tú i m ậ t bị
n h iễ m k h u ẩ n v à sỏ i m ậ t. B ệ n h c h ia r a c ấ p t í n h
v à m ạ n t ín h .
V iêm tú i m ậ t cấp tín h thư ờ ng xảy ra ở p h ụ n ữ do
bị n h iễ m vi k h u ẩ n đ ũ a , vi k h u ẩ n liên cầu, vi k h u ẩ n
cầu... ở đại trà n g . K hi m ác b ện h người b ện h thườ ng
bị lạ n h , rù n g m ìn h , p h á t nóng, buồn nơn. nơn m ửa,
chướng khí, b ụ n g p h ía p hải bị sư ng đau. Mức độ đ au
n g ày c àn g dữ dội. N hữ ng cơn d a u nghiêm trọ n g do
sỏi m ậ t hoặc đ a u v ù n g b ụ n g thư ờ ng xảy ra sau bữa
ă n no h a y ă n n h iề u mỡ.
V iêm tú i m ậ t m ạn tín h là k ế t q u ả củ a viêm tú i
m ậ t cấp tín h , hoặc do bị sỏi kéo dài m à th à n h . B ệnh
đ a u tú i m ậ t r ấ t đa dạng, có k h i chỉ p h ía trê n b ụ n g
p h ả i sư n g đ au , có k h i lại khơng có cảm giác gì. Người
111


b ệ n h ă n khơng ngon, người nóng bừng, nơn m ửa... có
k h i đ a u vùng vai phải.
b. Phịng bệnh
- K hơng n ê n ă n n h iề u b ữ a , mỗi b ữ a k h ô n g ă n

q u á no.
- Kliông nên ă n nhiều dầu, mỡ và các thức ăn khó
tiêu hố. K hơng nên ă n n h iều gia vị cay, nóng như ớt,
h ạ t tiêu. H ạn chê tối đa uống rượu bia, h ú t thuốc lá.
- D uy tr ì th ó i q u e n đ i đ ạ i tiể u tiệ n h à n g n g ày
đ ú n g giị.
- U ơhg n h iề u nước.
I

c. Cách chữa trị
- Người b ện h bị sỏi m ậ t d ù n g bài thuôc sau:
Kim tiê n thảo:
12g
R au má:
lOg
N ghệ đỏ:
lOg
N gưu tấ t:
lOg
X uyên sơn giáp:
7g
Kê nội kim:
lOg
H ương ph ụ chế:
lOg
H ải tảo (ra u câu biên):
8g
Các vị thuốc trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc uôhg.
Nước th ứ n h ấ t đơ 3 chén sắc cịn n ử a chén, nưỏc th ứ
h ai cũng vậy. H oà 2 nước đã sắc vối n h a u , hg nóng.

112


ư ô n g n h iê u th a n g , mỗi ng.ày 1 th an g . K ết q u ả
điều trị r ấ t tốt.
- V iêm tú i m ậ t th ể khí trệ có triệ u chứ n g đ a u h ạ
sưòn p h ải, đ a u tức âm ỉ, đ á n g m iệng, họng khô,
b iên g ăn, khô n g sôt cao, rê u lưỡi trắ n g m ỏng hơi
vàng, m ạch h u y ề n k h ẩ n , dùng bài thc sau:
P h ị n g sám ;
16g
B án hạ:
lOg
Sài hồ;
8g
Đ ương quy:
12g
Mộc hương:
2g
B ạch linh:
12g
H ậu phác:
12g
H oàng cầm ;
12g
C am thảo;
<3g
B ạch thược:
12g
T rầ n bì;

12g
S a n h ân :
4g
T hư ơng tru ậ t;
12g
Đ ại táo;
12g
Các vị th u ô c trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sác uông
mỗi n g ày m ột th a n g . K iêng các c h ấ t cay, nóng n h ư
ớt, h ạ t tiêu .
- Đ au h ạ sườn phải, sơt cao, sỢ nóng, sỢ ré t, đ ắn g
m iệng, biếng ăn, buồn nôn, c h ấ t lưỡi đỏ, rê u lưỡi
vàng, m ạch huyên, d ù n g bài thuốc sau;
113


P hò n g đ ẳ n g sâm :
12g
16g
Sài hồ;
C am thảo:
4g
lOg
X uyên khung:
S in h địa:
12g
lOg
B án hạ;
Đ ương quy:
12g

B ạch thược;
12g
sắc uống mỗi n g ày 1 th a n g .
* Lưu ý: T uỳ th eo d iên biến củ a bệnh, cần gia
giảm vỊ thuốc cho p h ù hợp.

114


Phán V I

BỆNH VỀ HỆ THẦN KINH
H ệ th ầ n k in h bao gồm não bộ, tu ỷ sông và các dâv
th ầ n k in h , có chức n ă n g điều k h iể n sự h o ạ t động của
tấ t cả các cơ q u an , làm cho cơ th ể th íc h n g h i với sự
th a y đổi củ a môi trư ờ n g ngồi với mơi trvíịng trong.
Đ ặc b iệ t ở người bộ não lại là cơ sở v ậ t c h ấ t c ủ a mọi
h o ạ t động tư duy (tin h th ầ n , ý thức, tư tưởng...). S au
đây là m ột sô b ện h về hệ th ầ n k in h th ư ờ n g gặp ở
người già và các biện p h á p phòng và c h ữ a b ện h b àn g
th u ố c Đ ông y gia tru y ề n .

1. Bênh đau đầu
Đ au đ ầ u là m ột chứ ng b ệ n h phổ b iến ở người cao
tuổi. T hực c h ất, đ a u đ ầ u là m ột loại chứ ng trạ n g chứ
c h ư a p h ả i là m ột b ệ n h độc lập.
a. Nguyên nhàn
- T heo q u a n niệm của Đ ông y, có h a i n g u y ên n h â n
c h ủ y ếu gây r a đ a u đầu:
115



+ Do ngoại cảm : Gồm các chứ ng nhức đ ầu do lục
dâm (phong h à n , th ấ p , thử , táo, hoả) gây ra. Các
ch ứ n g b ệ n h n ày có q u a n hệ m ậ t th iê t với sự th a y đối
thòi tiế t 4 m ù a (xuân, hạ, th u , đông). T rong lục dâm ,
"phong" là yếu tộ trọ n g yếu, tuy»iVậy vẫn có kh i lẫn
h à n , có k h i lẫn n h iệ t, có k h i lẫn th ấp .
+ Do nội thương: T h â n th ê bị m ệt nhọc q u á độ
hoặc bị dục vọng làm th ư ơ n g tốn, th ậ n bị th ư ơ n g tổ n
trước, th u ỷ không nuôi được mộc, can dương vượt lên
hoặc là h u y ế t hư can vượng, k h í hư vị hoả dồn lên,
đ êu có th ê sin h ra các chứ ng đ ầ u choáng, m ắ t hoa,
nhức đầu.... Ngồi ra d ù n g trí óc q u á độ cũng có th ê
p h á t s in h đ a u đầu.
- T heo q u a n niệm của T ây y, đ au đ ầ u có các
n g u y ên n h â n sau;
+ Do thời tiế t, do sự căn g th ẳ n g hoặc do đ a u dây
th ầ n kin h . Loại đ au đ ầ u n ày r ấ t phố biến, chiếm 95%
tố n g sô n g u y ên n h â n gây đ a u đầu, thư ờ pg khô n g
nguy hiểm m à chỉ gâv p h iền toái cũng n h ư bâ't lợi
tro n g lao động và tro n g sin h hoạt, đ a u đ ầ u do
n g u y ên n h â n này thư ờ ng tự khỏi.
+ Đ au đ ầu do nguyên n h â n về th iể u n ăn g , hệ
m ạch m áu của não n h ư tro n g các b ện h rôi loạn tiề n
đ ìn h , th iể u n ă n g tu ầ n h o àn não. Đ au đ ầ u d ạ n g n à y
có triệ u chứ ng n h ư đ a u đ ầu , quay cuồng, chóng m ặt,
buồn nơn, (giống n h ư say tà u xe, say sóng). Các b ệ n h
n ày th ư ờ n g tự khỏi và khơng đe doạ đến tín h m ạng.
116



+ Đ au
0,5% tầ n
não, viêm
cơ q u a n y

đ ầu do các b ệ n h nguy hiểm chiếm dưới
s u ấ t bị b ện h n h ư cơn cao h u y ế t áp, do u
não, áp xe não... T hư ờng p h ải điều trị ở các
tế.

b. Cách phịng bệnh
- K hơng uông n h iề u bia rưỢu, chỉ n ên u ố n g 1-2
ch én rượu nhỏ m ột ngày đế lưu th ơ n g k h í h u y ết, kích
th íc h sự lin h h o ạ t của não bộ.
- K hông đê tin h th ầ n bị kích th íc h m ạn h , th ầ n
k in h c ăn g th ẳ n g .
- H ạ n c h ê đế m ắ t q u á m ỏi, k h ô n g d ù n g m ắ t
q u á sức.
- D uy tr ì chê độ tậ p th ể dục thư ờ ng xuyên, tạo ra
cuộc sông vui vẻ là n h m ạn h , duy trì đại tiê u tiệ n
b ìn h thường.
- C hú ý n h ữ n g b ệ n h gây ra đ a u đầu, có th ể tự đo
n h iệ t độ, kiểm tr a h u y ế t áp, n g ũ quan.
c. Cách chữa trị

/

•'


- Người b ện h bị đ a u đ ầ u do cảm gió, cảm lạn h ,
d ù n g b ài thuốc sau:
Đ ương quy:
lOg
X uyên k hung:
8g
T hư ơng tru ậ t:
8g
C am thảo:
4g
117


H oàng cầm :
Cúc hoa:
M ạn k in h tử;
S in h khương:
B ạch chỉ:
Tê tân:
P h ò n g phong:
Độc hoạt:
K hương hoạt:

4g
6g
8g
3 lá t

8g

4g
8g
8g
8g
Các vị th u ô c trê n hợp th à n h m ột th a n g , sắc uô*ng.
Đổ 3 b á t nước sắc còn 1 b á t, uống thuốc k h i cịn nóng,
m ột n g ày uốhg 2 lần.
- Người b ệ n h bị đ a u đ ầ u do h u y ế t hư hoả th ịn h ,
d ù n g b ài thuốc sau:
S in h địa:
Đ ương quy:

12g
lOg

T ri m ẫu:

8g

M ạch môn;

8g

X uyên k h ung:

8g
lOg

B ạch thược;
H o àn g bá:


6g
Các vị thuốc trê n hỢp th à n h m ột th a n g . Đổ 3 ch én
nước sắc còn m ột chén. Nước th ứ 2 đổ 2 chén nưốc
sắc còn 1 chén. H oà lẫn nưóc sắc th ứ n h ấ t vói nưỏc
sắc th ứ h a i, chia làm 2 lầ n uống.
118


- N gười b ện h đ au đ ầ u do k h í hư, h a y đ a u vê bên
p h ải, th ỉn h th o ả n g ta i có tiê n g tiê n g b ù n g n h ù n g ,
d ù n g bài thuốc sau;
N h â n sâm :
4g
0,2g
B ạch tru ậ t:
0,2g
T rầ n bì:
0,2g
C hê b á n hạ:
0,2g
Đ ương quy:
0,2g
X uyên k h u n g ;
0,2g
Cảo bản:
0,2g
C h ín h thảo:
T h ă n g m a;
0 ,lg

H o àn g bá;
0 ,lg
Tê tâ n :
0 ,lg
Các vị th u ố c trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc uông.
Đổ 3 ch én nưóc sắc cịn 1 chén, nước th ứ h a i cũ n g
làm n h ư vậy. H oà h a i lầ n nước sắc vói n h a u , chia
làm h a i lầ n uống tro n g ngày. K hi sắc cho th ê m vào
mỗi th a n g 3 lá t gừng.
- N gưòi b ệ n h đ a u đ ầ u do âm hư, chứ ng đ a u k in h
n iên , k h i đ a u khi không do th ậ n hoả kém , th u ỷ bôc
lên; p h ả i tư âm g ián g hoả, d ù n g bài thuốc sau:
B à i 1:
T h ảo q u y ế t m inh:
S in h địa:

30g
15g

119


H uyền sâm :
15g
Đ an bì:
15g
B ạch thược:
15g
Mộc thơng:
15g

N gưu tấ t;
15g
H ồng đàng:
15g
M ạch mơn:
15g
H u y ết giác:
15g
Các vỊ th u ố c trê n hỢp th à n h m ột th a n g . Đố’ 600m l
nước sắc còn 200m l, chia 1 làm h a i lần uô"ng tro n g
ngày. U ông trư ớc hoặc sau bữ a àn 1 tiếng.
B à i 2:
T hục địa:
38g
T h ù nhục:
16g
Ngọc trúc:
38g
Sơn dược:
12g
H uyền sâm ;
,
12g
.. ..
X uyên k hung;
8g
M ạch môn:
,
8g
N gũ vị:

8g
Các vị thuốc trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc uống.
- Người b ệ n h đ a u đ ầu do khí h u y ế t đểu hư: đ a u
đ ầu , chóng m ặ t, người yêu m ệt, d ù n g bài thuốc sau:
H oàng kỳ:
0,25g
N h â n sâm :
0,25g
120


T h ư ơ n g tru ậ t:
C hích thảo:
H o àn g bá:
Đ ương quy:

0,25g
0,25g
0 ,lg
0,3g
0,25g

X uyên k h u n g :
T h ă n g ma:
0 ,lg
S ài hồ;
0 ,lg
T rầ n bì:
0 ,lg
M ạn k in h tử:

0 ,lg
Tê tâ n :
0 ,lg
Các vị th u ô c tr ê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc uống.
Đố 3 b á t nước sắc còn 1 bát. Nước th ứ h a i và nưốc
th ứ ba c ũ n g làm n h ư vậy. H oà 3 lầ n nưóc sắc lại với
n h a u , chia làm 3 lầ n uống.
- N gười b ệ n h cơ th ể béo m ập m à bị b ệ n h do k h í
h ư , đ à m th ấ p xông lê n làm x ây x ẩm , d ù n g b ài
th u ô c sa u :
N h â n sâm :
8g
B ạch tru ậ t:
8g
B ạch linh:
8g
H o àn g kỳ:
8g
X uyên k h u n g :
8g
T r ầ n bì;
8g
B án h ạ chế:
8g
T h iê n ma:
8g

121



C át cánh:
8g
B ạch chỉ:
8g
Đ ương quy:
8g
C am thảo:
4g
Các vị th u ố c trê n hỢp th à n h m ột th a n g , sắc uô"ng.
K hi sắc cho th ê m 3 lá t gừng, 2 trá i táo. U ống thuốc
kh i cịn nóng.
- Người b ệ n h có th ế trạ n g gầy gò m à bị b ện h do
h u y ê t h ư đàm hoả xông lên làm xây xẩm , d ù n g bài
thuốc sau:
T h ụ c địa:
2g
Đ ương quy:
12g
T rầ n bì:
12g
P h iế n cầm :
12g
T h iên ma:
12g
Sơn chi:
12g
B ạch linh:
12g
X uyên k hung;
12g

B ạch thược:
12g
N h â n sâm :
6g
Các vị thuốc trên hỢp thành một thang, sắc uô"ng
mỗi ngày.
- N gười b ệ n h bị đ a u đ ầ u , cảm sôt, d ù n g b à i
thuốíc sau :
Đ ịa liền:
5g
B ạch chỉ:
lOg
C át c ăn (củ sắ n dây):
lOg
122


T ấ t cả tá n nhỏ, lấy m ật viên bằng h ạ t ngô, ngày uống
2 lần, mỗi lần hai viên với nước đ u n sôi đế nguội.
- N gười b ệ n h đ a u đầu, nhức đ ầ u (th iê n đ ầu
th ố n g ), d ù n g b ài thuốc sau:
B ạch chỉ:

40g

H ương p h ụ chế;

40g

H a i vị sắc uôhg, n ế u uôhg lâu th ì tá n bột u ố n g với

nước chè, ngày 2 lần , mỗi lầ n m ột th ìa cà phê.

2. Bênh đau dây thẩn kinh toa
Đ a u d â y th ầ n k in h tọ a là đ a u d â y th ầ n k in h
c h i dư ói. D ây th ầ n k in h n à y b ắ t đ ầ u c h u i r a k h ỏ i
ô”n g đ ù i q u a k h o eo c h â n đi th ẳ n g x u ô n g c ả n g c h â n
và b àn chân.
a. Triệu chứng
Đ a u d ây th ầ n k in h to ạ đ a u từ th ắ t lư n g xuôhg
v ù n g m ông, xuống m ặ t sa đ ù i (m ặ t ngoài củ a đùi),
cản g c h â n b à n c h ân , cúi, ngửi, đi lại khó k h ă n . H ay
đ a u n h iề u vê đêm và k h i trò i lạn h .
b. Nguyên nhân
- T heo Đ ông y: Đ au dây th ầ n k in h to ạ là do tà k h í
p h o n g h à n , th ấ p n h â n lúc c h ín h k h í h ư th â m n h ậ p
123


m à sin h b ện h . Người cao tu ổ i k h í h u y ết hư nhược dễ
bị đau.
- T heo T ây y: Đ au dây th ầ n k inh toạ p h ầ n lỏn
p h á t sin h do cơ chê dị ứng vối thời tiế t, cũng có
trư ờ n g hỢp do n g u y ên n h â n cơ học n hư san g c h ấn (va
đập) h a y do v ậ n động m ạnh.
c. Cách phòng bệnh
- T heo T ây y ,k h i đ a u dây th ầ n k inh toạ cũng chỉ
n ê n d ù n g th u ô c giảm đ a u n h ư V oltaren, A spêrin,
th u ố c hỗn hỢp th ầ n kinh. T rong giai đoạn bị đ au
tr á n h các h o ạ t động m ạ n h càn g n h iề u càng tôt.
- K hi tr ạ n g th á i cơ th ể b ìn h thư ờ ng đề phòng b ằn g

cách: tr á n h bị n h iễ m lạn h , m ặc đủ ấm , xông hơi, tắ m
nước am .
- Các bài tậ p th ể dục cũng giúp phòng đ a u th ầ n
k in h to ạ r ấ t tô t b à n g việc tă n g độ dẻo dai củ a hệ
th ầ n k in h cơ, tă n g độ vững chắc của các khớp, trá n h
các sa n g c h ấ n , va đ ậ p m ạnh.
^
d. Cách chữa trị
- N gười b ệ n h bị đ a u dây th ầ n k in h toạ, d ù n g b ài
thuổic sau;
Kê h u y ế t đằng;
16g
T hố p h ụ c linh;
16g
Rễ cây lá nốt;
'
lOg
124


×