Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Phương pháp chăm sóc sức khỏe trẻ em tại nhà: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.31 MB, 197 trang )

Chương

năm

MỘT SỐ BỆNH THƠNG THƯỜNG
VÀ CÁCH XỬ TRÍ

A. BỆNH THUỘC HỆ TIÊU HÓA

BIẾNG ĂN

Biếng ăn là sự giảm hoặc mất hẳn sự thèm ăn của trẻ, có
t h ể gặp ở n h i ê u lứa t u ổ i k h á c nhau.
1. Nguyên nhân
Có nhiêu

nguyên

nhân,

có thê xếp làm

mấy

loai

sau:

- Do nhiễm khuân: T ấ t cả các n h i ễ m k h u ẩ n cấp t í n h hoặc
m ạ n t í n h đêu có t h ể gây c h á n ă n n h ư : Viêm V A , viêm xoang,
viêm p h ế quản, v i ê m t a i giữa...; n h i ễ m k h u ẩ n đường t i ế t n i ệ u ;


các bệnh c ú m , sởi, ho g à . . . ; các b ệ n h tiêu h ó a n h ư viêm d ạ dày, l ỵ
trực k h u ẩ n , các r ố i loạn tiêu h ó a do điêu trị k h á n g sinh kéo d à i . . .
- Do các bệnh khơng phải nhiễm khn:
Có ả n h h ư ở n g
toàn t h â n n h ư còi x ư ơ n g , suy d i n h dưỡng, t h i ê u hoặc t h ừ a sinh
t ố cũng gây n ê n b i ê n g ă n .
- Do sai lầm trong chê độ ăn: Cho ă n q u á n h i ê u k h i ế n t r ẻ
k h ô n g t i ê u h ó a h ế t lượng thức ă n đ ư a v à o hoặc cho ă n q u á ít,
m ẹ t h i ế u sữa, bé b ú c h ư a đ ủ , k h ô n g cho ă n sữa t h ê m , t r ẻ quen
c h ế độ ă n ít t h à n h b i ê n g ă n .
+ C h ế độ ă n k h ô n g đ ủ c h ấ t , k h ô n g c â n đ ố i , k h ô n g thực
h i ệ n n g u y ê n tắc lúc đ ủ u ă n lỏng, ă n t ă n g t ừ n g ít một k h i t r ẻ
ăn xam.

137


+ Chê độ ân đơn điệu, thiêu đa dạng, chê biên k h ô n g tạo
cảm giác t h è m ăn nên khơng kích thích tiết dịch vị cho trẻ.
+ Do tinh thủn và t â m lý.
+ Chứng biến ăn tinh thủn có thể xuất hiện sớm ngay từ
1-2 t h á n g đủu đòi, tuy ít gặp n h ư n g r ấ t khó chữa trị. Có trẻ bị
động kinh giai đoạn sốm chỉ t r ê n điện não đồ mới thấy, lâm
sàng có k h i khơng t h ể hiện n h ư n g có chán ăn, biểu hiện: không
chịu bú, phải vát sữa, cho ăn cũng r ấ t khó k h ă n , c h á n ăn tinh
thủn thường kéo dài nhiều n ă m .
+ Do các bậc cha mẹ ít chú trọng đến cách ứng xử đối vối
trẻ nên tạo ra phản xạ xấu: ép ăn, q u á t mắng, dọa dẫm...dẫn đến
tâm lý trẻ sợ ăn. Do lo lắng quá mức, bất cứ lúc nào cũng cho ăn
bắt buộc trẻ ăn, hậu quả là t ă n g t h ê m sự chán ăn.

2. Cách xử trí
- Củn cho trẻ đến các cơ sỏ y tế chuyên khoa khám để phát
hiện và điều trị các bệnh n h i ễ m khuẩn, các bệnh không nhiễm
khuẩn gây chán ăn một cách t r i ệ t để.
- Khắc phục những sai lủm trong chế độ ăn đối với trẻ, đến
các trung t â m dinh dưỡng để được tư vấn.
- Với chứng biếng ăn tinh thủn ngoài việc tuân thủ ý kiến
thủy thuốc trong chữa bệnh, trong chế độ ăn bà mẹ củn kiên trì
cho ăn ít một, ăn nhiều bữa trong ngày, chế độ ăn sữa thường
thòi gian p h ả i kéo dài hơn t r ẻ b ì n h ' t h ư ò n g nhiều.
- Phải chú trọng đến tâm lý liệu pháp: Trưốc mỗi bữa ăn
cán trò chuyện, động viên trẻ để trẻ vui vẻ, hào hứng, củn ăn
đúng giờ. C h ú trọng đến k h ẩ u vị hoặc tạo ra khẩu vị làm trẻ
thích, khơng tỏ ra q lo lắng, quá quan tâm "ra mặt" đối vói trẻ,
quan sát thấy trẻ đói, muốn ăn và cho ăn kịp thịi, đ ú n g lúc. Tạo
môi trường tốt cho trẻ hoạt động t h ể lực, thoải mái vui vẻ về tinh
thủn: đi chơi cơng viên, vườn thú, phim hoạt hình, phim h à i . . .

138


- Đồng thời với đ i ề u trị các n g u y ê n n h â n l à m t r ẻ biếng ă n
có t h ê d ù n g một số thuốc sau:
+

G i ú p t r ẻ đỡ c h á n ă n , cho d ù n g một trong hai l o ạ i sau:
Dobenzic bột, gói 2mg
T r ẻ sơ sinh đ ế n 2 t u ổ i : m ỗ i n g à y uống 2 gói chia 2 l ủ n
T r ẻ 3-6 t u ổ i : n g à y uống 3 gói chia 3 l ủ n
L y s i v i t sirô, l ọ 30ml

T ừ 1-2 t u ổ i : 2,5ml (1/2 t h ì a cà phê) n g à y uống Ì l ủ n
T ừ 2-6 t u ổ i : 5ml (Ì t h ì a cà phê) n g à y uống Ì l ủ n
(Lysivit gồm Lysine, v i t a m i n e B i , B6, B12)
Hoặc sirô K i d grow uống theo chỉ d ẫ n

+ G i ú p t r ẻ t h i ê u đ ạ m bổ sung đ ạ m :
Bannier protein v i ê n con nhộng (gồm 19 acid amine)
T r ẻ còn bú: c ắ t đ ủ u v i ê n thuốc cho v à o sữa k h u ấ y đ ề u ,
n g à y Ì viên
T r ẻ 5-6 t u ổ i : u ố n g được v i ê n t h ì k h ô n g c ủ n cắt, n g à y
uống Ì v i ê n . N ê u k h ơ n g có Bannier proteins thay
bằng:
Sirơ astymine (10 acid amine) uống theo đơn chỉ d ẫ n ở
chai.

NƠN

N ơ n là h i ệ n t ư ợ n g thức ă n trong d ạ d à y bị đ ẩ y ra n g o à i do
sự co bóp của d ạ d à y , có sự p h ố i hợp của cơ h o à n h v à cơ t h à n h
bụng. N ô n p h ủ n n h i ề u là do b ệ n h lý.

139


Trớ cùng do cơ trơn dạ dày co bóp đẩy thức ăn từ dạ dày lên
mồm r ồ i trẻ oe ra. Chất trớ có k h i r ấ t ít. Trổ thưởng chỉ là hiện
tượng sinh lý do đặc điểm của trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ là dạ dày nằm
ngang, dạ dày chứa nhiều hơi, cơ t â m vị (cơ phía t r ê n của dạ
dày nối vói thực quản) yếu. Trẻ k h i bú no bị xốc vác mạnh, hoặc
đ ặ t nằm ngửa ngay hoặc bú quá no đều có t h ê gây trớ.

1. Nguyên nhân
Nôn gáy ra bởi nhiêu

nguyên

nhãn

khác

nhau

- Do tật bẩm sinh:
+ Hẹp thực quản, ngắn thực quản, thực quản có túi
thừa, hẹp t á t r à n g , phì đ ạ i mơn vị. Hẹp thực quản, nôn xảy ra
ngay sau k h i trẻ bú l ủ n đủu tiên, trưốc k h i nôn trẻ ho, tím tái,
v ậ t vã, khó thở mỗi k h i bú, nước r ã i chảy ra nhiều.
+ Hẹp tá t r à n g : trong chất nơn thường xun có mật.
+ P h ì đ ạ i môn vị: nôn xảy ra chậm hơn, thường 2-3 tuủn
sau sinh, nôn vọt, mỗi l ủ n ăn l ạ i nơn, nơn ra sữa ăn từ trước đã
đóng vón, trẻ sụt cân.
- Nơn là triệu chứng của một bệnh nào đó:
+ Bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như viêm dạ dày,
viêm r u ộ t . . .
+ Bệnh nhiễm khuẩn đường tai-nũi-họng, viêm nhiễm
đường hô hấp, viêm phơi, viêm phố quản...
+ Bệnh cấp tính ở bụng n h ư viêm ruột thừa, lồng ruột,
tắc ruột...
+ Bệnh ở não, m à n g não n h ư viêm m à n g não, viêm não,
u não...
+ Ngộ độc, dị ứng thức ă n . . .

- Do sai lủm của chế độ ăn uống:

140


+

Cho t r ẻ bú, ă n q u á n h i ề u k h ô n g tiêu h ó a kịp.

+ Do thành phủn sữa, thức ăn và cách pha chế gây
khó tiêu.
- Do rối loạn thủn kinh thực vật gây ra chứng co thắt
m ô n vị: Nôn cũng xảy ra sớm, 2-3 n g à y sau sinh. T r ẻ b ú t ố t , b ú
xong l ạ i n ô n , n ô n n h i ề u l ủ n . Tuy bị n ô n n h ư n g t r ẻ v ẫ n lên c â n .
K h á c với n ô n do phì đ ạ i m ô n vị đ ã nói ở t r ê n (nơn xảy ra c h ậ m
hơn, n ô n ra sữa đã vón, n h i ê u r ã i , sụt cân rõ).
2. Xử trí
Chủ yếu là phải điều trị các nguyên nhân gây ra nôn.
- Các dị tật bẩm sinh củn chữa trị sớm bằng phẫu thuật.
- Các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh cấp cứuở bụng, bệnhở
não, m à n g n ã o . . . củn được chữa t r ị t ạ i b ệ n h v i ệ n c h u y ê n khoa.
- Nếu sai lủm do chế độ ăn củn thay đối để phù hợp với
t u ổ i sinh lý của t r ẻ .
- Do thủn kinh thực vật gây co thắt môn vị:
+ Sau khi cho bé bú, bế béở tư thế đủu cao khoảng 1520 p h ú t .
+ Nếu trẻ vẫn chưa giảm nôn trớ, cho uống thuốc chống
co t h ắ t :
• Atropine sulfate dung dịch 0,1%: trưốc bữa ăn cho
uống 2 giọt, sau 10 p h ú t t h ì cho ă n .
Có thể dùng một trong 2 thứ thuốc sau đây nhưng không

được d ù n g chung với A t r o p i n e sulfate nói t r ê n :
• Metoclopramide thuốc giọt 0,lmg/giọt, trẻ em dưới 2
t u ổ i l i ề u u ố n g thuốc giọt 0,3mg/kg t h ể trọng/24 giị
(chia 3 l ủ n u ơ n g ) .

141


• Motilium hỗn dịch lọ 30ml mỗi mi có l m g thuốc.
Liều trẻ em cứ lOkg uống Ì l ủ n 2,õml (1/2 thìa cà
phê), ngày 3 l ủ n trước bú.
+ Có thê cho trẻ uống thuốc an thủn:
• Sirơ chloral hydrate vói liêu 25-50mg/kg t h ể trọng/
24 giị, chia 3-4 l ủ n uống.
• N ế u trẻ vẫn chưa hết nơn thì củn đưa cháu đi khám
ở chuyên khoa nhi.

B. BỆNHở MIỆNG VÀ RANG LỢI

TƯA

Tua là một loại viêm miệng do nấm Candida albicans gây
bệnh ở trẻ còn bú, nhất là trẻ đẻ non, trẻ yêu, trẻ bị bệnh mạn
tính làm giảm sức đê k h á n g .
N ấ m Candida albicans thường thấy trong bụi, có đặc tính
ưa và p h á t t r i ể n ở môi trường m à nước r ã i trẻ có tính toan hoặc
sữa sót l ạ iở miệng trẻ lên men gây mơi trường toan là điều kiện
để nấm gây bệnh. Tua lây t r u y ề n cho những trẻ bú chung.
1. Dấu hiệu
Đủu tiên thấy niêm mạc lưỡi, má, lợi, vòm miệng đỏ, xuất

hiện những chấm trắng lan rộng t h à n h những mảng trắng.
Những mảng này ngày càng dày t h ê m , ngả m à u v à n g r ồ i bong
ra. Trẻ đ a u miệng, bú khó k h ă n . T ư a dai dẳng có t h ể lan xuống
thực quản, ruột, vào m á u .

142


2. X ử trí
- D ù n g gạc sạch, t ẩ m dung dịch n a t r i bicarbonate 5%, r ử a
tay t h ậ t k ỹ b ằ n g xà p h ò n g , q u ấ n vào n g ó n tay k h ẽ đ á n h trong
m i ệ n g t r ẻ cho h ế t các m ả n g t r ắ n g . V à sau m ỗ i l ủ n t r ẻ b ú cũng
làm n h ư vậy.
- Bôi dung dịch x a n h methylene 1% hoặc dung dịch t í m
gentiane 1% (violet de gentiane).
- N ế u k h ơ n g có các t h ứ t r ê n , có t h ể t ẩ m gạc v à o m ậ t ong
đ á n h t ư a hoặc d ù n g ít lá r a u n g ó t ở cao gủn ngọn r ử a sạch,
n g â m vào nưóc c h í n , giã t r o n g b á t sạch, l ấ y nước t ẩ m gạc đ á n h
tưa.
-

T r ư ờ n g hợp bị t ư a n ặ n g , t r ẻ đ a u m i ệ n g b ú k h ó k h ă n , cho

uống Nystatin (biệt dược Mycostatine) dung dịch treo 100.000UI
(đơn vị quốc tê)/lm\. M ỗ i l ủ n uống Ì m i , n g à y 3 l ủ n .
3. Phòng ngừa
-

C h ú t r ọ n g vệ sinh m i ệ n g cho t r ẻ (sau m ỗ i l ủ n b ú cho t r ẻ


uống 1-2 t h ì a nưốc c h í n v à k h i x u ấ t h i ệ n m i ệ n g đỏ hoặc x u ấ t
hiện vài chấm

trắng củn

d ù n g gạc t h ấ m

nưốc pha

natri

bicarbonate 5% lau m i ệ n g t r ẻ sớm).
-

T h ì a , cốc, c h é n . . . k h ă n l a u vú, lau m i ệ n g t r ẻ p h ả i d ù n g

nước sôi k h ử n ấ m .

VIÊM MIỆNG ECPET (HERPES)

Do virus herpes gây ra, có thể gây bệnhở nhiều nơi sau khi
nhiễm lủn đủu.

143


1. Dấu hiệu
Khởi đủu đột ngột bàng những mụn mọng nước nhóờ niêm
mạc miệng. Các nốt mọng nước dính sát nhau, k h i vỡ để l ạ i vết
loét nơng nhỏ hình nhiều vịng trịn. Trẻ sốt, đau miệng.

2. Xử trí
- Cho trẻ súc miệng bằng nước pha nath bicarbonate 2%
hoặc nưốc sắc lá rau diếp cá.
- Bôi xanh methylene 1%.
- Nếu có các mụnở mơi, mép thì bơi: Acyclovir oint 5%
ngày bôi 5 l ủ n cách nhau 4 giị cho đến k h i khỏi (khơng được bôi
thuốc này vào niêm mạc miệng, mắt).

VIÊM MIỆNG ÁPTƠ (APHTE)

Nguyên nhân chưa rõ, có thể do virus.
1. Dấu hiệu
Trẻ bị sốt, 3-4 ngày sau xuất hiện mụn nướcở mặt trong
của môi, lưỡi và gặp nhiều ở nếp gấp niêm mạc răng-lợi, có cảm
giác bỏng rát. K h i vỡ để l ạ i vết lt phang, nơng, bị viển màu
v à n g nhợt. Bệnh khỏi sau 10-15 ngày. Bệnh có the tái phát.
2. Xử trí
- Bơi xanh methylene vào các vết loét.
- Cho trẻ uống: Pluss multivitamine (viên sủi có vitamine
B I , B6, B12, B2, pp, C) ngày Ì viên chia 2-3 l ủ n tùy tuổi, hòa
tan đèn hết sủi trong Ì ly nước cho uống. N ế u trẻ lớn cho
Bcomplex c ngày Ì viên.

144


- N ế u bị bội n h i ễ m , ỏ miệng, l ợ i s ư n g đỏ đ a u , sốt t h ì cho
amoxicilline l i ề u 60-100mg/kg t h ể trọng/24 giò, chia 3 l ủ n uống.

TAI BIÊN MỌC RĂNG SỮA


Trước khi nói về tai biến có thể có khi mọc răng sữa, chúng
ta sẽ đ i ể m l ạ i v ề sự p h á t t r i ể n của r ă n g : R ă n g sữa v à r ă n g
vĩnh v i ễ n .
Răng
-

-

-

-

sữa (tổng

số20

chiếc)

6-12 t h á n g , mọc:
+

2 r ă n g cửa d ư ố i

+

2 r ă n g cửa t r ê n

+


2 r ă n g cửa b ê n h à m t r ê n

+

2 r ă n g cửa b ê n h à m đ u ố i

12-18 t h á n g , mọc:
+

2 r ă n g trước h à m t h ứ n h ấ t h à m t r ê n

+

2 r ă n g trước h à m t h ứ n h ấ t h à m đ u ô i

18-24 t h á n g , mọc:
+

2 r ă n g nanh trên

+

2 r ă n g nanh dưới

24-30 t h á n g , mọc:
+

2 r ă n g trước h à m t h ứ h a i h à m t r ê n

+


2 r ă n g trước h à m t h ứ hai h à m dưói

Răng

vĩnh

viễn

(tổng

số32

chiếc)

R ă n g v ĩ n h v i ễ n chia l à m 2 l o ạ i , l o ạ i mọc v ĩ n h v i ễ n t ừ k h i
mọc, l o ạ i mọc thay t h ế r ă n g sữa.

145


-

Răng vĩnh viễn ngay từ k h i mọc:
+ 5-6 tuổi, mọc 4 r ă n g h à m số Ì (răng 6 tuổi)
+ 12-14 tuổi, mọc 4 r ă n g h à m số 2 (răng 12 tuổi)
+ 20-30 tuổi, mọc 4 r ă n g h à m số 3 (răng khôn)

-


R ă n g vĩnh viễn thay t h ế r ă n g sữa:
+ 7 tuổi thay 4 r ă n g cửa giữa
+ 8 tuổi thay 4 r ă n g cửa bên
+ 9 tuổi thay 4 r ă n g trưốc h à m t h ứ n h ấ t
+ 11-12 tuổi thay 4 r ă n g trước h à m t h ứ hai.

Việc c h ă m sóc r ă n g củn được c h ú ý ngay từ k h i mọc răng
sữa, r ă n g sữa bị sâu, bị viêm lợi...sẽ ảnh hưởng xấu đến răng
vĩnh viễn. Các r ă n g vĩnh viễn có loại mọc Ì l ủ n (răng 6 tuổi,
r ă n g 12 tuổi, r ă n g khôn; nếu đếm từ 1/2 h à m r ă n g bắt đủu từ
r ă n g cửa trở đi là các r ă n g t h ứ 6,7 và 8) n ê n c à n g phải chú ý giữ
gìn vệ sinh n h i ê u hơn. K h i r ă n g sữa đã thay toàn bộ h à m là
r ă n g vĩnh viễn. Việc vệ sinh r ă n g miệng k h ơ n g phải chỉ có xúc
miệng kỹ, đ á n h r ă n g ngày 2 l ủ n mà còn p h ả i t r á n h ă n uống đồ
nóng quá hoặc l ạ n h quá hoặc r ắ n quá, chua q u á . . . Răng cũng
n h ư loại gốm sứ quý bị nóng, lạnh, r ắ n làm r ạ n nứt, mẻ, bị ăn
mòn.... C h ă m sóc r ă n g miệng tốt thì t ừ lúc bé sẽ t r á n h được
nhiều bệnh t ậ t từ r ă n g miệng (sâu r ă n g , viêm lợi, áp xe lợi,
viêm quanh răng...) gây ra n h ư bệnh ở bộ m á y tiêu hóa, bệnh
t i m mạch.... K h i củn phải d ù n g k h á n g sinh chữa bệnh, không
cho trẻ dưối 8 tuổi d ù n g tetracycline, doxycyline để bảo vệ mủm
r ă n g và men r ă n g .
Gọi là tai biến k h i mọc r ă n g sữa k h i những biểu h i ệ n bệnh
lý có tính chất t ạ i chị, tồn t h â n gặp trưốc, trong hoặc sau k h i
mọc r ă n g sữa mà nguyên do là vì mọc r ă n g .
1. Dấu hiệu
-

146


T ạ i chỗ:


+ T r ẻ ngứa lợi và r ă n g , lợi đỏ, muốn cắn, muốn gặm, t i ế t
n h i ề u nưốc bọt, n ế u n h ì n có t h ể t h ấ y l ợ i t r ẻ s ư n g bóng, đỏ, đ a u ,
có ít m ủ .
+
-

Có k h i viêm l ợ i , v i ê m miệng, loét có m à n g .

Toàn thân:
+ T r ẻ sốt n h ẹ .

+ Có t h ể k è m theo ho, đi n g o à i p h â n lỏng, t h ư ờ n g gọi là
"trẻ đi tưốt", k h i r ă n g mọc n h ú lên k h ỏ i l ợ i t h ì các b i ể u h i ệ n t r ê n
giảm đi và h ế t .
2. Xử trí
N ê u l ủ n đ ủ u t r ẻ mọc r ă n g có sốt, ho, đi n g o à i t h ì b ạ n c ủ n
quan s á t kỹ xem có đ ú n g là do mọc r ă n g k h ô n g . N ế u nghi ngờ
bạn củn cho t r ẻ đi k h á m . N ế u đ ú n g là do mọc r ă n g b ạ n có t h ể
xử t r í n h ư sau:
-

L à m vệ sinh r ă n g m i ệ n g và bôi thuốc:

+ T r ẻ nhỏ b ạ n d ù n g gạc m ề m vô t r ù n g t h ấ m nước m u ố i
hoặc nưốc oxy già 3 t h ể tích c h ấ m và lau n h ẹ nơi l ợ i s ư n g .
+ Bôi xanh methylene 1% vào nơi l ợ i s ư n g hoặc nơi có
v ế t loét có m à n g .

+ T r ẻ lớn cho xúc m i ệ n g nưóc m u ố i , nước oxy già, bơi
thuốc n h ư nói t r ê n .
- N ế u t r ẻ sốt, ngứa l ợ i , đ a u n h i ề u k h ó b ú , k h ó ă n t h ậ m chí
bỏ bữa, b ạ n có t h ể cho t r ẻ uống thuốc đ ể g i ả m đ a u , g i ả m ngứa,
g i ả m sốt.
Thuốc có n h i ề u t ê n n h ư : Babymol, babyplex, pabemin m à
t h à n h p h ủ n đ ê u có: acetaminophene (paracetamol), v i t a m i n e
B i , c h l o r p h e n i r a m i n maleate vì có 3 t h à n h p h ủ n n ê n u ố n g
k h ô n g được vượt q u á l i ề u .
+

D ư ố i Ì t u ổ i : 1/4 gói uống n g à y 3-4 l ủ n .

147


+ Từ 1-4 tuổi: 1/3 gói X 3-4 lủn/ngày.
+ Từ 5-6 tuổi: 1/2 gói X 3-4 lủn/ngày.
Cho trẻ uống nưốc cam.
- Nếu lợi sưng to, miệng viêm loét, sốt, bạn có t h ê cho
uống k h á n g sinh:
Amoxicilline (trẻ nhỏ uống bột n h ũ tương clamoxyl, trẻ lớn
uống được viên thì cho uống viên). Liêu lượng 60-100mg/kg thể
trọng/24 giờ, chia 3 l ủ n uống.
Nếu sau 3-4 ngày bệnh không đõ củn cho trẻ đi k h á m bác sĩ
chuyên khoa r ă n g - h à m - m ặ t (nhi).

SÂU RĂNG (HAY HÀ RĂNG)

Đây là một bệnh của tổ chức men răng và ngà răng, một

bệnh k h á phô biến ở nước ta.
1. Nguyên nhân
- Từ 'các bệnh toàn thân như còi xương, suy dinh dưỡng,
lao, nội tiết...hoặc do chế độ dinh dưỡng không đủv đủ dưỡng
chất ảnh hưởng đến sự chuyển hóa calci, phospho và íluor.
- Ngun nhân tại chỗ cũng hết sức quan trọng, thiêu giữ
gìn vệ sinh r ă n g miệng, thức ăn, chất ngọt còn sót l ạ i ở miệng
biến t h à n h chất chua hủy men.răng, ngà r ă n g . Cũng từ các chất
đó vi k h u ẩ n sinh sôi làm viêm nhiễm phủn mềm, làm r ă n g tổn
thương thêm.
2. Dấu hiệu
Đủu tiên men răng bị phá hủyở một điểm nào đó trên mát
nhai, t h â n răng, cũng có k h i ở cổ răng, tiếp sau đó là ngà r ă n g

148


r ồ i t ủ y r ă n g bị t ổ n t h ư ơ n g . T ù y nơi bị t ổ n t h ư ơ n g m à các d ấ u
h i ệ u k h á c nhau.
- Sâu ở men răng: X u ấ t h i ệ n một v ế t n â u sẫm k h i b ệ n h
t i ế n t r i ể n t ừ từ, v ế t m à u n h ạ t k h i b ệ n h t i ế n t r i ể n n h a n h . T h ờ i
kỳ n à y r ă n g c h ư a gây đ a u nhức.
- Sâu ở ngà răng: T ừ một v ế t n ô n g ă n s â u xuống n g à r ă n g
tạo t h à n h một l ỗ n h ì n t h ấ y rõ. T r ẻ t h ấ y buốt r ă n g k h i ă n , uống
thức ă n n ó n g , l ạ n h , chua...ngừng ă n uống t h ì cảm giác đ a u
cũng m ấ t .
- Sâu
mạn tính:

đến tủy răng:


gây ra v i ê m t ủ y cấp t í n h , v i ê m t ủ y

+ Viêm t ủ y cấp t í n h : L ỗ s â u t h ư ờ n g to, t ủ y r ă n g bị n h i ễ m
khuẩn, tự n h i ê n cũng đ a u n h ư n g k h ô n g liên tục, có k h i đ a u d ữ
dội theo nhịp động mạch đập, đ a u n h ư dao đ â m lan sang v ù n g
mang tai, mắt, cằm l à m chảy nước mắt, m ũ i , b ệ n h n h i ơm m i ệ n g
khóc. Cơn đ a u p h á t ra đ ộ t ngột và cũng c h ấ m dứt đ ộ t ngột.
+ Viêm t ủ y m ạ n t í n h : Cơn đ a u k h ô n g rõ r ệ t , d ữ dội n h ư
viêm t ủ y cấp t í n h n h ư n g kéo dài, liên tục, có k h i đ a u lan ra cả
nửa m ặ t . N ế u n h i ễ m k h u ẩ n n ặ n g lên, r ă n g m ấ t cảm giác đ a u
n h ư n g m i ệ n g có m ù i hơi.
- Khơng được chữa: N h i ễ m k h u ẩ n t i ế p tục lan xuống tố
chức dưới r ă n g gây v i ê m mô lỏng lẻo, v i ê m x ư ơ n g và t ủ y x ư ơ n g
h à m , viêm h ạ c h . . .
3. Xử trí
- P h ả i đ i ể u t r ị t r i ệ t đ ể các b ệ n h t o à n t h â n ả n h h ư ở n g đ ế n
chuyển h ó a calci, phospho, fluor.
- C h ú ý đ ế n c h ế độ d i n h dưỡng cho t r ẻ đ ả m bảo đ ủ c h ấ t
p r o t i d ( đ ạ m ) , glucid (đường), l i p i d (mỡ), v i t a m i n e , m u ố i k h o á n g
và các y ê u tô v i lượng k h á c .

149


- Ngay từ k h i xuất hiện các điểm vàng, n â u trên men r ă n g
củn cho trẻ đi k h á m chuyên khoa r ă n g - h à m - m ặ t đê được chữa
trị kịp thịi, khơng để ngà răng, tủy r ă n g bị tơn thương.
4. Phịng ngừa
Phịng ngừa sâu r ă n g là r ấ t quan trọng.

- Ngay từ thòi kỳ mang thai, bà mẹ củn coi trọng chế độ ăn
đảm bảo đủ các chất trong đó có calci, phospho, vitarmne.
- Đối với trẻ, củn c h ă m sóc sịm t ừ k h i trẻ mọc r ă n g . Cho
uống vài t h ì a nưốc chín cho sạch r ă n g miệng sau k h i uổng sữa,
các buổi chiều t ố i sau bữa ăn cuối c ù n g d ù n g k h ă n gạc sạch đê
vệ sinh r ă n g .
- Với trẻ đã mọc nhiều r ă n g , cho đ á n h r ă n g ngày 2 lủn vào
sáng và n h ấ t là t ố i trước k h i đi ngủ. Dạy trẻ ă n chậm, nhai kỹ,
sau ăn bất cứ t h ứ gì củn phải xúc miệng, ă n của ngọt xong củn
xúc miệng, đ á n h r ă n g . Không cho trẻ ă n đồ ngọt vào buổi t ố i .
- Dùng thuốc xúc miệng chứa fluor hàng ngày phòng sâu
r ă n g n h ư fluoral.

NHỔ RĂNG SỮA

R ă n g sữa từ 7-12 tuổi mới thay t h ế hết bằng r à n g vĩnh
viễn. N h ư vậy ở tuổi này trẻ có 2 loại răng, r ă n g sữa và răng
vĩnh viễn (răng vĩnh viễn mọc lúc 6 tuổi và 12 tuổi, có 8 r ă n g
vĩnh viễn ngay từ k h i mọc-xem bài tai biến mọc r ă n g sữa). Nếu
nhô nhủm r ă n g vĩnh viễn thì r ấ t tai h ạ i , khơng những vĩnh viễn
mất r ă n g đó m à còn làm xiêu vẹo cả h à m r ă n g sau này.
Nhổ nhủm răng sữa chưa đến tuổi thay sẽ ảnh hường đến
sự nhai, ảnh hưởng đến q t r ì n h tiêu hóa thức â n , vì vây mà
ảnh hưởng đến sự p h á t t r i ể n của trẻ. N h ổ r ă n g sữa sớm rõ r à n g

150


có h ạ i cho sức khỏe của trẻ, và ả n h hưởng đ ế n vẻ đẹp của h à m
r ă n g vì r ă n g vĩnh v i ễ n có t h ể mọc l ệ c h . . . K h i đ ư a t r ẻ đi nhố r ă n g

bà m ẹ củn c h ú ý đ ể t r á n h sự n h ủ m l ẫ n do lơ là của n g ư ờ i n h ổ
răng.
1. Khi nào mới nên nhổ răng sữa
- Những răng không chữa được nữa: răng vỡ to, chỉ còn
c h â n r ă n g , l u n g lay vì á p xe lợi t á i đi t á i l ạ i .
- Khi răng vĩnh viễn thay răng sữa đã mọc bên cạnh, hoặc
mọc đ ộ i r ă n g sữa bị thay t h ế lên.
- Khi có viêm hạch mà nguyên nhân từ một răng sữa dù
đã được chữa v ẫ n đi đ ế n v i ê m h ạ c h m à k h ơ n g có n g u y ê n n h â n
nào k h á c .
- Khi răng đau đe dọa có biến chứng có hại cho sức khỏe
của trẻ. Đê được an t o à n k h i t r ẻ củn n h ổ r ă n g b ạ n h ã y đ ư a t r ẻ
đến c h u y ê n khoa R ă n g - H à m - M ặ t hoặc m ộ t cơ sở y t ế .
2. Khi nào không được nhổ răng sữa
- Khi răng sữa chưa lung lay dù đã đúng tuổi thay răng,
nếu c h ư a chụp X quang đ ể xác đ ị n h có m ủ m r ă n g v ĩ n h v i ễ n
dạng mọc hay k h ơ n g . Có t r ư ờ n g hợp k h ơ n g có m ủ m r ă n g v ĩ n h
viễn, r ă n g sữa có t h ể t ồ n t ạ i 50-60 n ă m .
c. BỆNHở ĐƯỜNG RUỘT

TIÊU CHẢY CẤP

T i ê u chảy cấp v à n ơ n gây t ì n h t r ạ n g m ấ t nước, m ấ t đ i ệ n
g i ả i , t h ư ờ n g hay gặp ở t r ẻ 6 t h á n g đ ế n 2 t u ổ i , t r ẻ c à n g nhỏ b ệ n h
c à n g n ặ n g , nguy cơ t ử vong cao.

151


1. Nguyên n h â n

-

Do sai l ủ m trong chế độ nuôi dưỡng tre và vệ sinh ăn

uống.
-

Do nhiễm k h u ẩ n trong và ngoài ruột:

+ N h i ễ m k h u ẩ n đường ruột là từ thức ă n , đồ dùng, từ
tay bẩn đưa vào miệng...vi k h u ẩ n thường gặp là E.coli, tụ củu,
salmonella, virus...
+ N h i ễ m k h u ẩ n ngoài ruột n h ư viêm tai giũa, viêm tai
xương chũm, viêm p h ế quản phổi...
2. Các dấu hiệu
-

Rối loạn tiêu hóa:

+ Trẻ đi ngoài n h i ề u l ủ n , 10-15 lủn/ngày, p h â n có nhiều
nưốc, có t h ể có l ủ y nhủy n h ư m ũ i l ẫ n m á u .
+ Nơn, có t h ể nơn nhiều, k h á t nước, biếng ăn.
-

M ấ t nưóc: bao giị cũng có, khác nhau ở mức độ nặng,

nhẹ.
Từ mất nước cấp kèm theo là mất điện giải dẫn đến rối loạn
kiêm toan, sốc và tôn thương nhiều cơ quan nên việc điêu trị hồi
phục nưốc, điện giải là quan trọng h à n g đủu trong việc sơ cứu

t ạ i nhà, trước và trong k h i đưa trẻ tới bệnh viện.
+ M ấ t nưổc độ ì (nhẹ): M ắ t lõm nhẹ, thóp b ì n h thường
hơi k h á t , độ chun giãn da cịn bình thường (véo da bụng bỏ ra
da phục hồi ngay, mạch, huyết áp, nhịp thở cịn bình thường
nưốc tiểu hơi giảm. Trẻ tỉnh táo. M ấ t 4-5% trọng lượng cơ t h ể so
với trước k h i tiêu chảy.
+ Mất nước độ li (vừa): Mắt lõm rõ, thóp trũng khát
nước, độ chun giãn da đàn hồi kém (véo da lên 2-5 giây sau mới

152


phục hồi), mạch nhỏ, thơ s â u , tiêu t i ệ n g i ả m , đ á i r i rỉ. N i ê m mạc
khỏ. Đ ủ u ngón c h â n , tay l ạ n h . T r ẻ lò đò, m ệ t . M ấ t 6-9% t r ọ n g
lượng cơ t h ê .
+ M ấ t nước độ I U (nặng): M ắ t lõm s â u , k h ơ n g có nước
mắt, t h ó p t r ũ n g , chun g i ã n da c à n g k é m (véo da lên t r ê n 5 giây
mỏi h ồ i phục). T i ế n g t i m mò, mạch n h a n h nhỏ, k h ó bắt, mạch
m á u xẹp, thở n h a n h n ô n g , k h ô n g t i ể u t i ệ n . M ắ t lờ đị k h ơ n g
nhắm k í n , hôn m ê . T ứ chi l ạ n h , đ ủ u chi t í m . M ấ t t r ê n 10%
trọng lượng cơ t h ể .
3. Xử trí
Bồi p h ụ nước và c h ấ t đ i ệ n g i ả i quan trọng, sau đó là c h ế độ
nuôi dưỡng chống suy d i n h dưỡng sau tiêu chảy cấp.
-

Bồi p h ụ nước và c h ấ t đ i ệ n g i ả i :

+ Cho t r ẻ uống oresol pha Ì gói t r o n g Ì lít nưốc đ u n sôi
đê nguội, cho t r ẻ uống d ủ n , 4 giờ đ ủ u cho uống theo c â n n ặ n g

50-60ml/kg t h ể trọng.
Với trẻ mất nước độ ì, sau 4 giờ lượng nưốc cho uống căn cứ
vào độ k h á t m u ố n uống của t r ẻ , n h ư n g củn cho uống đ ể u đ ặ n ,
n h ấ t là sau m ỗ i l ủ n đi n g o à i . V ớ i t r ẻ m ấ t mức độ l i , 4 giò đ ủ u
uống lOOml/kg t h ể t r ọ n g . M ấ t nưốc độ I U , 4 giờ đ ủ u 150ml/kg
thê trọng. Sau 4 giờ uống theo yêu củu m u ố n uống của t r ẻ . N ế u
chưa hết 24 giờ t r ẻ đ ã uống h ế t dung dịch oresol theo c â n n ặ n g
thì chỉ cho uống nước t r ắ n g để đa k h á t t r á n h bổ sung q u á n h i ề u
lượng m u ố i .
Mỗi gia đình nên có dự trữ vài gói oresol để dùng khi trẻ con
hoặc n g ư ờ i lớn bị t i ê u chảy m ấ t nước, t r ư ơ n g hợp k h ơ n g có
p h ả i thay t h ế b ằ n g c á c h sau: 1/2 t h ì a cà p h ê m u ố i ă n , 1/2
cà p h ê n a t r i bicarbonat (nếu k h ơ n g có thay b ằ n g 1/2 t h ì a
ă n nữa) cho 4-6 t h ì a cà p h ê đường t r ắ n g (đường glucose

buộc
thìa
muối
càng

153


tốt) hoặc mật ong. T ấ t cả cho vào trong một lít nước đ u n sơi đê
nguội cho trê uống thay oresol.
Hiện nay đã có loại oresol có hưởng cam trọng lượng 5,63g
pha trong 200ml nưốc sôi để nguội d ù n g cho trẻ nhỏ. Đe hạn chế
lượng nước mất do tiêu chảy cho uống racecadotril biệt dược
HIDRASEC cùng nước oresol. Trẻ dưới Ì tuổi đ ế n 3 t u ổ i mỗi lủn
Ì gói lOmg ngày 2-3 l ủ n . Trẻ 4-6 tuổi mỗi l ủ n một gói 20mg

ngày 2-3 l ủ n .
+ Trường hợp trẻ nơn có t h ể đ u n vài n h á t gừng hòa
t h ê m chút đường cho trẻ uống. N ế u trẻ vẫn nôn k h ô n g uống
được oresol, n h à l ạ i quá xa cơ sở y tế, trong k h i đó trẻ vẫn đi
ngồi nhiều, bạn củn mịi bác sĩ truyền dịch cho trẻ:
• Dung dịch ngọt đẳng trương 5%
• Dung dịch m ặ n đẳng trương 9%0
Với tỷ lệ nửa nọ nửa kia, vối liều 120-150ml/kg thể trọng/24
giờ. Trong 2 giờ đ ủ u t r u y ề n 1/3, số còn l ạ i truyền trong 22 giò
sau.
Tùy theo loại mất nước ưu trương, nhược trương, đẳng
trương m à bác sĩ có t h ể thay đổi tỷ l ệ dịch truyền.
M ấ t nưóc ưu t r ư ơ n g biểu hiện: trẻ nôn nhiều, k h á t nhiều,
mi m ấ t mọng, da khô, niêm mạc se, v ậ t vã.
• Truyền 5 ngọt, Ì mặn.
M ấ t nước nhược trương biểu lìiện: trẻ đi ngồi n h i ề u nước
nơn ít, khơng muốn uống nưốc, l i bì, độ chun giãn da r ấ t kém.
Mạch nhanh, khó bắt, huyết áp hạ.
• Truyền Ì ngọt, Ì mặn.
- M ấ t nưốc đẳng trương: biểu hiện da, niêm mạc t r ẻ khô
chun giãn da kém, k h á t ít hoặc vừa.
• Truyền 3 ngọt, Ì mặn.

154


-

Chống n h i ễ m k h u ẩ n n ế u có các b i ể u h i ệ n sau:
+ T r ẻ sốt, p h â n lỏng có m á u t h ì d ù n g thuốc n h ư sau:


Co-trimoxazol dịch treo, n ế u k h ô n g có t h ì d ù n g v i ê n , h ò a ra
cho uống viên Co-trimoxazol 480mg. L i ề u d ù n g sulfamethoxazol
là 30mg và t r i m e t h o p r i m 6mg/kg t h ể trọng/24 giò chia 2 l ủ n
uống cách nhau 8-10 giờ.
Amoxycilline l i ề u 60-100mg/kg t h ể trọng/24 giò chia 3 l ủ n
uống trong n g à y , có 2 l ủ n uống c ù n g một lúc vói Co-trimoxazol
nói t r ê n và Ì l ủ n uống xen vào giữa, uống 5 n g à y l i ề n .
+ T r ẻ k h ô n g sốt, p h â n có m á u m ũ i , m ó t r ặ n t h ì d ù n g :
Metronidazol vói l i ề u 20-30mg/kg t h ể trọng/24 giờ chia 3 l ủ n
uống, có loại dịch treo cho t r ẻ dễ uống, k h ơ n g có t h ì p h ả i d ù n g
viên hòa tan cho t r ẻ uống. u ố n g 7 n g à y l i ề n .
N ế u sau xử
ngồi ít đi, bệnh
tiếp tục sử dụng
l ạ i , bệnh k h ơ n g

t r í ban đ ủ u , n g à y đ ủ u b ệ n h n h i đỡ, số l ủ n đi
nhi vẫn tỉnh táo, trạng thái toàn t h â n k h á hơn,
thuốc theo n h ư các t r ư ờ n g hợp nói t r ê n . Ngược
có chuyển b i ế n hoặc n ặ n g lên c ủ n cho t r ẻ đi

bệnh v i ệ n . ở gia đ ì n h chỉ xử t r í ban đ ủ u với t i ê u chảy cấp độ l ị
độ l i trở đi củn chữa trị t ạ i các sơ sở y t ế hoặc b ệ n h v i ệ n .
N ê u t r ẻ có b ệ n h v ề t a i củn k h á m c h u y ê n khoa T a i - M ũ i Họng để g i ả i q u y ế t n g u y ê n n h â n gây ra t i ê u chảy.
-

C h ế độ n u ô i dưỡng:

+ N g à y đ ủ u t r ẻ t ạ m k h ô n g ă n t r o n g 4-6 giờ v à uống

oresol, n ế u t r ẻ còn b ú m ẹ số lượng cho ít h ơ n b ì n h t h ư ờ n g n h ư n g
số bữa t ă n g , sau đó sữa t ă n g d ủ n , số bữa trở l ạ i b ì n h t h ư ờ n g .
Đối với t r ẻ ă n sữa bột pha tỷ l ệ còn 1/2, n h ữ n g n g à y sau t ă n g
dủn trở l ạ i tỷ l ệ b ì n h t h ư ờ n g . Đ ố i với t r ẻ đ ã t h ô i b ú cho ă n c h á o
sữa, c h á o t h ậ t l o ã n g r ồ i trỏ l ạ i độ đặc n h ư cũ.
+ K h i t r ẻ k h ỏ i bệnh, b i ế t đói, tiêu h ó a t ố t t h ì cho ă n
t h ê m bữa.

155


+ Nếu sau khi khỏi trẻ kém ăn, hoặc r ố i loạn tiêu hóa
nhẹ củn cho uống:
Biobaby lọ 50-100g uống theo chỉ dẫn. u ố n g một l ủ n , có t h ể
pha l ẫ n vào sữa. Nếu khơng có Biobaby có t h ể d ù n g Biosubtyl
và Bcomplex giọt (theo chỉ dẫn ở đơn), gủn đây có Bio-acimin và
kidlac r ấ t tốt cho trẻ sau bị tiêu chay.
Biobaby, Biosubtyl, Bio-acimin, kidlac đều k h ô n g được uống
k h i đ a n g dùng k h á n g sinh. (Đang d ù n g k h á n g sinh có t h ể uống
Antibio 1-2 gói/ngày để phịng loạn k h u ẩ n ruột).
Astymin sirơ liều uống theo chỉ dẫn ở chai.
4. Phòng ngừa
- Thực hiện chế độ nuôi con bằng sữa mẹ, chế độ dinh
dưỡng và vệ sinh dinh dưỡng như hưóng dẫnở phủn đủu của
sách.
- Khơng cho trẻ chơi, ơm chó mèo; khơng để gia súc, gia
củm ra vào n h à đem mủm bệnh vào n h à .
- Thực hiện tốt vệ sinh trong ăn ỏ, thực hiện ăn chín, uống
sơi, có nguồn nước sạch, h ố xí đảm bảo vệ sinh, khơng có ruồi
nhặng. Chuồng gia súc xa n h à .

- Luôn giữ vệ sinh bàn tay, rửa sạch tay nhiều lủn bằng xà
phịng trong ngày cho trẻ, khơng đê trẻ lê la trên sàn nhà, nghịch
đất, cát.

TÁO BÓN

1. Khái niệm về táo bón
Táo bón là trường hợp trẻ đi ngồi có số lượng phân ít và có
khoảng cách giữa 2 lủn đi ngoài dài.

156


Được coi là t á o bón k h i :
-

T r ẻ sơ sinh đ ạ i t i ệ n dưói 2 l ủ n / n g à y .

-

T r ẻ b ú m ẹ q u á 2 n g à y đ ạ i t i ệ n một l ủ n .

-

T r ẻ lốn hơn q u á 3 n g à y đ ạ i t i ệ n một l ủ n .

T á o bón
một n g u y ê n
k h ơ n g bị táo
Táo bón loại


là d ấ u h i ệ u b i ể u h i ệ n của n h i ề u bệnh, ở đ â y chỉ n ê u
n h â n là sai l ủ m trong c h ế độ ă n uống, t r ẻ lúc đ ủ u
bón, trong q u á t r ì n h n u ô i dưỡng t r ẻ mới bị t á o bón.
n à y thuộc p h ạ m v i xử t r í ở gia đ ì n h .

Các táo bón k h á c do dị t ậ t b ẩ m sinh ( k h ơ n g có h ậ u m ơ n ,
p h ì n h to đ ạ i t r à n g , teo r u ộ t . . . ) là n h ữ n g cấp cứu ngoại khoa sau
sinh. Táo bón do đ a u b ụ n g cấp (viêm r u ộ t thừa, lồng r u ộ t , tắc
ruột...) c ù n g thuộc b ệ n h cấp cứu ngoại khoa. M ộ t số b ệ n h k h á c
thuộc p h ạ m v i đ i ề u trị n ộ i khoa t ạ i bệnh v i ệ n (suy t u y ế n g i á p
viêm m à n g não...) k h ô n g thuộc p h ạ m v i b à i n à y .
N h ữ n g sai l ủ m t r o n g c h ế độ ă n uống d ẫ n đ ế n t r ẻ bị t á o bón:
cho ă n sữa pha q u á đặc, cho ă n sữa đặc có đường t h ư ờ n g bị t á o
ăn số lượng c h ư a đ ủ , c h ấ t lượng t h à n h p h ủ n k h ô n g c â n đ ô i n h ư
nhiều thịt, t h i ế u r a u xanh, t h i ế u d ủ u mỡ, uống k h ơ n g đ ủ nưốc
ít chú ý cho t r ẻ uống nước q u ả (cam, q u ý t ) , ă n q u ả c h í n (chuối,
đu đủ).
Táo bón khơng được xử trí có hại cho trẻ hay

khơng'?

N ế u k h ô n g được chữa, t r ẻ có t h ể biếng ă n , đ ủ y bụng, đ a u
bụng, t h i ế u m á u , s ú t c â n , còi cọc, m ệ t y ế u . Bị n h i ễ m độc, n h i ễ m
t r ù n g do p h â n k h ô n g được t h ả i ra ngoài, ở l â u trong r u ộ t c h ú n g
được tái h ấ p t h ụ v à o m á u gây suy y ế u sức khỏe, gây bệnh. Do
táo bón p h ả i r ặ n , có t h ể gây lòi rom, chảy m á u trực t r à n g v v . . .
2. Xử trí
- Trẻ cịn bú chưa đến tuổi ăn xam: Phải cho trẻ bú đủ.
N ế u m ẹ t h i ế u sữa p h ả i cho t r ẻ uống t h ê m sữa bột pha đ ú n g tỷ

l ệ . Có t h ể cho t r ẻ u ố n g t h ê m c h ú t nưóc cam n h ư n g c h ủ y ê u la

157


chế độ ăn của mẹ. M ẹ củn ăn nhiều rau, quá. củ (khoai lang),
thực phẩm có dủu (vừng, lạc). N ế u trẻ uống sữa bột có t h ê luộc
lá rau lang, rau cải, rau muống nghiền nát, lọc qua lọc m á t nho,
đ u n sôi l ạ i , để ấm lấy nước này pha t h ê m vào sữa cho t r ẻ uông.
Rau d ù n g cho trẻ phải rửa kỹ, ngâm sạch, thay nhiều l ủ n để
t r á n h ngộ độc. Nếu trẻ đi ngoài được, p h â n không táo nữa, giữ
nguyên lượng nưốc rau pha; nếu còn táo t ă n g lượng nưốc rau;
nếu p h â n lỏng, giảm lượng nưốc rau.
Thường ngày đủu trẻ ăn sữa pha t h ê m nưỏc rau thì p h â n cũ
vẫn r ắ n , cịn táo bón lúc này có t h ể d ù n g Microlac bébé hoặc
Rectiofar Ì ống. ố n g có chứa 3ml thuốc nhuận t r à n g lỏng, có
đủu nhỏ n h ẵ n để đưa vào l ỗ h ậ u môn trẻ (sau k h i t h á o nắp đậy)
bóp m ạ n h ống thuốc vào hậu môn, 5-10 p h ú t sau trẻ đi ngoài.
C h ế độ ăn của mẹ và của bé là quyết định trong chữa táo
bón, củn t h i ế t mói phải d ù n g thuốc hỗ trợ vì d ù n g kéo dài có hại
cho bé.
- Trẻ đã ă n xam: Trong b á t bột ngoài chất đạm (thịt, tơm,
cá...) dủu mỡ, củn có t h ê m rau xanh hoặc bí đỏ (bí ngơ), khoai
lang nghiền nát. Cho trẻ uống đủ nước trong ngày, uống thêm
nước quả (cam, qt), ă n đu đủ chín nghiên, chi chín (dùng
t h ì a hốt lấy phủn ngồi, bỏ l ạ i phủn ruột quả). N ế u quá 3 ngày
trẻ chưa đi ngoài củn d ù n g microlax bé bé hoặc rectiofar nói
t r ê n cho trẻ đi ngồi.
- Trẻ lớn hơn có t h ể nấu n h ừ rau, khoai, cà chua vói thịt,
gạo cho trẻ ăn. Cam, quýt ă n cả tôm của múi, ă n đu đ ủ chín,

chuối chín., chia ra theo các bữa trong ngày. Tuyệt đối không
cho trẻ ăn quả có chất c h á t dù chín như hồng xiêm, ổ i . . . hoặc
nhiều xơ n h ư sắn dây (miếng)... K h i trẻ quá 4 ngày k h ơ n g đi
ngồi cho d ù n g Microlac bé bé hoặc rectiofar giúp n h u ậ n tràng,
có t h ể cho trẻ d ù n g Ì trong 2 t h ứ thuốc đơng y sau: đ ạ i hồng
hoặc thảo quyết minh giã nhỏ h ã m cho trẻ uống (mua ở hiệu
thuốc nam, thuốc bắc) liêu t h ả m dò bắt đủu từ 0,25g nếu chưa

158


có t á c d ụ n g n h u ậ n t r à n g củn t ă n g lên 0,50g hoặc tới l g . K h i t r ẻ
đi n g o à i đêu đ ặ n thì ngừng thuốc.

LỊI DOM

Lịi dom ỏ t r ẻ nhỏ t h ư ờ n g là lòi dom n i ê m mạc, chỉ có lốp
n i ê m mạc trực t r à n g ( đ o ạ n cuối của r u ộ t già l i ề n với h ậ u mơn)
lịi ra ngồi h ậ u m ơ n , cịn lóp cơ v ẫ n ở vị t r í b ì n h t h ư ờ n g của n ó .
Trẻ nhỏ dễ sa n i ê m mạc trực t r à n g là do đặc đ i ể m g i ả i p h ẫ u :
-

Xương c ù n g của t r ẻ gủn n h ư t h ẳ n g đứng.

-

T ổ chức d ư ớ i n i ê m mạc lỏng lẻo.

1. Nguyên nhân
-


Tiêu chảy, ho kéo d à i .

- T á o bón, k i ế t l ỵ ít x ả y ra ỏ t r ẻ n h ỏ n h ư n g n ế u mắc d ễ bị
lịi dom.
2. Dấu hiệu
Niêm mạc lịi ra ngồi là một gị vịng trịn liên tiếp với da
h ậ u mơn, m à u đỏ tía, có k h i có m á u .
Lúc đủu niêm mạc tự thụt vào hậu mơn sau mỗi lủn bệnh
nhi đi ngồi; v ề sau l ấ y tay đ ẩ y mới vào.
Lòi dom niêm mạc nếu khơng được chữa sẽ lịi dài thêm,
k h ô n g đ ẩ y vào được nữa, đ a u v à v i ê m loét trực t r à n g , k h i t h à n h
sẹo có t h ể l à m hẹp trực t r à n g , cản trở việc đi n g o à i .
3. Xử trí
- Phải điều trị sởm các nguyên nhân gây lòi dom như tiêu
chảy.

159


- K h i trẻ bị lòi dom củn chữa sốm ở giai đoạn tự t h ụ t vào
hay đẩy nhẹ đã vào.
-

Chữa theo phương p h á p y học cổ truyền:

+ Sử dụng thuốc nam:
• Lá thủu dủu tía bỏ cuống giã nhỏ đắp giữa đỉnh đủu
(huyệt bách hội).
• Lá diếp cá, lá vơng nem, lá thiên lý mỗi t h ứ một chét

tay, nếu có thì t h ê m sâm đ ạ i h à n h , sài đ ấ t rửa sạch
n g â m thuốc tím 1%0, để ráo nước giã nhỏ. Sau khi
rửa nưốc thuốc tím 1%0 đẩy dom vào đắp thuốc và
b ă n g k i ể u đóng k h ố để giũ. M ỗ i ngày làm một lủn.
+ Châm cứu: cho trẻ đến cơ sỏ y tế hoặc cơ sở được phép
h à n g nghề y học d â n tộc để c h â m cứu các huyệt : bách hội
trường cường, b à n g cường, túc tam lý...
Nếu không khỏi cho trẻ đi khám khoa ngoại (nhi) để đươc
điêu trị.

D. BỆNH KÝ S I N H TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT

B Ệ N H GIUN, SÁN

Giun, sán ở người là những sinh v ậ t sống ký sinh trong cơ
quan tiêu hóa (ruột, gan), trong m á u , trong phối...của người
C h ú n g h ú t chất dinh dưỡng, m á u và gây nhiều biến chứng nguy
hiểm.
Một số loài giun, sán có thể gây bệnhở thể ấu trùng ấu
t r ù n g cư t r ú ở mắt, da, cơ, gan, óc...gây những biến c h ư n g hoác

160


di chứng n ặ n g n ề đ ố i với sức khỏe con n g ư ờ i hoặc l à m n g ư ờ i
bệnh t ử vong. Ví d ụ : b ệ n h giun xoắn, do ă n t h ị t lợn c h ư a n ấ u
chín (nem chạo) chứa ấ u t r ù n g giun xoắn, ấ u t r ù n g vào m á u
đến cư t r ú k h ắ p nơi t r o n g cơ t h ể . G i u n xoắn là b ệ n h giun duy
n h ấ t gây sốt, v i ê m r u ộ t d ữ d ộ i , t i ê u chảy. N ế u p h á t h i ệ n c h ậ m ,
chữa k h ơ n g kịp t h ị i , b ệ n h có t ỷ l ệ t ử vong cao v à đ ể l ạ i n h i ề u

di chứng.
Có bệnh giun lại do muỗi đốt và truyền bệnh như bệnh giun
chỉ. Giun chỉ sống t r o n g h ệ bạch h u y ế t và đ ế n đ ê m c h ú n g x u ấ t
hiện trong m á u ngoại v i . N g ư ờ i bị bệnh giun chỉ t h ư ờ n g bị v i ê m
bạch mạch, gây p h ù c h â n voi, đ á i ra dưỡng chấp (nưóc t i ê u
t r ắ n g n h ư nưốc vo gạo) vv..
Trẻ em nước ta có tỷ l ệ mắc bệnh giun cao. Vì v ậ y củn t ì m
hiểu xem vì sao n h i ễ m giun, s á n ; t á c h ạ i của nó ra sao đ ể cha
mẹ t ă n g cường g i ữ gìn vệ sinh, p h ò n g ngừa bệnh cho t r ẻ .
B ệ n h giun có t ỷ l ệ mắc cao n h ấ t là g i u n đ ũ a , r ồ i đ ế n g i u n
kim, giun tóc, g i u n móc, g i u n lươn. S ố t r ẻ em mắc 2 l o ạ i g i u n
chiếm tói 1/2, số mắc 3 l o ạ i g i u n c h i ế m g ủ n 20% số t r ẻ bị b ệ n h
giun.
Cả 5 loại bệnh giun nói trên đều bị nhiễm bệnh qua đường
miệng (ăn, uống), có 2 l o ạ i còn bị n h i ễ m b ệ n h qua đường da là
chính n h ư bệnh g i u n mốc, giun lươn.
S á n cũng có n h i ề u l o ạ i n h ư : s á n lợn, s á n bò do ă n t h ị t chứa
ấu t r ù n g s á n c h ư a được n ấ u c h í n ; s á n lá gan l ớ n (fasciola
hepatica) v à s á n lá r u ộ t do ă n các l o ạ i thức ă n sống, các l o ạ i
rau, củ mọc d ư ớ i nước c h ư a n ấ u c h í n ; s á n lá gan nhỏ (clonorchis
sinensis) do ă n gỏi cá, cá c h ư a n ấ u c h í n ; s á n lá p h ổ i gây ho ra
m á u n h ư lao p h ổ i là do ă n cua sống, cua c h ư a n ấ u c h í n .
Dưới đ â y x i n giới t h i ệ u m ộ t v à i h ì n h ả n h v ề s á n lá r u ộ t
gan, phổi:

161


×