Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR), niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên Công ty Cổ phần đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

PHAN NGUYÊN HOA HUYỀN
NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR),
NIỀM TIN, CAM KẾT GẮN BÓ VÀ HÀNH VI TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU
Á THÁI BÌNH DƯƠNG - APEC GROUP

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR),
NIỀM TIN, CAM KẾT GẮN BÓ VÀ HÀNH VI TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU
Á THÁI BÌNH DƯƠNG - APEC GROUP

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:



PGS.TS Hoàng Trọng Hùng

PHAN NGUYÊN HOA HUYỀN
Mã sinh viên: 17K4021094
Lớp: K51A - QTKD
Niên khóa: 2017 – 2021

Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2021


Lời Cám Ơn
Lời đầu tiên, em xin gửi đến các thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường
Đại học Kinh Tế - Đại học Huế lòng biết ơn chân thành và lời cảm ơn sâu sắc. Với
sự quan tâm, chỉ bảo tận tình cùng sự giúp đỡ của thầy cơ trong suốt 4 năm học qua
với những kiến thức bổ ích, chuyên sâu điều đó đã giúp em có một nền tảng kiến
thức vững chắc để có thể tự tin với những công việc của em sau này. Đến nay em đã
có thể hồn thành bài khố luận, với tên đề tài: “Nhận thức trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp (CSR), niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của
nhân viên Công ty Cổ phần đầu tư Châu Á Thái Bình Dương - Apec Group”.
Để thực hiện thành cơng khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời
cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình c
ủa các anh chị trong Công ty Cổ phần đầu tư Châu Á Thái Bình Dương Apec Group đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu, điều tra,
phỏng vấn và thu thập số liệu để hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị sức
khỏe và làm việc thật tốt, luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy giáo Hoàng Trọng Hùng. Thầy đã quan tâm,
tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong q trình thực tập làm bài khóa luận cuối
khóa. Bên cạnh những kiến thức liên quan đến nội dung nghiên cứu, em còn học hỏi
được từ Thầy thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thành nhưng cũng khơng tránh khỏi những

sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cơ đóng góp ý
kiến để bài Khóa luận này ngày càng hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2021
Sinh viên
Phan Nguyên Hoa Huyền

i


MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN....................................................................................................... i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ................................................................ ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài....................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2

2.1

Mục tiêu chung ........................................................................................ 3


2.2

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3

3.1

Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3

3.2

Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................ 3

4.

Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 4

4.1

Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................. 4

4.1.1 Dữ liệu thứ cấp......................................................................................... 4
4.1.2 Dữ liệu sơ cấp........................................................................................... 4
4.1.2.1

Nghiên cứu định tính ......................................................................... 4


4.1.2.2

Nghiên cứu định lượng...................................................................... 4

4.2

Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 5

4.3

Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ...................................................... 5

5.

Kết cấu đề tài............................................................................................. 9

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................. 11

ii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, NIỀM TIN,
CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC VÀ HÀNH VI TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA NHÂN VIÊN................................................................................. 11
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 11
1.1.1. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của công ty ........................................ 11
1.1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của công ty ........................................ 11
1.1.1.2. Các thành phần của trách nhiệm xã hội công ty (CSR) ..................... 12
1.1.1.3. Trách nhiệm xã hội công ty (CSR) và các bên liên quan .................. 17
1.1.1.4. Nhận thức của các công ty VN về lợi ích của việc thực hiện CSR ... 18

1.1.2. Định nghĩa niềm tin vào tổ chức........................................................... 20
1.1.3. Cam kết với tổ chức .............................................................................. 22
1.1.3.1 Định nghĩa về cam kết......................................................................... 22
1.1.3.2. Các thành phần của cam kết với tổ chức............................................ 23
1.1.4. Mối quan hệ giữa CSR của tổ chức với niềm tin và hành vi trách nhiệm
xã hội của nhân viên........................................................................................ 25
1.1.5. Mối quan hệ giữa CSR với niềm tin và cam kết gắn bó với tổ chức của
các nghiên cứu trước ....................................................................................... 27
1.2. Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mơ hình nghiên cứu ........................... 28
1.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 28
1.2.1.1. CSR và niềm tin của nhân viên.......................................................... 28
1.2.1.2. Mối quan hệ giữa niềm tin và cam kết gắn bó của nhân viên............ 30
1.2.1.3. Niềm tin và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên...................... 30
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 31
1.3. Xây dựng thang đo ................................................................................... 32
1.4 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 35

iii


CHƯƠNG 2: NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH
NGHIỆP (CSR), NIỀM TIN, CAM KẾT GẮN BÓ VÀ HÀNH VI
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA NHÂN VIÊN APEC GROUP ............ 40
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á Thái Bình Dương - APEC
GROUP ........................................................................................................... 40
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á Thái Bình Dương
- APEC GROUP.............................................................................................. 40
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... 40
2.1.1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức và mạng lưới kinh doanh của Apec Group... 41
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 42

2.1.1.4. Triết lý kinh doanh ............................................................................. 43
2.1.1.5. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi .................................................. 44
2.1.1.6. Tình hình lao động tại Apec Group ................................................... 45
2.1.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Apec group................................. 48
2.1.2. Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội của Apec Group trong giai
đoạn 2018-2020............................................................................................... 50
2.2. Kết quả khảo sát về Nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR),
niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên Apec
Group............................................................................................................... 58
2.2.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra ................................................................ 58
2.2.2Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................... 60
2.2.2.1. Thang đo Nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR).......... 60
2.2.2.2. Thang đo niềm tin vào tổ chức........................................................... 62
2.2.2.3. Thang đo cam kết gắn bó ................................................................... 62
2.2.2.4. Thang đo hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên vào tổ chức...... 63
2.2.3. Phân tích nhân tố EFA .......................................................................... 64
2.2.4. Thống kê mô tả các biến quan sát ......................................................... 68

iv


2.2.5. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ....................................................... 74
2.2.6. Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM)....................................... 79
2.3. Kết luận .................................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NIỀM TIN, CAM KẾT GẮN
BÓ VÀ HÀNH VI TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA NHÂN VIÊN APEC
GROUP THƠNG QUA CHƯƠNG TRÌNH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI. 84
3.1. Về việc thực hiện trách nhiệm kinh tế ..................................................... 84
3.2. Việc thực hiện trách nhiệm pháp lý của công ty...................................... 87
3.3. Về việc thực hiện trách nhiệm từ thiện .................................................... 90

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 95
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- CSR: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- EFA: Phân tích nhân tố khám phá
- CBNV: Cán bộ nhân viên
- CTCP: Công ty cổ phần

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp mơ hình CSR của các nhà nghiên cứu ........................... 16
Bảng 1.2: Tóm tắt định nghĩa về niềm tin tổ chức.......................................... 20
Bảng 1.3: Tóm tắt định nghĩa về cam kết tổ chức .......................................... 22
Bảng 1.4: Các thành phần của cam kết với tổ chức........................................ 23
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Apec group ............................................... 45
Bảng 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Apec Group.............. 48
Bảng 2.3: Kinh phí thực hiện các hoạt động công tác xã hội trong năm 2019,
2020 ................................................................................................................. 57
Bảng 2.4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................. 58

Bảng 2.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo nhận thức CSR ........... 60
Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo niềm tin tổ chức................ 62
Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cam kết gắn bó.................. 62
Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hành vi trách nhiệm xã hội
nhân viên ......................................................................................................... 63
Bảng 2.9: Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha......................... 64
Bảng 2.10: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test ............................................ 64
Bảng 2.11: Kết quả phân tích EFA đối với thang đo...................................... 65
Bảng 2.12: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test lần 2 ................................... 66
Bảng 2.13: Kết quả phân tích EFA đối với thang đo lần 2............................. 66
Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả nhận thức trách nhiệm kinh tế.................... 68
Bảng 2.15: Bảng thống kê mô tả nhận thức trách nhiệm pháp lý................... 69

vii


Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả nhận thức trách nhiệm đạo đức và môi
trường .............................................................................................................. 70
Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả nhận thức trách nhiệm từ thiện .................. 71
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả niềm tin tổ chức.......................................... 72
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả cam kết gắn bó ........................................... 72
Bảng 2.20: Bảng thống kê mơ tả hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên . 73
Bảng 2.21: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mơ hình với dữ liệu thị trường
......................................................................................................................... 75
Bảng 2.22: Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích .............................. 77
Bảng 2.23. Các số đánh giá sự phù hợp của mơ hình SEM............................ 79
Bảng 2.24: Mối quan hệ tương quan giữa các nhân tố ................................. 801
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..................................... 81

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Mơ hình kim tự tháp về CSR .......................................................... 12
Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 31
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Apec Group .......................................................... 41
Hình 2.1: Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................. 76
Hình 2.2: Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM...................... 80

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việc tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với các vấn đề mơi trường và xã hội.
Vấn đề này địi hỏi các chủ thể kinh tế nhất là các công ty kinh doanh cùng tham gia
giải quyết. Khởi đầu từ các nước phát triển, sau đó hoạt động trách nhiệm xã hội
phát triển rộng ra ở các nước đang phát triển và Việt Nam cũng không là ngoại lệ,
đặc biệt trong xu thế hội nhập và canh tranh gay gắt như hiện nay. Các cơng ty đóng
vai trị kết nối các chủ thể của nền kinh tế và cần tiên phong trong thực thi các xu
hướng toàn cầu như trách nhiệm xã hội của cơng ty (CSR). Tồn cầu hóa và việc
chia sẻ thông tin một cách dễ dàng trên quy mơ tồn thế giới đã đẩy trách nhiệm xã
hội trở thành vấn đề đi đầu trong kế hoạch chiến lược của các tổ chức.
Ngày nay, trách nhiệm xã hội ngày càng có vai trị quan trọng với cơng ty dưới
tác động của sự cạnh tranh gay gắt cũng như áp lực của các bên hữu quan (Glavas,
2016; Huang et al., 2016). Công ty thực hiện trách nhiệm xã hội nhằm đạt được
nhiều lợi ích về vĩ mơ như xây dựng lịng tin của người tiêu dùng và vi mơ như đạt
được sự ủng hộ của nhân viên. Các nghiên cứu cho thấy vai trò và tầm quan trọng
của CSR trong phát triển công ty. Sự hiểu biết và thực hiện CSR giữa các bên hữu

quan trong công ty vẫn chưa hoàn thiện (Glavas, 2016) và cần tiếp tục nghiên cứu
để hồn thiện để nâng cao vai trị và trách nhiệm xã hội của công ty. Một trong
những thành phần quan trọng nhất của bên hữu quan trong tổ chức là nhân viên vì
họ đóng góp trực tiếp vào sự thành công của tổ chức. Các phản ứng của nhân viên
đối với CSR là các bằng chứng về các tác động của CSR đến hoạt động của tổ chức
(Bauman and Skitka, 2012). Các nghiên cứu trước đây đánh giá tác động của CSR
đến các biến số liên quan đến nhân viên như sự cam kết với tổ chức (Turker, 2008),
hài lòng với công việc (Glavas and Kelley, 2015), hiệu quả của nhân viên và ý định
ở lại (Jones, 2010), … Mặc dù nhận thức về vai trò của trách nhiệm xã hội tại Việt
Nam gần đây tương đối được các công ty quan tâm và tìm hiểu nhưng số lượng các
nghiên cứu sâu về CSR vẫn chưa được thực hiện nhiều. Đặc biệt là các nghiên cứu

1


về mối quan hệ, sự tác động của CSR đến niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách
nhiệm xã hội của nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, đầu tư tài
chính. Đây chính là một trong những khoảng trống nghiên cứu của lĩnh vực CSR tại
Việt Nam.
Apec Group bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 7/2006 với mảng kinh doanh
chính là bất động sản và đầu tư tài chính. Là một trong những cơng ty rất chú trọng
việc thực hiện CSR, trong vài năm gần đây, chính sách mơi trường và xã hội của
Apec Group đã cho thấy điều đó. Với triết lý kinh doanh “ Hạnh phúc là phụng sự’’
khởi nguồn từ mong muốn đi từ trái tim đến trái tim. Không chỉ đơn thuần hướng
tới các chỉ số doanh thu và lợi nhuận, Apec Group khẳng định ý nghĩa của công ty
là hoạt động vì hạnh phúc - hạnh phúc của mỗi cá nhân cán bộ nhân viên của công
ty, của khách hàng, của cổ đông và xã hội. Apec Group tin tưởng thế mạnh cạnh
tranh của công ty đến từ sự đóng góp các giá trị cho những người xung quanh. Bằng
cách san sẻ và cho đi, Apec Group bắt tay xây dựng những viên gạch đầu tiên cho
một công cuộc kinh doanh bền vững, cho một công ty của tương lai nơi lợi ích cá

nhân song hành với lợi ích của nhân viên, cả xã hội và thế giới.
Như vậy, mỗi công ty muốn phát triển bền vững cần phải quan tâm đến CSR
để nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh và xây dựng một hình ảnh đẹp trong mắt cộng
đồng. Mặc khác, công ty cũng cần tạo ra niềm tin, biết cách giữ chân người lao
động vì nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng trong quyết định đến sự
thành công của công ty. Khi đặt những vấn đề này chung với nhau trong một mối
tương quan thì CSR có thể ảnh hưởng đến niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách
nhiệm xã hội của nhân viên ở một mức độ nào đó. Do đó, trong thời gian thực tập
tại công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Nhận thức trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp (CSR), niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của
nhân viên Công ty Cổ phần đầu tư Châu Á Thái Bình Dương - Apec Group”
làm đề tài khóa luận cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ hướng đến và mong muốn đạt được các mục tiêu sau:

2


2.1 Mục tiêu chung
Xem xét, đánh giá sự tác động của các nhân tố trách nhiệm xã hội đến niềm
tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên Apec với tổ chức
của mình. Từ đó, đề xuất các giải pháp giúp cơng ty hồn thiện chương trình trách
nhiệm xã hội nhằm tăng niềm tin, cam kết gắn bó cho nhân viên cũng như nâng cao
hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên và góp phần làm cho cơng ty và xã hội
phát triển bền vững.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp, niềm tin, cam kết gắn bó với tổ chức và hành vi trách nhiệm xã hội
của nhân viên.
Thứ hai, xem xét mối quan hệ và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố

trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến niềm tin, cam kết gắn bó với tổ chức và hành
vi trách nhiệm xã hội của nhân viên Apec Group.
Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện chương trình trách nhiệm xã hội của
Apec Group cũng như tạo niềm tin, cam kết gắn bó và nâng cao hành vi trách nhiệm
xã hội của nhân viên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Trách nhiệm xã hội của công ty và tác động của nó
đến niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên trong
Apec Group.
Đối tượng khảo sát: Dựa vào việc được thực tập tại chi nhánh Huế và Hội sở
Hà Nội, tác giả tiến hành khảo sát tồn bộ 260 nhân viên tại đó.
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi không gian: Do hạn chế trong việc tiếp cận vị trí các văn phịng ở các
chi nhánh nên tác giả chỉ giới hạn điều tra tại Hội sở Hà Nội và văn phòng chi
nhánh Huế của Apec Group.

3


Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2017-2020, dữ liệu
sơ cấp được thu thập từ 12/10/2020 – 15/1/2021, giải pháp đề xuất đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Các loại thông tin cần thu thập: Thơng tin về tập đồn Apec như lịch sử phát
triển của công ty, cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh; thông tin về sản phẩm
kinh doanh; thông tin về nhân viên của công ty…
Nguồn và cách thu thập: Tra cứu thơng tin trên báo chí, mạng Internet, các tài
liệu liên quan và từ nội bộ công ty, dữ liệu do công ty cung cấp.

4.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện thông qua hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng.
4.1.2.1 Nghiên cứu định tính
Trong phạm vi nghiên cứu này, kỹ thuật nghiên cứu định tính được thực hiện
là nhằm hiệu chỉnh các thang đo nước ngoài, xây dựng bảng câu hỏi phù hợp với
điều kiện, ngơn ngữ của Việt Nam nói chung và Apec Group nói riêng. Tác giả tiến
hành phỏng vấn trực tiếp với 5 nhân viên tại Apec Group có kiến thức về thực hiện
CSR. Trong giai đoạn nghiên cứu định tính, các phần tử của mẫu được chọn theo
phương pháp phán đốn dựa trên sự thích hợp của các phần tử với mục tiêu nghiên
cứu của đề tài và mời họ tham gia vào mẫu để đánh giá sơ bộ thang đo, điều chỉnh
thang đo, thiết lập bảng câu hỏi sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Các phần tử
của mẫu được chọn ở đây là các chuyên viên có kiến thức và kinh nghiệm thực hiện
CSR tại Apec Group Hà Nội.
4.1.2.2 Nghiên cứu định lượng
Tiến hành thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn 260 nhân viên tại Apec Group

4


Huế và Hà Nội bằng bảng câu hỏi. Sau đó việc phân tích dữ liệu sẽ được thực hiện
bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sẽ được sử dụng trong các cuộc khảo sát sau
khi đã được điều chỉnh cho phù hợp với đề tài và bối cảnh nghiên cứu.
4.2 Phương pháp chọn mẫu
Kích thước mẫu
Dựa theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) cho tham khảo về kích thước
mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.
Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố khám phá
EFA (Comrey, 1973; Roger, 2006). Theo đó, cỡ mẫu là n=5*m, với m là số biến
quan sát của đề tài. Như vậy, đề tài sẽ chọn mẫu theo tỉ lệ 1:5, với bảng hỏi có 34

biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu sẽ là 170.
Để mang lại kết quả CFA và SEM tốt, theo Hair và cộng sự (2010) thì cỡ mẫu
tối thiểu là 150 đối với thang đo có 7 nhóm nhân tố trở xuống, mỗi nhóm phải có
hơn 3 biến quan sát với giá trị communalities khi phân tích EFA là từ 0,5 trở lên.
Phương pháp chọn mẫu
Do hạn chế về khoảng cách địa lý nên khơng thể tiếp cận tồn bộ tất cả các
chi nhánh của Apec Group và vì số lượng nhân viên tại chi nhánh Huế và Hội sở Hà
Nội không nhiều (tổng là 260 nhân viên) nên tác giả quyết định chọn mẫu toàn bộ
tại 2 chi nhánh đó. Trong q trình điều tra, tác giả thu về được 260 phiếu nhưng
chỉ có 250 phiếu là hợp lệ.
4.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
Đối với dữ liệu thứ cấp: dùng các phương pháp thống kê mô tả, bảng biểu, đồ
thị… để tóm tắt và trình bày.
Đối với dữ liệu sơ cấp: Sau khi thu thập đủ bảng hỏi thì dữ liệu sẽ được mã hóa,
làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Các bước phân tích số liệu như sau:
Tiến hành thu thập dữ liệu thơng qua khảo sát tồn bộ 260 nhân viên tại Apec
Group chi nhánh Huế và Hà Nội bằng bảng câu hỏi. Sau đó việc phân tích dữ liệu sẽ

5


được thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sẽ được sử dụng trong các
cuộc khảo sát sau khi đã được điều chỉnh cho phù hợp với đề tài và bối cảnh nghiên
cứu. Sau khi mã hóa và điều chỉnh dữ liệu, ta sẽ thực hiện các bước phân tích sau:
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ
mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau.
Ví dụ, khơng phải lúc nào tất cả các biến quan sát X1, X2, X3, X4, X5...
chúng ta đều đưa ra để đo lường cho nhân tố A (nhân tố mẹ) đều hợp lý, đều phản
ánh được khái niệm, tính chất của A. Do đó, cần phải có một công cụ giúp kiểm tra

xem biến quan sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang
đo. Khái niệm "thang đo" trong cụm từ kiểm định độ tin cậy của thang đo ý muốn
nói đến một tập hợp các biến quan sát con có khả năng đo được, thể hiện được tính
chất của nhân tố mẹ (nhân tố A). Và ở đây là thang đo Likert.
Như trên đã trình bày, hệ số Cronbach’s Alpha thường được dùng để đánh giá
sơ bộ thang đo để loại các biến rác trước, chứ khơng tính được độ tin cậy cho từng
biến quan sát. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation)
nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978;
Peterson, 1994; Slater, 1995). Thơng thường, thang đo có Cronbach alpha từ 0,7
đến 0,8 là thang đo tốt. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ
0,8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường rất tốt.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là tên chung của một nhóm các kỹ thuật được sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu
thập được một số lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau và
số lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta có thể sử
dụng được. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết
cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.

6


Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải có giá
trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này là thích hợp, cịn nếu như trị số này
nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.
Ngồi ra, phân tích nhân tố cịn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân
tố. Chỉ những nhân tố có trị số Eigenvalue > 1 thì mới được giữ lại trong mơ hình.
Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố.

Những nhân tố có eigenvalue < 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một
biến gốc.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mơ hình
EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được
trích cơ đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này
biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố
càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược
lại Theo Hair & cs (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:
Factor Loading ở mức ≥ 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại.
Factor Loading ở mức ≥ 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê bình thường.
Factor Loading ở mức ≥ 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
Trong thực tế áp dụng, việc nhớ từng mức hệ số tải với từng khoảng kích
thước mẫu là khá khó khăn, do vậy người ta thường lấy hệ số tải 0.45 hoặc 0.5 làm
mức tiêu chuẩn với cỡ mẫu từ 120 đến dưới 350; lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với
cỡ mẫu từ 350 trở lên. Cỡ mẫu càng lớn thì việc dự đốn và xác định các yếu tố sẽ
chính xác hơn.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến
quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay khơng. Cần lưu ý, điều kiện để
áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau

7


của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Do đó, nếu kiểm định cho
thấy khơng có ý nghĩa thống kê thì khơng nên áp dụng phân tích nhân tố cho các
biến đang xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig. Bartlett’s Test <
0.05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated

component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau.
Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA): CFA cho phép
kiểm định các biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức nào. CFA là bước
tiếp theo của EFA vì CFA chỉ sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu có sẵn một số
kiến thức về cấu trúc tiềm ẩn cơ sở, trong đó mối quan hệ hay giả thuyết (có được
từ lý thuyết hay thực nghiệm) giữa biến quan sát và nhân tố cơ sở thì được nhà
nghiên cứu mặc nhiên thừa nhận trước khi tiến hành kiểm định thống kê (Duy,
2009). Phương pháp CFA được dùng để khẳng định lại tính đơn hướng, giá trị hội
tụ và phân biệt của các thang đo.
Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
Mơ hình SEM đã được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu như
tâm lý học (Anderson & Gerbing,1988; Hansell và White, 1991), xã hội học (Lavee,
1988; Lorence và Mortimer, 1985) và trong lĩnh vực quản lý (Tharenou, Latimer và
Conroy,1994). Đặc biệt mơ hình này cũng được ứng dụng trong rất nhiều mơ hình
thỏa mãn khách hàng như : ngành dịch vụ thông tin di động tại Hàn Quốc (M.-K.
Kim et al. / Telecommunications Policy 28 (2004) 145–159), Mơ hình nghiên cứu
sự trung thành của khách hàng Dịch vụ thông tin di động tại Việt nam (Phạm Đức
Kỳ, Bùi Nguyên Hùng, 2007)…

8


SEM có thể cho một mơ hình phức hợp phù hợp với dữ liệu như các bộ dữ liệu
khảo sát trong dài hạn(longitudinal), phân tích nhân tố khẳng định (CFA), các mơ
hình. khơng chuẩn hố,cơ sở dữ liệu có cấu trúc sai số tự tương quan, dữ liệu với
các biến số không chuẩn(Non-Normality) , hay dữ liệu bị thiếu (missing data). Đặc

biệt, SEM sử dụng để ước lượng các mô hình đo lường (Mesurement Model) và mơ
hình cấu trúc (Structure Model) của bài tốn lý thuyết đa biến.
Mơ hình đo lường chỉ rõ quan hệ giữa các biến tiềm ẩn (Latent Variables) và
các biến quan sát (observed variables).Nó cung cấp thơng tin về thuộc tính đo lường
của biến quan sát (độ tin cậy, độ giá trị). Mơ hình cấu trúc chỉ rõ mối quan hệ giữa
các biến tiềm ẩn với nhau. Các mối quan hệ này có thể mơ tả những dự báo mang
tính lý thuyết mà các nhà nghiên cứu quan tâm.
Mơ hình SEM phối hợp được tất cả các kỹ thuật như hồi quy đa biến, phân
tích nhân tố và phân tích mối quan hệ hỗ tương (giữa các phần tử trong sơ đồ mạng)
để cho phép chúng ta kiểm tra mối quan hệ phức hợp trong mô hình. Khác với
những kỹ thuật thống kê khác chỉ cho phép ước lượng mối quan hệ riêng phần của
từng cặp nhân tố (phần tử) trong mơ hình cổ điển (mơ hình đo lường), SEM cho
phép ước lượng đồng thời các phần tử trong tổng thể mơ hình, ước lượng mối quan
hệ nhân quả giữa các khái niệm tiềm ẩn (Latent Constructs) qua các chỉ số kết hợp
cả đo lường và cấu trúc của mơ hình lý thuyết, đo các mối quan hệ ổn định
(recursive) và không ổn định (non-recursive), đo các ảnh hưởng trực tiếp cũng như
gián tiếp, kể cả sai số đo và tương quan phần dư. Với kỹ thuật phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) mơ hình SEM cho phép linh động tìm kiếm mơ hình phù hợp
nhất trong các mơ hình đề nghị.
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về trách nhiệm xã hội, niềm tin, cam kết gắn bó với tổ
chức và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên.

9


Chương 2: Nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, niềm tin, cam kết gắn
bó và hành vi trách nhiệm xã hội của nhân viên Apec Group.

Chương 3: Giải pháp giúp nâng cao niềm tin, cam kết gắn bó và hành vi trách
nhiệm xã hội của nhân viên Apec Group thơng qua chương trình trách nhiệm xã hội.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

10


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, NIỀM TIN, CAM
KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC VÀ HÀNH VI TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA NHÂN VIÊN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của công ty
1.1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của công ty
Khái niệm CSR xuất hiện từ thập niên 1930, và đã được định nghĩa lần đầu
tiên vào năm 1953 bởi Bowen trong cuốn sách của mình với nhan đề “Trách nhiệm
xã hội của doanh nhân” (Social Responsibilities of the Businessmen). Ông cho rằng
CSR là trách nhiệm của chủ các công ty không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích
của người khác, chủ cơng ty phải có lịng từ thiện và bù đắp những thiệt hại do cơng
ty mình gây ra khi làm tổn hại cho xã hội. Điều này được khái quát thành khái niệm
“Trách nhiệm xã hội của những nhà kinh doanh là những nghĩa vụ phù hợp với
những mục tiêu và giá trị của xã hội mà nhà kinh doanh phải thực hiện khi theo đuổi
chính sách và đưa ra quyết định cho hoạt động kinh doanh của mình’’(Browen,
1953, trang 6).
Theo Moon and Matten (2004) cho rằng CSR gồm các khía cạnh liên quan
đến đạo đức kinh doanh, hoạt động từ thiện, hành vi công dân trong tổ chức
(organizational citizenship behavior), phát triển bền vững và trách nhiệm đối với
môi trường.
Một định nghĩa về trách nhiệm xã hội của công ty được nhiều nghiên cứu lựa
chọn là định nghĩa của Carroll (1979) “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh

tế, pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức mà xã hội mong đợi trong mỗi
thời điểm nhất định”. Định nghĩa này được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu
về trách nhiệm xã hội, tùy vào tổ chức mà người quản lý có thể chọn vấn đề nào
trong bốn mức độ trên.
Turker (2008) lại định nghĩa CSR là hành vi của tổ chức nhằm tạo ra các phản
ứng tích cực của các bên hữu quan và các phản ứng này vượt ra ngoài những lợi ích

11


về kinh tế của tổ chức. Trong định nghĩa này, Turker (2008) chia các bên hữu quan
được chia làm bốn nhóm gồm (1) trách nhiệm đối với xã hội, mơi trường tự nhiên,
thế hệ tiếp theo và các tổ chức phi chính quyền, (2) trách nhiệm đối với nhân viên,
(3) trách nhiệm đối với người tiêu dùng và (3) trách nhiệm đối với chính quyền.
Các định nghĩa về CSR trên cho thấy, dù hình thức thể hiện hay ngơn từ diễn
đạt có khác nhau, song nội hàm của CSR về cơ bản đều có điểm thống nhất chung
là: Bên cạnh với việc phát triển lợi ích riêng, tìm kiếm lợi nhuận, phát triển danh
tiếng thì cơng ty vẫn ln gắn kết với sự phát triển bền vững chung của cộng đồng
xã hội.
1.1.1.2. Các thành phần của trách nhiệm xã hội cơng ty (CSR)
Mơ hình kim tự tháp CSR (Caroll, 1991)
Trách nhiệm xã hội đã trở nên phổ biến và có rất nhiều quan điểm khác nhau
về nội dung và phạm vi cũng như những nhân tố thúc đẩy các công ty thực hiện
trách nhiệm xã hội. Trong số đó, mơ hình “kim tự tháp” của Carroll (1991) có tính
tồn diện và được sử dụng rộng rãi nhất. Do đó, nghiên cứu này dựa trên phương
pháp luận là mơ hình kim tự tháp của Carroll (1991).
Theo mơ hình kim tự tháp Carroll (1991), CSR bao gồm bốn yếu tố:
Trách nhiệm từ thiện
Là một cơng dân doanh nghiệp tốt. Có
đóng góp nguồn lực cho cộng đồng, cải

thiện chất lượng cuộc sống.
Trách nhiệm đạo đức
Thực hiện đúng những gì được coi là cơng bằng,
đúng đắn, hợp lý.
Trách nhiệm pháp lý
Cần phải hoạt động theo đúng pháp luật.
Trách nhiệm kinh tế
Cần phải có lợi nhuận. Đây là nền tảng của mọi trách nhiệm khác.

Hình 1.1: Mơ hình kim tự tháp về CSR
Nguồn: Carroll (1991)

12


Trách nhiệm kinh tế
Trong suốt quá trình lịch sử, các công ty được thành lập để trở thành một thực
thể kinh tế, nhằm cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho các thành viên xã hội. Mục tiêu
về lợi nhuận được xây dựng như là động cơ căn bản nhất của việc kinh doanh.
Trước khi thực hiện bất cứ mục tiêu gì khác, cơng ty là thành phần kinh tế căn bản
của xã hội. Thế nên, mục đích cơ bản của cơng ty là sản xuất những hàng hóa và
dịch vụ mà người tiêu dùng cần và muốn, tạo ra một mức lợi nhuận chấp nhận được
thơng qua q trình kinh doanh. Tất cả những loại trách nhiệm khác của công ty đều
được xây dựng dựa vào trách nhiệm kinh tế, bởi vì khơng có nó thì những loại trách
nhiệm khác trở thành những sự xem xét có thể gây tranh cãi.
Trách nhiệm pháp lý
Xã hội không chỉ trông đợi công ty hoạt động theo mục tiêu lợi nhuận, mà
cùng lúc đó, cơng ty được xã hội trơng đợi sẽ tuân thủ pháp luật, hoạt động theo
những điều luật được quy định chính thức bởi chính phủ và các cơ quan chức năng.
Như là một phần của “hợp đồng xã hội” (social contract) giữa công ty và xã hội, các

công ty được kỳ vọng sẽ đeo đuổi những sứ mệnh về kinh tế của nó trong khn
khổ mà luật pháp quy định. Trách nhiệm pháp lý được mô tả như tầng tiếp theo
trong kim tự tháp CSR. Phạm vi của trách nhiệm này được áp dụng không chỉ bởi
các công ty mà còn bởi các cá nhân khi họ là một thành viên của cơng ty đó.
Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức bao gồm những hoạt động được trông đợi hoặc bị cấm cản
bởi những thành viên của xã hội mặc dù những hoạt động này không được đề cập đến
trong luật pháp. Trách nhiệm đạo đức bao gồm những tiêu chuẩn, hay mong đợi phản
ánh sự quan tâm của cơng ty đến những gì mà người tiêu dùng, nhân viên, cổ đơng, và
tồn xã hội xem như là công bằng, hợp lẽ phải, hoặc thể hiện sự tôn trọng đối với
những quy tắc đạo đức mà họ (các đối tượng hữu quan nêu trên) tôn trọng và bảo vệ.
Mặc dù được mô tả như là tầng tiếp theo trong kim tự tháp CSR, trách nhiệm đạo đức
có thể ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý. Nó sẽ thúc đẩy trách nhiệm pháp lý mở

13


rộng ra hơn nữa, đồng thời đặt kỳ vọng cao hơn vào những doanh nhân trong việc thực
hiện những điều cao hơn cả luật pháp quy định.
Trách nhiệm từ thiện
Trách nhiệm từ thiện bao gồm những hoạt động của công ty hồi đáp lại sự
trông đợi của xã hội, cho thấy cơng ty đó thực hiện tốt nghĩa vụ của một cơng dân
(to be a good corporate citizens). Nó bao gồm cam kết trực tiếp của công ty trong
hành động hoặc đề ra các chương trình nhằm thúc đẩy sự thịnh vượng của tồn xã
hội. Có thể ví dụ một số hoạt động thuộc trách nhiệm từ thiện của công ty, như là:
đóng góp của cơng ty về tài chính và nguồn lực cho các hoạt động nghệ thuật, giáo
dục hoặc cộng đồng.
Tổng quát hóa, CSR bao gồm bốn thành phần, đó là trách nhiệm kinh tế, trách
nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức, và trách nhiệm từ thiện. Nói một cách thực tế,
một công ty thực hiện CSR nên cố gắng tạo ra lợi nhuận, tuân thủ luật pháp, cư xử

phù hợp với những chuẩn mực đạo đức của xã hội và trở thành một công dân tốt
trong cộng đồng.
Mơ hình trên có tính tồn diện và khả thi cao, là quan điểm được nhiều nghiên
cứu chấp nhận. Dựa trên cái nhìn tổng quan về sự phát triển trong việc xác định
trách nhiệm xã hội, có thể kết luận rằng định nghĩa CSR của Carroll được chấp
nhận rộng rãi nhất và được sử dụng trong nghiên cứu thực nghiệm. Carroll (1979)
ghi nhận và tích hợp các khía cạnh hiện tại vào một định nghĩa để mà giải thích
hồn tồn những gì về CSR . “Trách nhiệm xã hội của công ty bao gồm kinh tế,
pháp lý, đạo đức và kỳ vọng mà xã hội mong chờ các tổ chức tại một thời điểm nhất
định” (Carroll, 1979, trang 500).
Một cách tiếp cận để phân loại giải thích định nghĩa CSR của Carroll được
đưa ra bởi Banerjee (2007) bao gồm một số chủ đề chính: Đầu tiên, nghĩa vụ trong
ngắn hạn được xác định để phản ánh những gì một cơng ty cần xây dựng các chính
sách và hành động của mình. Thứ hai, CSR thường vượt quá yêu cầu pháp lý bắt
buộc, chẳng hạn như quan tâm đến nhân viên của mình. Thứ ba, hoạt động tình

14


×