THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
Lịch sử
•
•
Đầu những năm 1950:
IPRONIAZID (MAOI): điều trị lao nhưng có tác dụng cải thiện khí sắc ở bệnh nhân.
Sau đó GS. Kuhn (Thụy Sĩ):
IMIPRAMINE dùng điều trị TTPL nhưng lại có tác dụng cải thiện khí sắc ở bệnh
nhân (CTC ba vịng).
•
•
Sau đó các thuốc CTC 4 vịng như MAPROTILINE và AMOXAPINE ra đời.
Từ những năm 1970: FLUOXETINE, BUPROPION,…
Phân loại thuốc CTC
1. Ức chế tái hấp thu serotonin (SSRIs)
-. Citalopram
-. Escitalopram
-. Fluvoxamine (Luvox)
-. Paroxetine (Paxil)
-. Fluoxetine (Prozac)
-. Sertraline (Zoloft)
Chỉ định:
-
Trầm cảm
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Rối loạn lo âu lan tỏa
Các rối loạn ăn uống
TC sau đột quỵ não
Các tác dụng phụ: buồn nôn, mất ngủ, bần thần, run và giảm nhu cầu tình dục.
2. Ức chế tái hấp thu Serotonin và Norepinephrine (SNRIs)
-
Venlafaxine (Effexor)
Duloxetine (Cymbalta)
Levomilnacipral (Fetzima)
Chỉ định:
-
Trầm cảm
Chứng đau mạn tính
Rối loạn lo âu lan tỏa
Rối loạn stress sau sang chấn
Rối loạn hoảng sợ
Tác dụng phụ: Buồn nơn, chóng mặt, mệt mỏi, đánh trống ngực, khô miệng.
3. Chống trầm cảm ba vòng (TCAs): ngăn chặn tái hấp thu của serotinine,
norepinephrine và acetycholine vào trong các tế bào TK.
-
Amitriptiline (Elavyl)
Imipramine (Tofranyl)
Clomipramine (Anafranyl)
Desipramine (Norpramine)
Chỉ định:
-
Trầm cảm
Chứng đau mạn tính
Chứng tăng động giảm chú ý ở trẻ em
Tác dụng phụ: táo bón, khơ miệng, nhìn mờ, chóng mặt, buồn nơn, tăng cân, hạ HA,
rối loạn dẫn truyền trong tim, cơn co giật,…
4. Thuốc ức chế men MAO (MAOIs)
-
Selegiline (Ensam)
Isocarboxazide (Marplan)
Phenelzine (Nardil)
Lưu ý khi sử dụng: Tránh dùng chung với các thực phẩm có hàm lượng tyramine
cao.
Chỉ định:
-
Trầm cảm
Ám ảnh sợ khoảng trống
Ám ảnh sợ xã hội
RL stress sau sang chấn
Chứng háu ăn
Tác dụng phụ: buồn nơn, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ,…
5. Các thuốc CTC khơng điển hình: Các thuốc này tác dụng trên các thụ thể
serotonin, norepinephrine, và dopamine
-
Trazodone (Oleptro)
Mirtazapine (Remeron)
Bupropion (Wellbutrin)
Chỉ định:
-
Trầm cảm
Rối loạn lo âu
Rối loạn giấc ngủ
Tác dụng phụ: chóng mặt, khơ miệng, mất ngủ, buồn nơn, nơn mửa, táo bón, tăng
cân, rối loạn chức năng tình dục,…
Một số lưu ý khi dùng thuốc CTC
•
•
•
•
•
Chọn thuốc: thể TC, giới tính, khả năng dung nạp,…
Phối hợp thuốc, thực phẩm: hội chứng serotonin, cơn tăng HA kịch phát.
Thời gian tác dụng trên cảm xúc
Thận trọng đối với trẻ em và người < 24 tuổi
Phụ nữ có thai và cho con bú
•
Hội chứng ngừng thuốc CTC:
- Lo âu
- Buồn
- Bồn chồn
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Buồn nơn
- Chóng mặt