Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG TRỰC
TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN
HỒNG ĐỨC

TRẦN THỊ THU THẢO

KHÓA HỌC 2017 - 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG TRỰC
TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN
HỒNG ĐỨC
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

Trần Thị Thu Thảo



Th.S Lê Quang Trực

Lớp: K51B – KDTM
Niên khóa: 2017 – 2021

Huế, tháng 04 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành bài khóa luận này, em đã nhận được
sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường, thầy cô cùng với sự
động viên giúp đỡ từ bạn bè, người thân và các anh chị làm việc tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức.
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường cùng toàn
thể các giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô trong khoa Quản
trị Kinh doanh đã truyền đạt, trang bị những kiến thức, kinh nghiệm quý giá trong suốt
thời gian học tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Lê
Quang Trực đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như
hồn thành tốt bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị làm việc tại
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp những thông tin và hỗ trợ đầy đủ số liệu trong suốt thời gian thực tập tại
Công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln quan tâm,
giúp đỡ, động viên em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng nổ lực hết mình để thực hiện các yêu cầu và mục đích đặt
ban đầu ra nhưng những kiến thức và kinh nghiệm của em vẫn cịn nhiều hạn chế nên
đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ và các bạn đóng
góp ý kiến để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2021
Sinh viên
Trần Thị Thu Thảo

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
KPIs (Key Performance Indicator): Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc
SEM (Search Engine Marketing): Marketing thơng qua cơng cụ tìm kiếm
SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
PPC (Pay Per Click): Trả tiền theo Click
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences): Phầm mềm phân tích thống
kê cho các ngành khoa học xã hội
NXB: Nhà xuất bản

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 So sánh Truyền thông trực tuyến và Marketing truyền thống ......................14

Bảng 2. 1 Các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức .........................28
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
giai đoạn 2017-1019 ......................................................................................................31
Bảng 2. 3 Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai
đoạn 2017-2019 .............................................................................................................34
Bảng 2. 4 Chi phí Marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn

2017 - 2019....................................................................................................................36
Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................46
Bảng 2. 6 Đặc điểm hành vi khách hàng .......................................................................49
Bảng 2. 7 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Website
của trung tâm .................................................................................................................52
Bảng 2. 8 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với trang
Fanpage của trung tâm...................................................................................................54
Bảng 2. 9 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Email của
trung tâm........................................................................................................................56
Bảng 2. 10 Ý định của học viên đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......59

iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mơ hình truyền thơng trong marketing ...........................................................9

Hình 2. 1 Logo Cơng ty Cổ phần Hồng Đức.................................................................23
Hình 2. 2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Hồng Đức............................................................25
Hình 2. 3 Giao diện Website hongduc.com.vn..............................................................37
Hình 2. 4 Tốc độ tải trang đối với thiết bị di động ........................................................38
Hình 2. 5 Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn ...........................................................39
Hình 2. 6 Tổng số lượt truy cập website của trung tâm ................................................40
Hình 2. 7 Tỷ lệ thiết bị truy cập website của trung tâm ................................................40
Hình 2. 8 Tổng quan về website của trung tâm.............................................................41
Hình 2. 9 Kênh lưu lượng truy cập................................................................................42
Hình 2. 10 Tỷ lệ các từ khóa tìm kiếm của trung tâm ..................................................42
Hình 2. 11 Trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ....................43
Hình 2. 12 Số người tiếp cận các bài viết trên fanpage.................................................44
Hình 2. 13 Thống kê các hoạt động tương tác của khách hàng trên Fanpage...............44


Hình 3. 1 Thông tin Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thể hiện dưới bài đăng
trên Facebook ................................................................................................................64

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ học viên đã từng tìm kiếm thơng tin về Trung tâm thơng qua Internet
trước khi đăng kí học .....................................................................................................48
Biểu đồ 2.2 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của trung tâm....51
Biểu đồ 2.3 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của trung tâm ..53
Biểu đồ 2. 4 Thể hiện tỷ lệ khách hàng từng nhận email của trung tâm .......................55
Biểu đồ 2. 5 Mức độ hài lòng của học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức................................................................................................................58

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2 Đối tượng khảo sát ....................................................................................................2
3.3 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................2
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..................................................................2
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................3
4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu...........................................................................5
5. Bố cục đề tài................................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7
1.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................................7


1.1.1 Truyền thông marketing .......................................................................................7
1.1.1.1 Khái niệm truyền thông marketing.....................................................................7
1.1.1.2 Vai trị của truyền thơng marketing....................................................................7
1.1.1.3 Các cơng cụ truyền thơng marketing..................................................................8
1.1.1.4 Mơ hình truyền thơng marketing........................................................................8
1.1.1.5 Các bước xây dựng chương trình truyền thơng marketing ................................9
1.1.2 Giới thiệu về truyền thơng trực tuyến.................................................................12
1.1.2.1 Khái niệm .........................................................................................................12
1.1.2.2 Vai trị của truyền thông trực tuyến..................................................................12
1.1.2.3 So sánh giữa truyền thông trực tuyến và Marketing truyền thống...................13
1.1.2.4 Phân tích các cơng cụ truyền thông trực tuyến ................................................14
1.1.2.4.1 Quảng cáo trên mạng xã hội...........................................................................14
1.1.2.4.2 Website...........................................................................................................16
1.1.2.4.3 Email marketing .............................................................................................16
1.1.2.4.4 Marketing thông qua công cụ tìm kiếm SEM ................................................17

1.1.2.4.5 Quảng cáo trực tuyến .....................................................................................18
1.1.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing trực tuyến.....................................18
1.2 Cơ sở thực tiển ........................................................................................................21
1.3 Bình luận các nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................22
1.4 Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................22
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC ............................................23
2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.........................................23
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................23
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................24


2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................24
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm..............................................................26
2.1.5 Sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức .....................27
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm ................................................30
2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức ......................................................................................................................35
2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông trực tuyến..................................................35
2.2.2 Phân bổ ngân sách Marketing...............................................................................35
2.2.3 Các công cụ truyền thông trực tuyến mà Trung tâm đang áp dụng .....................37
2.2.3.1 Kênh Website ....................................................................................................37
2.2.3.2 Kênh Facebook ..................................................................................................42
2.2.3.3 Kênh Email ........................................................................................................45
2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức........................................................................................45
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................................45
2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng ..............................................................................48
2.3.3 Đánh giá của khách hàng về các hoạt động truyền thông online của trung tâm
thông qua các kênh ........................................................................................................50

2.3.3.1 Đối với kênh Website của trung tâm .................................................................51
2.3.3.2 Đối với kênh Facebook của trung tâm ..............................................................53
2.3.3.3 Đối với kênh Email của trung tâm.....................................................................55
2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động truyền thông trực tuyến của trung tâm .................57
2.3.5 Tác động của truyền thông trực tuyến đối với hành vi và nhận thức của học viên
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......................................................................58
2.4 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................60


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC ................................................................................61
3.1 Định hướng mục tiêu phát triển các hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung
tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.................................................................................61
3.2 Giải pháp cho hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức ......................................................................................................................62
3.2.1 Giải pháp về chi phí marketing...........................................................................62
3.2.2 Thực hiện truyền thơng trực tuyến một cách có chiến lược ...............................62
3.2.3 Giải pháp cho các công cụ truyền thông trực tuyến ...........................................63
3.2.3.1 Đối với công cụ Website ..................................................................................63
3.2.3.2 Đối với công cụ Facebook................................................................................63
3.2.3.3 Đối với cơng cụ Email marketing ....................................................................64
3.3 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................66
1. Kết luận .....................................................................................................................66
2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo..............................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68
PHỤ LỤC .....................................................................................................................70



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển về công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin, đã xóa đi mọi rào cản về khơng gian và thời gian. Từ khi xuất hiện
internet, ngành marketing đã có nhiều thay đổi vô cùng lớn. Các phương tiện truyền
thông như tivi, báo chí đang ngày càng kém thu hút đối với doanh nghiệp do hiệu quả
của hoạt động marketing qua những kênh này ngày càng giảm sút. Thay vào đó,
internet lại nổi lên như một trong những phương thức giúp các chủ doanh nghiệp thu
hút được lượng khách hàng lớn trong khoảng thời gian ngắn nhất mà vẫn tiết kiệm
được chi phí một cách tối đa.
Theo báo cáo Việt Nam Digital 01/2021 do We Are Social và Hootsuite thống
kê, tỷ lệ người sử dụng Internet là hơn 68 triệu người, chiếm 70% dân số. Nếu thời
gian trước đây, người tiêu dùng tìm đến tờ báo tiếp thị hằng ngày để tìm kiếm tin tức
về sản phẩm thì bây giờ sự lựa chọn của họ là đọc tin tức trên mạng Internet. Chính vì
vậy, các doanh nghiệp đang dần chuyển dịch từ kinh doanh truyền thống sang môi
trường Internet, chủ yếu tập trung đầu tư nguồn lực vào truyền thông trực tuyến. Tầm
quan trọng của truyền thông trực tuyến được đưa lên hàng đầu. Truyền thơng có ảnh
hưởng rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội, truyền thông tác động đến nhận thức của con
người và từ nhận thức sẽ tác động đến hành động và ứng xử. Nhờ có truyền thơng mà
doanh nghiệp có thể quảng bá sản phẩm và dịch vụ, giúp cho người mua nhận biết tiếp
cận với sản phẩm dịch vụ một cách dễ dàng hơn, cũng từ đó giúp tạo ra nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm và dịch vụ.
Để có thể cạnh tranh trên thị trường, các trung tâm kế tốn khơng chỉ cần cung
cấp những khóa học chất lượng tốt, mức giá cạnh tranh mà cịn phải có những hoạt
động truyền thơng thích hợp. Trước sự cạnh tranh rất mạnh mẽ từ các trung tâm khác ở
thị trường Thành phố Huế thì Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã không
ngừng nâng cao các hoạt động truyền thông trực tuyến để quảng báo thương hiệu và
sản phẩm của mình, dễ dàng giới thiệu các khóa học của mình cũng như chuyển tải
hình ảnh, thông điệp đến các khách hàng một cách tốt hơn nhằm đạt được hiệu quả cao
trong việc thu hút học viên, nâng cao uy tín của cơng ty. Nghiên cứu này nhằm chỉ ra

các hoạt động truyền thông trực tuyến mà Trung tâm sử dụng trong suốt quá trình hoạt
động. Đồng thời, từ đó có thể đóng góp những ý tưởng giúp nâng cao hoạt động truyền
thông trực tuyến đến với khách hàng nhằm khẳng định vị thế, nâng cao mức độ cạnh
tranh. Với mong muốn được tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn nữa về lĩnh vực này tôi đã

1


quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung
tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Thông qua khảo sát, đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
truyền thông trực tuyến tại trung tâm giúp thu hút khách hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông
trực tuyến
- Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông trực tuyến
của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động truyền thông
trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.
3.2 Đối tượng khảo sát
Các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức.

3.3 Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu này chỉ chú trọng tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến hoạt
động truyền thông trực tuyến của Trung tâm trên ba công cụ chủ yếu: Website,
Facebook và Email.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức trên địa bàn Thành Phố Huế, đồng thời thông qua khảo sát trực
tuyến.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 2017-2019
+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01/2021 đến tháng 03/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

2


Dữ liệu thứ cấp thu thập được do Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cung
cấp như: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phịng ban, bộ phận, số
liệu, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm, ...
Thu thập các lý thuyết, cách thức xây dựng, thực hiện và nghiên cứu các hoạt
động truyền thông trực tuyến thông qua Website, mạng xã hội, Email,…
Thu thập, tìm kiếm các thơng tin thơng qua sách, báo tạp chí chun ngành, qua
các bài báo, bài chia sẻ trên website chuyên ngành.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu nhân viên trong trung tâm để xem tình
hình hoạt động của trung tâm, các hoạt động truyền thông trực tuyến đã được áp dụng
tại trung tâm thực hiện nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng thơng tin được thu thập và kế thừa có chọn lọc các
cơ sở dữ liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu các khóa luận, luận văn, các
đề tài nghiên cứu trước đó tại các website uy tín, tại thư viện trường Đại học Kinh Tế

Huế để tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến hoạt động truyền thông trực tuyến, các công
cụ truyền thông làm cơ sở cho việc làm bảng hỏi và tiến hành điều tra khách hàng.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách sử dụng phương pháp điều
tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên, những người thực hiện các hoạt động liên quan
đến truyền thông trực tuyến cho Trung tâm để biết được các hoạt động truyền thông
trực tuyến mà trung tâm đã triển khai trong thời gian qua. Sử dụng các câu hỏi để thực
hiện việc phỏng vấn rồi tiến hành ghi chép các thơng tin có thể phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Các câu hỏi dùng để phỏng vấn như:
+ Mục tiêu hoạt động của truyền thông trực tuyến?
+ Các công cụ truyền thông trực tuyến mà cơng ty đang sử dụng?
+ Chi phí để phát triển các cơng cụ truyền thơng trực tuyến?
+ Quy trình để thực hiện hoạt động truyền thông trực tuyến?
- Nghiên cứu định lượng:
+ Điều tra các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào
tạo và Tư vấn Hồng Đức thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tiến hành thực hiện
khảo sát thử 20 học viên xem họ có đồng ý cung cấp những thơng tin được hỏi hay
khơng, từ ngữ trong bảng hỏi có dễ hiểu hay khơng, nhằm lượng hóa những phản ứng
của người được phỏng vấn về độ dài của phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi
và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu điều tra, từ đó điều chỉnh lại bảng hỏi và
phỏng vấn chính thức.
+ Thống kê các thơng tin, mức độ hài lịng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ từ các bảng hỏi điều tra từ khách hàng của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
3


Đức để xem hiệu quả của các hoạt động truyền thơng trực tuyến mà Trung tâm đã triển
khai. Từ đó, có thể lượng hóa, đo lường, phản ánh và đưa ra các giải pháp, kiến nghị
để nâng cao hiệu quả của hoạt động truyền thông trực tuyến.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang

đo thứ bậc và thang đo Likert:
- Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề
nghiệp, nguồn thơng tin tiếp cận, loại sản phẩm/dịch vụ sử dụng…
- Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác, thu nhập nhằm
phân loại các câu trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn.
- Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm
đánh giá các hoạt động truyền thơng online mà trung tâm thực hiện dưới góc độ khách
hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.
 Phương pháp chọn mẫu và xác định kích thước mẫu
 Phương pháp xác định kích thước mẫu
Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công thức Cochran (1977) như
sau:
=

Trong đó:



(1 − )

n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu
Z: là giá trị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (1 –
). Với mức ý nghĩa = 0,05 thì độ tin cậy (1- ) = 0,95 nên / = 1,96
: tỷ lệ tổng thể

: sai số mẫu cho phép nằm trong khoảng 5% - 10%, với nghiên cứu này ta
chọn = 9% = 0,09
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ an tồn nhất
thì (1- ) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng của p là
’ = 2 – 1 = 0. Do đó ta chọn = 0,5 thì (1- ) = 0,5, ta có số quan sát trong mẫu

theo cơng thức là:

=

,

× , ×(
,

, )

= 119

4


Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, số mẫu đề nghị là 150% số mẫu theo công
thức trên, tức là số mẫu cần thực hiện điều tra là: n = 119*150% = 180.
Vì vậy tơi quyết định tiến hành khảo sát 180 khách hàng để phục vụ việc nghiên
cứu.
 Phương pháp chọn mẫu:
Với vấn đề nghiên cứu này, tác giả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đối
với phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nhà nghiên cứu có thể chọn những phần tử nào
mà họ có thể tiếp cận được, lấy đủ số quan sát theo kích thước mẫu. Có nghĩa là lấy
mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà có khả năng gặp được đối
tượng để điều tra, không cần quan tâm đến tính đại diện của mẫu.
Cách thức chọn mẫu: Từ cơ sở dữ liệu của trung tâm với danh sách học viên
đang tham gia các khóa học tại trung tâm. Cụ thể là tại các lớp học, khi học viên đến
học, người điều tra có thể gặp bất cứ học viên nào mà họ gặp để xin khảo sát điều tra.
Nếu học viên này khơng đồng ý thì chuyển sang học viên khác. Bên cạnh đó, trong

q trình thực tập tại trung tâm, những học viên nào đến nhận chứng chỉ thì tác giả có
thể xin khảo sát điều tra học viên đó. Ngồi ra, có thể gửi bảng hỏi online được tạo
trên Google Form để học viên điền vào.
4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp:
Sau khi tiến hành thu thập các dữ liệu, tiến hành việc kiểm tra, xác minh tính
chính xác của dữ liệu, sau đó sử dụng các phương pháp sau để phục vụ cho việc
nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Tổng hợp các số liệu, phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của trung tâm từ 2017 – 2019.
- Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của
trung tâm của kì trước so với kì sau.
 Đối với dữ liệu sơ cấp:
Sau khi tiến hành điều tra, thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành làm sạch, mã
hóa dữ liệu vào máy tính, xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0
 Một số phương pháp phân tích, xử lý số liệu được sử dụng:
Thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả quy mô tổng thể điều tra, mơ tả các
biến: giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,… và đánh giá các đặc điểm của mẫu điều tra
như giá trị trung bình (mean), phần trăm (Percent), độ lệch chuẩn (Std Deviation),…
của các biến quan sát.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T- test: là phép kiểm định giả
thuyết về trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối
5


liên hệ giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác
định. Sử dụng kiểm định One Sample T – test nhằm kiểm định các đánh giá của khách
hàng về các kênh truyền thơng để đưa ra biện pháp thích hợp.
Giả thuyết:
H0: µ = µ 0 (Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này)

H1: µ # µ 0 (Khách hàng khơng đồng ý với mức đánh giá này)
Với mức ý nghĩa α = 5%:
Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
5. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền
thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Phần III: Kết luận

6


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Truyền thông marketing
1.1.1.1 Khái niệm truyền thông marketing
Theo Philip Kotler (2002), truyền thông marketing là các hoạt động truyền
thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân của doanh nghiệp
tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm
và mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Truyền thơng marketing có các mục đích cơ bản là thơng báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các

nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh
nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so
với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi họ có nhu cầu.
Truyền thơng marketing cịn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến
(marketing promotion), là một trong bốn thành tố của marketing mix.
1.1.1.2 Vai trị của truyền thơng marketing
Truyền thơng marketing là một thành tố quan trọng có vai trò hỗ trợ đắc lực cho
các chiến lược marketing mix khác
Giúp doanh nghiệp đạt mức tiêu dùng và mức thỏa mãn người tiêu dùng cao
nhất. Giúp cung cấp thật phong phú các chủng loại hàng và giành tiêu dùng quyền lựa
chọn lớn nhất. Ngồi ra, cịn giúp nâng cao hết mức chất lượng đời sống của người
tiêu dùng.
Marketing giúp kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị
trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo
thị trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa
vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
Thông qua chiến lược truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho
khách hàng tiềm năng biết được những lợi thế, giá trị, lợi ích của sản phẩm mang lại
cho người tiêu dùng. Do vậy, chiến lược truyền thông marketing giúp doanh nghiệp
tăng doanh số của các sản phẩm hiện tại, tạo ra sự nhận biết và ưa thích của khách
hàng đối với sản phẩm mới và xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình
thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình thức của marketing truyền thống là sử
7


dụng các phương tiện như tivi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện; phát tờ
rơi; gửi thư giới thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng,…
1.1.1.3 Các công cụ truyền thông marketing
Theo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Phan Thị Thanh

Thủy, Giáo trình Quản trị Marketing (2015), NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh
Tế, Chương 9, các công cụ truyền thông bao gồm:
Quảng cáo: là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng mà công
ty thực hiện để giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của mình cho thị trường, khách hàng mục
tiêu để có thể tạo được ấn tượng về sản phẩm của công ty đối với khách hàng. Các
phương tiện này có thể là các phương tiện phát thanh (radio, tivi); phương tiện in ấn
(báo, tạp chi); mạng truyền thơng (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh) và
phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video) và phương tiện truyền
thông hiển thị (biển quảng cáo, bảng hiệu).
Khuyến mãi: các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản
phẩm hay dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuyến mãi cho trung
gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng.
Bán hàng cá nhân: việc tương tác với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng
để thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được đơn đặt hàng.
Quan hệ công chúng: là việc xây dựng mối quan hệ tốt bằng cách giành lấy
thiện cảm từ giới cơng chúng, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp tích cực, xử lý những
tin đồn, câu chuyện và sự kiện bất lợi của doanh nghiệp.
Marketing trực tiếp: là những mối liên kết trực tiếp với từng khách hàng mục
tiêu đã được lựa chọn cẩn thận để có thể vừa thu được phản hồi lập tức, vừa nuôi
dưỡng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
1.1.1.4 Mơ hình truyền thơng marketing
Muốn đạt hiệu quả trong truyền thông, các doanh nghiệp cần phải hiểu sự
truyền thông hoạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản truyền thông và
các mối quan hệ của q trình truyền thơng.
Mơ hình truyền thơng gồm 9 phần tử dưới đây. Hai phần tử thể hiện các bên
chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai phần tử khác đại diện
cho các công cụ truyền thống là thông điệp và kênh truyền thông. Bốn yếu tố khác tiêu
biểu cho chức năng truyền thơng là mã hóa, giải mã, phản ứng đáp lại và thông tin
phản hồi. Phần tử cuối cùng là sự nhiễu tạp.


8


Thơng điệp
Người gửi

Mã hóa

Giải mã

Người nhận

Phương tiện
truyền thơng

Nhiễu

Phản hồi

Phản ứng đáp lại

Hình 1. 1 Mơ hình truyền thơng trong marketing
(Nguồn: )
Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành q trình này:
- Người gửi: bên gửi thơng tin cho bên kia.
- Mã hóa: q trình thể hiện ý nghĩ dưới dạng kí hiệu.
- Thơng điệp: tập hợp những kí hiệu do người gửi truyền đi.
- Phương tiện truyền thơng: thơng tin có thể được truyền đi đến người nhận
bằng các phương tiện như: truyền hình, truyền thanh, báo chí, Internet,…
- Giải mã: q trình người nhận gắn ý nghĩa cho những kí hiệu mà người gửi

truyền đi.
- Người nhận: là bên nhận thông điệp do bên kia chuyển đến.
- Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp
xúc với thông tin.
- Phản hồi: phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi
biết.
- Nhiễu: trong quá trình truyền tải thơng tin có xuất hiện những hình ảnh ngồi
dự kiến của mơi trường hay những méo mó làm cho những thông tin đến người nhận
khác với thông tin do người gửi truyền đi.
1.1.1.5 Các bước xây dựng chương trình truyền thơng marketing

9


Để có một chương trình truyền thơng hiệu quả, người làm truyền thơng cần phải
thực hiện quy trình gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
Người truyền thơng muốn thực hiện cơng việc truyền thơng thì trước hết phải
xác định rõ đối tượng cần truyền thông tin là ai. Đối tượng có thể là những người mua
tiềm ẩn đối với sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, những người quyết định
hoặc những người gây ảnh hưởng. Đối tượng cũng có thể là những cá nhân, tổ chức
nào đó. Đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan trọng đến những quyết định của người
truyền thông về: nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai.
Bước 2: Xác định mục tiêu của truyền thông marketing
Mục tiêu của truyền thông marketing là những phản ứng khách hàng về nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác,
nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong sáu
trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức biết, hiểu, thích, ưa chuộng, tin chắc mua và hành
vi sẽ mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo.
Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing

Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế
thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì,
nói như thế nào và ai nói.
Chiến lược thơng điệp (nói cái gì) : Thơng điệp truyền thông phải bám sát chiến
lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và
điểm khác biệt. Thơng điệp truyền thơng có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị
thương hiệu, hiện đại, truyền thống,…
Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây sự chú ý, tạo được sự
quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách hàng
Nguồn cung cấp thơng tin (ai nói): Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ
là cách rất hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách của họ phù hợp với tính cách
thương hiệu. Sự tín nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với hoạt động
truyền thông marketing. Sự tín nhiệm được xác định bởi chun mơn, sự tin cậy và sự
u thích. Chun mơn là kiến thức chuyên ngành trong truyền thống, sự tin cậy tức là
mô tả một cách khách quan và trung thực, sự u thích nói lên tính hấp dẫn của thơng
điệp truyền thông.
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên lạc cá nhân giữa hai
người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp đối mặt hoặc thông qua công cụ liên lạc
10


gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử,… Truyền thông marketing cá nhân bao gồm:
marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá
nhân: dịch vụ luật sư, kế toán, bác sĩ, đại lý bảo hiểm, tư vấn tài chính là những lĩnh
vực phù hợp cho truyền thông cá nhân.
Kênh truyền thông marketing phi cá nhân (truyền thông marketing đại chúng):
kênh thông tin liên lạc hướng đến nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự
kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng.

Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing
Việc xác định ngân sách cho hoạt động truyền thơng là một quyết định khó
khắn và nó chi phối lớn đến sự thành cơng, hiệu quả của hoạt động truyền thơng. Có 4
phương pháp để xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của công ty:
Phương pháp theo khả năng: Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân
sách truyền thông theo khả năng tài chính của họ. Phương pháp này có nhược điểm là
cơng ty không thể chủ động sử dụng các hoạt động truyền thông theo mức cần thiết để
tác động tới thị trường.
Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu: Theo phương pháp này, ngân sách
truyền thông được xác định theo một tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc
doanh thu hiện tại hoặc bằng tỷ lệ nhất định trên giá bán. Phương pháp này có những
ưu điểm là dễ tính tốn và dễ được chấp nhận. Tuy nhiên, nhược điểm của phương
pháp này là khơng có căn cứ vững chắc, vì chính nhờ các chương trình truyền
thơng mà doanh nghiệp có thể tăng doanh số, chứ khơng phải doanh số là cái có trước
để làm căn cứ tính ngân sách truyền thông.
Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp
xây dựng ngân sách truyền thông bằng ngân sách truyền thông của các đối thủ cạnh
tranh trên cùng địa bàn. Phương pháp này có ưu điểm là tránh được khả năng xảy ra
chiến tranh về truyền thông giữa các cơng ty nhưng lại rất khó xác định được ngân
sách truyền thông của các công ty cạnh tranh.
Phương pháp căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ: Đây là phương pháp được xem
là hợp lý nhất. Theo đó, doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền thông marketing dựa
vào những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này địi hỏi doanh nghiệp phải đặt ra
mục tiêu truyền thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước
tính chi phí tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông marketing dự kiến.
Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing
Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào nhiều yếu tố sau đây:

11



Đặc điểm của công cụ truyền thông marketing: Mỗi công cụ có những ưu điểm,
nhược điểm riêng, do đó marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu quả
nhằm đạt mục tiêu marketing.
Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo. Còn đối với thị trường tư liệu sản xuất,
nhà marketing có xu hướng sử dụng bán hàng cá nhân.
Giai đoạn quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR giữ vai trò quan trọng trong
giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Khi muốn khuyến khích khách hàng tìm
hiểu thì sử dụng quảng cáo và bán hàng cá nhân. Bán hàng cá nhân và một phần nhỏ
hơn là của quảng cáo và khuyến mãi có tác động đáng đến việc củng cố niềm tin của
khách hàng. Ngoài ra, bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai
đoạn quyết định mua.
Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, và
PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân để đạt được phạm
vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được sử dụng để khuyến khích dùng
thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử dụng marketing truyền miệng
và marketing tương tác. Quảng cáo và bán hàng trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn
bão hòa. Trong giai đoạn suy thối, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động
khuyến mãi nhưng cắt giảm hoạt động truyền thông khác.
Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing
Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương trình truyền thông là sự thay
đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận
biết thương hiệu, tỷ lệ dùng thử, mức độ hài lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và
sau khi nhận thơng điệp truyền thơng). Bên cạnh đó, người truyền thông cũng cần đo
lường các hành vi phản ứng của đối tượng mục tiêu như có bao nhiêu người mua sản
phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác biết về sản phẩm,…
1.1.2 Giới thiệu về truyền thông trực tuyến
1.1.2.1 Khái niệm
Truyền thông trực tuyến (E – marketing, internet marketing) là hoạt động tiếp

thị sản phẩm dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn cầu Internet.
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, truyền thông trực tuyến là
quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch
vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện
điện tử và Internet.
1.1.2.2 Vai trị của truyền thơng trực tuyến

12


Cùng với tốc độ lan truyền ngày càng phổ biến của Internet và sự phát triển của
các thiết bị điện tử, truyền thông marketing trực tuyến đã dần trở thành một phần
khơng thể thiếu cũng như đóng một vai trị hết sức quan trọng cho sự phát triển và mở
rộng thị trường cho mỗi doanh nghiệp.
Thu hẹp khoảng cách giữa người mua và người bán: giúp cho quá trình chia sẻ,
trao đổi thông tin giữa khách hàng với doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn với rất nhiều
phương thức giao tiếp qua các kênh khác nhau như: email, tin nhắn, mạng xã hội,…
Nhờ truyền thơng trực tuyến, q trình này trở nên nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn,
khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân của doanh
nghiệp cũng tìm hiểu và tiết cận khách hàng tốt hơn.
Tối ưu chi phí: Giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm nhân lực và chi phí, tăng hiệu
quả cơng việc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo được giảm đi rất nhiều
so với các phương tiện quảng cáo trên các phương tiện khác như tivi, báo, tạp chí,…
Nhờ vào internet giúp cho thơng điệp của doanh nghiệp sẽ tiếp cận được nhiều khách
hàng hơn.
Xóa bỏ mọi rào cản về khơng gian và thời gian: bởi hình thức truyền thông trực
tuyến cốt yếu là sử dụng môi trường internet để truyền tải thơng tin. Vì vậy chỉ cần
một thiết bị có kết nối Internet bạn có thể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến
tận tay người tiêu dùng trên cả nước.
Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của doanh

nghiệp. Cụ thể, khi sử dụng hình thức truyền thơng trực tuyến trên website bạn có thể
nắm rõ số lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách hàng.
Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả: Với việc chăm sóc từng khách
hàng một giúp cho doanh nghiệp có khả năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng,
làm cho họ cảm thấy được quan tâm chăm sóc đặc biệt với mình.
1.1.2.3 So sánh giữa truyền thông trực tuyến và Marketing truyền thống

13


Bảng 1. 1 So sánh Truyền thông trực tuyến và Marketing truyền thống
Đặc điểm

Truyền thông trực tuyến

Sử dụng Internet, các thiết bị
Phương thức số hóa
Khơng bị giới hạn bởi biên
Khơng gian giới quốc gia và vùng lãnh thổ
Mọi lúc mọi nơi, phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
Thời gian
vài phút
Khách hàng tiếp nhận thông
Phản hồi
tin và phản hồi ngay lập tức
Có thể chọn được đối tượng
Khách hàng cụ thể , tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn

thực hiện được, có thể kiểm
Chi phí
sốt được chi phí quảng cáo
Lưu trữ
thông tin

Marketing truyền thống
Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và
vùng lãnh thổ
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhiều thời gian và công sức để thay
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Mất một thời gian dài để khách hàng
tiếp nhận thơng tin và phản hồi
Khơng chọn được nhóm đối tượng
cụ thể
Cao, ngân sách quảng cáo lớn, được
ấn định dùng 1 lần

Lưu trữ thơng tin khách hàng Rất khó lưu trữ thơng tin của khách
dễ dàng, nhanh chóng
hàng

(Nguồn: o/)
Qua bảng trên thấy được những lợi thế vượt trội truyền thơng trực tuyến so với
marketing truyền thống, nhưng khơng vì thế mà cho rằng truyền thông trực tuyến là tất
cả mà phủ nhận đi vai trò marketing truyền thống. Thực tế, trong rất nhiều trường hợp
chiến lược marketing truyền thống có thể hỗ trợ chiến lược online marketing và ngược

lại. Điều này được ứng dụng uyển chuyển trong từng trường hợp, tùy vào mục đích
tiếp thị của từng doanh nghiệp, từng chiến dịch quảng cáo. Do vậy nếu có thể thì việc
kết hợp hai hình thức marketing này là điều lý tưởng nhất cho chiến dịch của doanh
nghiệp, từ việc tăng mức độ nhận biết thương hiệu đến doanh số kinh doanh.
1.1.2.4 Phân tích các cơng cụ truyền thơng trực tuyến
1.1.2.4.1 Quảng cáo trên mạng xã hội
Quảng cáo trên mạng xã hội là hình thức thực hiện các hoạt động marketing
trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội nhằm mục đích xây
dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
14


×