Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.84 KB, 18 trang )

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ BÌNH DƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

Giáo viên hướng dẫn :

Nguyễn Thị Thúy Loan

Học sinh thực tập

:

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp

:

02-KT02 Phú Giáo

MSTT

:

15



Phú Giáo, ngày 04 tháng 10 năm 2020

Lời cám ơn
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến
q Thầy Cơ ở Khoa tài chính – kế toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình,
khơng quản đường xá xa xơi, bất kể trời mưa hay nắng đến Phú Giáo một Huyện vùng
sâu vùng xa của Tỉnh Bình Dương để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của
các thầy cơ thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hồn thiện được. Một
lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng
thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức
của

em

trong

lĩnh

vực

này


được

hoàn

thiện

hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương đặc biệt là các thầy cơ khoa Tài chính kê tốn
của trường đã tạo điều kiện cho em để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập
này. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thúy Loan đã nhiệt tình
hướng

dẫn,

hướng

dẫn

em

hồn

thành

tốt

khóa


thực

tập.

Trong q trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,


khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cơ để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn đề tài thực tập tốt
Em xin chân thành cảm ơn!

Bình Dương, ngày 03 tháng 10 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thị Tuyết Mai

sắp tới.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT THỰC TẬP
Đơn vị : Trường Trung Cấp Kinh Tế Bình Dương
Khoa: Tài chính kế kế tốn
Họ và tên cán bộ hướng dẫn thực tập: Thúy Loan
Điện thoại liên lạc: 0918.234.477
Tên học sinh thực tập: Nguyễn Thị Tuyết Mai
MSTT: 15

Thời gian thực tập: Từ ngày: 26/09/2020 Đến ngày: 17/10/2020

Nội dung đánh giá
Thực hiện nội quy thực tập
Thái độ thực tập
Ý thức kỷ luật
Tác phong
Kiến thức chun mơn
Khả năng hồn thành cơng việc
Khả năng hịa nhập và thích nghi cơng việc
Tính năng động và sáng tạo trong cơng việc

Tốt Khá Trung bình

Kém


Nhận

xét

chung:……………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…….

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Điểm đánh giá quá trình thực tập (theo thang điểm 10):.............................................
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thúy Loan


SỞ LĐ- TB&XH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bến Cát, ngày

tháng

năm 20

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Ngành Kế toán Tin học – Trình độ trung cấp)
1- Họ và tên học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai

2- Ngày, tháng, năm sinh: 29/07/2003
3- Lớp: 02-KT02 Phú Giáo

Ngành học: Kế toán doanh nghiệp

4- Tên đề tài: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
5- Họ tên người hướng dẫn : Nguyễn Thị Thúy Loan
Chức vụ: Giảng viên

Khoa: Tài chính – Kế tốn

6- Nội dung dánh giá
TT

Tiêu chuẩn chấm điểm

Thang

I. Điểm quá trình làm việc với giáo viên hướng dẫn

điểm
3

(GVHD)
1 Có thực hiện cơng việc đúng thời gian qui định
2 Có trao đổi thường xuyên với GVHD
3 Có thái độ đúng mực, biết tiếp thu các gợi ý của

1
1

1

GVHD
III. Điểm trình bày và nội dung báo cáo thực tập

7.0

tốt nghiệp
4 Báo cáo thực tập tốt nghiệp nộp đúng hạn
5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp trình bày đúng qui

0.5
0.5

6

định về hình thức
Phần 1: Giới thiệu về đơn vị

1.0

Điểm GV


7 Phần 2: Kế toán thực tế tại đơn vị
7.1 Có thực hiện đầy đủ chứng từ, sổ sách theo yêu
cầu đề tài
7.2 Trình bày báo cáo

.5.0

2.0
3.0
10

Tổng cộng

Xếp loại:..................................
Lưu ý: Cách đánh giá xếp loại:
Xuất sắc
Giỏi
Khá
TBK

Từ 9 đến 10 điểm
Từ 8 đến cận 9 điểm
Từ 7 đến cận 8 điểm
Từ 6 đến cận 7 điểm

TB
Yếu
Kém

Từ 5 đến cận 6 điểm
Từ 4 đến cận 5 điểm
Dưới 4 điểm

Người đánh giá
(kí, ghi rõ họ tên)

Lý do chọn đề tài

Sự ra đời và phát triển của ngành kế toán đi liền với sự ra đời và triển của nền
sản xuất, kinh doanh. Khi nền sản xuất, kinh doanh xã hội càng phát triển thì cơng tác
kế tác càng trở nên quan trọng và trở thành một công cụ đắc lực, không thể thiếu trong
quản lí kinh tế của nhà nước và của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn hoạt
động kinh doanh có hiệu quả đều phải nắm bắt được các thông tin về “ chi phí đầu vào
” và “ kết quả đầu ra” một cách kịp thời chính xác và để có thể đưa ra quyết định đúng
đắn cho hoạt động của doanh nghiệp mình, các doanh nghiệp muốn tối ưu hóa hiệu


quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt
động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và hướng tới mục đích “ kết quả đầu ra ”
càng cao, càng tốt, hay để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, điều này phụ thuộc
rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm sốt các khoản chi phí, doanh thu và tính và tính
tốn kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng
là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiêp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hố vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà Nước.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất cần thiết
giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn.

Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận
thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học kết hợp
với thực tế thu nhận được từ công tác kế tốn tại : CƠNG TY TNHH SX-TM NHẬT TÂN TIẾN
PHÁT, em đã chọn đề tài '' KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM '' để nghiên cứu và viết chuyên đề

thực tập tốt nghiệp.


MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Trang bìa ngồi

...............................................................................................

2. Trang bìa trong

...............................................................................................

3. Lời cảm ơn

...............................................................................................

4. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn..........................................................................
5. Lời mở đầu (lý do chọn đề tài). ............................................................................
6. Mục lục .................................................................................................................
II. NỘI DUNG
1.Thông tin về doanh nghiệp .....................................................................................
2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kết chuyển và xác định kết qua kinh doanh trong
kỳ. .............................................................................................................................
3. Sổ nhật ký chung

.................................................................................................

4. Sổ cái .....................................................................................................................
5. Sổ chi tiết


.............................................................................................................

6. Các chứng từ gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, báo có, hóa
đơn bán hàng. .............................................................................................................


ĐỀ TÀI 25: KẾ TOÁN BÁN HÀNG –XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 01/2019
1.Thông tin về doanh nghiệp
1.1Thông tin cơ bản về doanh nghiệp:
Mã số thuế : 3704908456 cấp ngày 05/01/2005
Tên công ty : Công ty Cổ phần Thịnh Phát
Địa chỉ: số 6 Đường 46 KCN VSIP 1 Thuận An Bình Dương
Điện thoại: 0274.62822459

Fax: 0274.62698540

Website: www.thinhphat.com

Email

Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng
Người đại diện trước pháp luật của công ty :
Họ và tên: Nguyễn Văn Thành
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày: 11/01/1975

Dân tộc : kinh


Chứng minh nhân dân: 131640108, cấp ngày 27/07/2010, CA Phú Thị cấp.
Đăng ký thường trú: Khu 8 - Vĩnh Lại - Lâm Thao - Phú Thọ.
Chổ ở hiện tại : P301 - F5 - KĐT Yên Hòa - P. Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất sản phầm may mặc
Thuế các loại doanh nghiệp kê khai và nộp
a. Thuế GTGT (Khấu trừ) : Thuế suất 10%
b. Thuế TNDN : Thuế suất 20%
c. ThuếTNCN : Thuế suất lũy tiến 5% đến 35%
d. Thuế XNK : (Chi tiết theo mặt hàng)
e. Lệ phí mơn bài : Bậc 1 : 3.000.000 đồng/năm


Số tài khoản ngân hàng : 0281004002119070 tại ngân hàng VietcomBank-Chi
nhánh Bình Dương
1.2. Chế độ kế tốn, pháp luật thuế áp dụng tại doanh nghiệp
Hệ thống kế toán áp dụng theo thơng tư số 200/2014/TT-BTC
Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: nhật ký chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
Phương pháp khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC: theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp giản đơn
1.3 Số dư đầu tháng 01/2019 một số TK
TK 155 – chi tiết như sau:

STT
1
2
3
4

5
6

Tên SP
Quần jean size S
Quần jean size M
Quần jean size L
Áo sơ mi size S
Áo sơ mi size M
Áo sơ mi size L

ĐVT
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Số lượng
50
200
150
200
50
100

Đơn giá
95.000
98.000

100.000
46.000
49.000
52.000

2. Một số nghiệp vu kinh tế phát sinh
2.1.Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AB/17T, số 0000002 ngày 31/01/2019; Hợp đồng
số (B-2019/01- 006/CO-LU); Xuất bán lô hàng cho Công ty cổ phần LUSY, MST:
0304680974, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết như sau:

Số
STT Hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
1 Áo sơ mi size S
Cái
2 Áo sơ mi size M
Cái
3 Áo sơ mi size L
Cái
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh toán

lượng Đơn giá
1.000
87.000
900
89.000
1.200
95.000


Thành tiền
87.000.000
80.100.000
114.000.000
281.100.000
28.110.000
309.210.000


Nợ TK 131: 281.100.000
Có TK 511: 281.100.000
Nợ TK 131: 28.110.000
Có TK 333: 28.110.000
Nợ TK 632 : 191.100.000
Có TK 155 : 191.100.000
2.2Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AB/17T, số 0000003 ngày 31/01/2019; Hợp đồng
số (B-2017/01- 007/CO-HN); Xuất bán lô hàng cho Công ty cổ phần Tổng hợp
Hà Nội, MST: 0100112532, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết
như sau:

Số
STT
1
2
3

Hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Quần jean size S
Cái

Quần jean size M
Cái
Quần jean size L
Cái
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh toán

lượng Đơn giá
1.000 187.000
1.200 195.000
800 220.000

Thành tiền
187.000.000
234.000.000
176.000.000
597.000.000
59.700.000
656.700.000

Ghi chú : Kiểm nghiệm khi giao nhận nhập kho phát hiện thiếu 50 quần jean size S
so với hóa đơn (Hai bên thống nhất lập biên bản xác nhận phần hàng thiếu và xác
định nguyên nhân là thiếu do xuất kho, số hàng thiếu được bù vào ngay cùng trong
ngày, hóa đơn chứng từ giữ nguyên).
Nợ TK 131: 597.000.000
Có TK 511: 597.000.000
Nợ TK 131: 59.700.000



Có TK 333: 59.700.000
Nợ TK 632: 299.750.000
Có TK 155 : 299.750.000
2.3.Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AA/17T. số 0000004 ngày 31/01/2019; Hợp đồng số
(B-2019/0J- 008/CO-LU); Xuất bán cho Cửa hàng Thời trang Minh Hằng, MST:
3700894710, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết như sau:
Số
STT
1
2
3

Hàng hóa, dịch vụ
Áo sơ mi size S
Quần jean size M
Quần jean size L
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh toán

ĐVT
Cái
Cái
Cái

lượng
200
250
100


Đơn giá
107.000
198.000
240.000

Thành tiền
21.400.000
49.500.000
24.000.000
94.900.000
9.490.000
104.390.000

Nợ TK 131: 94.900.000
Có TK 511: 94.900.000
Nợ TK 131:

9.490.000

Có TK 333: 9.490.000
Nợ TK 632 : 44.900.000
Có TK 155: 44.900.000
2.4.Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AA/17T. số 0000005 ngày 31/01/2019; Hợp đồng số
(B-2019/0J- 008/CO-LU); Xuất bán cho Cửa hàng Thời trang Ivy Moda, MST:
3700894945, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết như sau:


STT
1
2

3

Hàng hóa, dịch vụ
Áo sơ mi size S
Quần jean size M
Quần jean size L
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh toán

ĐVT
Cái
Cái
Cái

Số lượng Đơn giá
500 107.000
250 198.000
100 240.000

Thành tiền
53.500.000
49.500.000
24.000.000
127.000.000
12.700.000
139.700.000

Nợ TK 131: 127.000.000
Có TK 511: 127.000.000

Nợ TK 131: 12.700.000
Có TK 1561: 12.700.000
Nợ TK 632 : 59.000.000
Có TK 155 : 59.000.000
2.5.Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AA/17T. số 0000006 ngày 31/01/2019; Hợp đồng số
(B-2019/0J- 008/CO-LU); Xuất bán cho Cửa hàng Thời trang Nem, MST:
3700894123, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết như sau:
Số
STT
1
2
3

Hàng hóa, dịch vụ
Áo sơ mi size S
Quần jean size M
Quần jean size L
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh tốn

Nợ TK 131: 116.300.000
Có TK 511: 116.300.000

ĐVT
Cái
Cái
Cái

lượng Đơn giá

400 107.000
250 198.000
100 240.000

Thành tiền
42.800.000
49.500.000
24.000.000
116.300.000
11.630.000
127.930.000


Nợ TK 131 : 11.630.000
Có TK 333: 11.630.000
Nợ TK 632 : 54.300.000
Có TK 155 : 54.300.000
2.6.Chứng từ số: Ký hiệu HĐ AA/17T. số 0000007 ngày 31/01/2019; Hợp đồng số
(B-2019/0J- 008/CO-LU); Xuất bán cho Cửa hàng Thời trang Elise, MST:
3700894259, số tiền chưa được thanh tốn, thơng tin chi tiết như sau:
Số
STT
1
2
3

Hàng hóa, dịch vụ
Quần jean size S
Quần jean size M
Quần jean size L

Tổng tiền hàng
Thuế GTGT : 10%
Tổng tiền thanh tốn

ĐVT
Cái
Cái
Cái

lượng Đơn giá
500 197.000
250 198.000
100 240.000

Thành tiền
98.500.000
49.500.000
24.000.000
172.000.000
17.200.000
189.200.000

Nợ TK 131: 172.000.000
Có TK 511: 172.000.000
Nợ TK 131: 17.200.000
Có TK 333: 17.200.000
2.7.Chứng từ số: PT/01-0050, ngày 31/01/2019, thu tiền bán thanh lý phế liệu
không tái sử dụng được của phân xưởng sản xuất dép nhựa, (Người nộp tiền: Đinh
Thị Nga) số tiền là 7.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 7.000.000

Có TK 515: 7.000.000


2.8.Báo có số : 010256, ngày 31/01/2019, Ngân hàng báo có lãi tiền gửi tại tài
khoản trong tháng, số tiền tài khoản VCBank báo có là : 1.520.000 đồng.
Nợ TK 112: 1.220.000
Có TK 515: 1.220.000
2.9.Chứng từ số:

PC/01-0056, ngày 31/01/2019, thanh tốn tiền tiếp khách

(trưởng phịng kinh doanh tiếp khách hàng Cơng ty CP Hà Nội); nhà hàng Hồng
Gia-MST : 0103648836, hóa đơn bán hàng thơng thường ký hiệu AA/17T số
0023456, ngày 31/01/2019, (Người nhận tiền: Đỗ Thị Nhung), số tiền là 5.000.000
đồng.
Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
2.10.Chứng từ số: PC/01-0057, ngày 31/01/2019, thanh tốn tiền mua văn phịng
phẩm cho bộ phận văn phòng; Cửa hàng văn phòng phẩm Hồng Hà-MST :
0101879122, hóa đơn bán hàng thơng thường ký hiệu AA/17T số 2256780, ngày
31/01/2019, (Người nhận tiền : Đinh Thị Nga), số tiền là 1.550.000 đồng.
Nợ TK 642 : 1.550.000
Có TK 111: 1.550.000
2.11.Tính giá xuất kho biết giá nhập kho từ sản xuất như sau:
STT

Tên SP

ĐVT


Số

Đơn giá


1
2
3
4
5
6

Quần jean size S
Quần jean size M
Quần jean size L
Áo sơ mi size S
Áo sơ mi size M
Áo sơ mi size L

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

lượng
2.200
2.500
1.500

3.200
900
1.400

97.000
100.000
105.000
47.000
49.000
50.000

Thành tiền
213.400.000
250.000.000
157.500.000
150.400.000
44.100.000
70.000.000

2.12.Giả sử chi phí QLDN, CPBH, CP khác tập hợp được trong kỳ lần lượt là:
45.000.0000 đ; 28.000.0000 đ; 6.000.000 đ.
Nợ TK 642: 45.000.0000
Có TK 112: 45.000.0000
Nợ TK 641: 28.000.0000
Có TK 112: 28.000.0000
Nợ TK 811: 6.000.000
Có TK 112: 6.000.000
2.13.Giả sử Doanh thu tài chính, Thu nhập khác tập hợp được trong kỳ lần lượt là:
5.000.000 đ; 3.000.000 đ
Nợ TK 112: 5.000.000

Có TK 515: 5.000.000
Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 711: 3.000.000


2.14.Kết chuyển và xác định kết qua kinh doanh trong kỳ:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 511: 1.388.300.000
Có TK 911: 1.388.300.000
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 6.220.000
Có TK 911: 6.220.000
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 10.000.000
Có TK 911: 10.000.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 733.050.000
Có TK 632: 733.050.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 28.000.000
Có TK 641: 28.000.000
- Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 51.550.000
Có TK 642: 51.550.000
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 6.000.000
Có TK 811: 6.000.000
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 117.184.000
Có TK 821: 117.184.000

- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 468.736.000
Có TK 421: 468.000.000



×