Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện tân phú đông, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 137 trang )

TĨM TẮT
Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang” được thực hiện tại cơ quan BHXH huyện Tân Phú Đông,
thời gian từ tháng 01/03/2020 đến ngày 30/08/2020. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội; phân tích đánh
giá thực trạng hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Tân
Phú Đông; đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã
hội huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang. Kết quả nghiên cứu đã trình bày xoay quanh
thực trạng về nội dung hoạt động quản lý Thu BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đơng,
tỉnh Tiền Giang. Qua đó, tác giả đã đánh giá những mặt đạt được, cũng như tìm ra
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động quản lý thu BHXH huyện Tân
Phú Đông thời gian qua. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các nhóm giải pháp: nhóm
giải pháp quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; nhóm giải pháp quản lý quỹ
lương làm căn cứ tính tiền đóng bảo hiểm xã hội; nhóm giải pháp quản lý tiền thu bảo
hiểm xã hội và nhóm giải pháp bổ trợ. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất một số kiến
nghị đối với cơ quan BHXH tỉnh Tiền Giang và chính quyền địa phương nhằm tăng
cường hỗ trợ hoạt động quản lý thu BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.

xi


ABSTRACT
The thesis "Complete the management activities of social insurance collection
in Tan Phu Dong district, Tien Giang province" was implemented at the social
insurance agency of Tan Phu Dong district, Tien Giang province, from February 2020
to September 2020. The research objective of the topic is to systematize theoretical
basis for social insurance revenue management activities; analyze and assess the status
of management activities of social insurance collection at Tan Phu Dong Social
Insurance; propose solutions to enhance the management of social insurance collection
in Tan Phu Dong Social Insurance, Tien Giang province. The thesis’s result presented
around the situation of activities of managing social insurance collection in Tan Phu


Dong social insurance. Thereby, the author has evaluated the achieved aspects, as well
as finding the cause of the limitations in the management of social insurance collection
in Tan Phu Dong district, Tien Giang province. Beside that, the author has proposed
groups of solutions: group of management solutions for social insurance participants;
group of salary fund management solutions as a basis for calculating social insurance
premiums; group of social insurance collection management solutions and
supplementary solutions group. In addition, the author also proposed a number of
recommendations to the Tien Giang Social Insurance agency and local authorities to
enhance support for the management of social insurance collection in Tan Phu Dong
district, Tien Giang province.

xii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... ix
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................... xx
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................. xxi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ...................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5
7. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 6
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ THU

BẢO HIỂM XÃ HỘI .......................................................................................... 7
1.1 Khái niệm, vai trò của bảo hiểm xã hội .................................................... 7
1.1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội ................................................................ 7
1.1.2 Phân biệt bảo hiểm xã hội với bảo hiểm thương mại ........................ 8
1.1.2.1 Sự giống nhau ................................................................... 8
1.1.2.2 Sự khác nhau ..................................................................... 8
xiii


1.1.3 Các loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội....................................... 11
1.1.3.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................... 11
1.1.3.2 Bảo hiểm xã hội tự nguyện ............................................. 14
1.1.4 Đặc trưng cơ bản, vai trò của bảo hiểm xã hội ................................ 15
1.1.4.1 Bảo hiểm xã hội thơng thường sẽ có những đặc trưng cơ
bản như sau: .......................................................................................... 15
1.1.4.2 Vai trò của bảo hiểm xã hội ............................................ 16
1.1.5 Chính sách của nhà nước về bảo hiểm xã hội .................................. 19
1.2 Quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................................................... 19
1.2.1 Khái niệm thu bảo hiểm xã hội ........................................................ 19
1.2.2 Khái niệm về quản lý thu bảo hiểm xã hội ...................................... 19
1.2.3 Vai trò của quản lý thu bảo hiểm xã hội .......................................... 20
1.2.3.1 Tạo sự thống nhất trong quản lý, nắm chắc được các nguồn
thu BHXH ............................................................................................. 20
1.2.3.2 Tăng thu, bảo đảm ổn định, bền vững, cân đối quỹ BHXH
............................................................................................................... 20
1.2.3.3 Bảo đảm quyền lợi người tham gia BHXH .................... 20
1.2.3.4 Kiểm tra, đánh giá hoạt động thu ................................... 21
1.2.3.5 Ở tầm vĩ mô khi quản lý thu được thực hiện tốt, số thu lớn
hơn số chi, quỹ BHXH sẽ đầu tư lượng tiền nhàn rỗi theo quy định của
Chính phủ, sẽ phát triển kinh tế xã hội của đất nước. ........................... 21

1.2.4 Mục tiêu quản lý thu bảo hiểm xã hội.............................................. 21
1.2.5 Các nguyên tắc quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................... 21

xiv


1.3 Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội .................................................... 23
1.3.1 Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội................................... 23
1.3.2 Quản lý quỹ lương làm căn cứ tính tiền đóng bảo hiểm xã hội ....... 25
1.3.3 Quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội ..................................................... 26
1.3.4 Thanh tra, kiểm tra bảo hiểm xã hội ................................................ 28
1.4 Những yếu tố tác động đến quản lý thu bảo hiểm xã hội ....................... 29
1.4.1 Các điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................... 29
1.4.2 Khung khổ pháp lý và chính sách của nhà nước liên quan đến bảo
hiểm xã hội và quản lý thu bảo hiểm xã hội ............................................. 30
1.4.3 Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, cơng chức quản lý thu bảo
hiểm xã hội ................................................................................................ 30
1.4.4 Sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý thu bảo hiểm
xã hội ......................................................................................................... 30
1.5 Những tiêu chí đánh giá quản lý thu bảo hiểm xã hội ............................ 31
1.5.1 Các chỉ tiêu về số tiền thu BHXH và tỷ lệ tăng tiền thu BHXH hằng
năm ............................................................................................................ 31
1.5.2 Các chỉ tiêu về số lượng và tỷ lệ tăng số đơn vị sử dụng lao động . 31
1.5.3 Số lượng và tỷ lệ tăng lao động trong các loại hình đơn vị sử dụng lao
động ........................................................................................................... 32
1.5.4 Tiền nợ BHXH và tỷ lệ nợ BHXH theo loại hình đơn vị SDLĐ ..... 33
1.6 Một số kinh nghiệm về quản lý thu bảo hiểm xã hội .............................. 34
1.6.1 Một số kinh nghiệm về quản lý thu BHXH tại huyện Châu Thành,
tỉnh Tiền Giang ......................................................................................... 34


xv


1.6.2 Một số kinh nghiệm về quản lý thu BHXH tại huyện Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang ................................................................................................. 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG ..... 37
2.1 Khái quát về BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ................. 37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ....................................................................... 37
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ....................................................................... 38
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang 41
2.1.4 Kết quả thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2015 – 2019 ............................................................ 43
2.1.4.1 Đặc điểm thu BHXH trên địa bàn huyện Tân Phú Đông,
tỉnh Tiền Giang ..................................................................................... 43
2.1.4.2 Kết quả thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Tân Phú
Đơng, tỉnh Tiền Giang........................................................................... 45
2.2 Phân tích thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ........................................................................... 60
2.2.1 Phân tích thực trạng ......................................................................... 60
2.2.1.1 Thực trạng quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội 60
2.2.1.2. Thực trạng quản lý quỹ lương làm căn cứ tính tiền đóng
bảo hiểm xã hội ..................................................................................... 65
2.2.1.3 Thực trạng quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội .................. 69

xvi



2.2.1.4 Cơng tác thanh tra, kiểm tra đóng BHXH ...................... 72
2.2.2 Những yếu tố tác động đến kết quả quản lý thu từ năm 2015-2019 74
2.3 Đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại BHXH huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang ........................................................................... 80
2.3.1 Những thành quả đạt được ............................................................... 80
2.3.2 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân ............................................. 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 89
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG
........................................................................................................................... 91
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 91
3.1.1 Chủ trương của Đảng và nhà nước về quản lý thu bảo hiểm xã hội 91
3.1.2 Cơ sở pháp lý đối với hoạt động thu bảo hiểm xã hội ..................... 91
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2035 .................................................................... 92
3.1.4 Định hướng phát triển hoạt động bảo hiểm xã hội Tiền Giang đến năm
2025 ........................................................................................................... 95
3.1.5 Mục tiêu phát triển quản lý thu bảo hiểm xã hội huyện Tân Phú Đông,
Tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 – 2025 ................................................... 96
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn
huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang ......................................................... 98
3.2.1 Nhóm giải pháp quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội......... 98
3.2.2 Nhóm giải pháp quản lý quỹ lương làm căn cứ tính tiền đóng bảo hiểm
xã hội ......................................................................................................... 99
xvii


3.2.3 Nhóm giải pháp quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội ......................... 100
3.2.4 Nhóm giải pháp bổ trợ ................................................................... 101

3.2.4.1 Mối quan hệ phối hợp ................................................... 101
3.2.4.2 Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật bảo
hiểm xã hội của đơn vị sử dụng lao động và viên chức bảo hiểm xã hội
............................................................................................................. 102
3.2.4.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị ..................................... 103
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................... 103
3.3.1 Kiến nghị đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh Tiền Giang ..................... 103
3.3.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền
Giang ....................................................................................................... 104
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 104
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 108

xviii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
BHNT
BHTM
BHTN
BHTNLĐ, BNN
BHXH
BHYT

DN NQD
ĐVSDLĐ
HCSN
LĐTB&XH
NLĐ

NSDLĐ
SXKD
UBND

NỘI DUNG DIỄN GIẢI
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm thương mại
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đơn vị sử dụng lao động
Hành chánh sự nghiệp
Lao động thương binh và xã hội
Người lao động
Người sử dụng lao động
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân

xix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Phà Tân Long – cửa ngõ vào huyện Tân Phú Đơng ................................ 44
Hình 2.2: Kết quả thu BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đông giai đoạn năm 2015
đến năm 2019 ........................................................................................................... 47
Hình 2.3: Bình quân tỷ lệ cơ cấu thu BHXH từ năm 2015 đến năm 2019 tại BHXH
huyện Tân Phú Đơng ................................................................................................ 51
Hình 2.4: Cơ cấu nợ BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng lao động từ năm 2015 đến

năm 2019 .................................................................................................................. 58
Hình 2.5: Bình quân tỷ lệ cơ cấu lao động tham gia BHXH của loại hình đơn vị sử
dụng lao động ........................................................................................................... 63
Hình 2.6. Mức đóng BHXH bắt buộc theo các nhóm đối tượng ............................. 70

xx


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động........................ 12
Bảng 1.2: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động .......... 12
Bảng 2.1: Tốc độ tăng của đơn vị sử dụng lao động, lao động và số thu BHXH tại
BHXH huyện Tân Phú Đông giai đoạn năm 2015 đến năm 2019 ........................... 49
Bảng 2.2: Cơ cấu thu BHXH theo loại hình đơn vị ................................................. 52
Bảng 2.3: Số tiền nợ BHXH giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 ........................ 55
Bảng 2.4: Tình hình nợ BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng lao động ................. 57
Bảng 2.5: Bảng chi trả các chế độ BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đông ........... 59
Bảng 2.6: Đơn vị tham gia BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng lao động ............ 60
Bảng 2.7: Số lao động tham gia BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng lao động .... 62
Bảng 2.8: Cấp sổ BHXH cho người tham gia từ năm 2015 đến năm 2019 ............. 64
Bảng 2.9: Quỹ tiền lương, tiền công tham gia BHXH của người lao động theo loại hình
đơn vị SDLĐ từ năm 2015 đến năm 2019 ............................................................... 66
Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra đơn vị sử dụng lao động từ năm 2015 đến năm 201973
Bảng 2.11: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu BHXH của BHXH huyện
Tân Phú Đông ........................................................................................................... 79

xxi


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, nhiệm vụ
chủ yếu là tổ chức thực hiện tốt chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bao gồm các chế độ: ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, khám chữa bệnh BHYT, bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động và nhân dân trên phạm vi cả nước.
Theo báo cáo kết quả thực hiện năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020
của BHXH Tiền Giang, tính đến ngày 31/12/2019, số người tham gia BHXH trong
cả nước đã đạt trên 15,2 triệu người, riêng tại Tiền Giang, số người tham gia BHXH
là 210.181 người, chiếm 19,8% so với lực lượng lao động trong độ tuổi. Trong đó, số
lao động tham gia BHXH bắt buộc là 202.939 người; số người tham gia BHXH tự
nguyện 7.242 người. Số lao động còn lại chưa tham gia BHXH tập trung chủ yếu ở
khu vực ngoài nhà nước như: Các doanh nghiệp ngồi quốc doanh, tổ hợp tác, người
bn bán nhỏ... trốn tránh không tham gia BHXH cho người lao động hoặc cịn cố
tình tìm mọi cách trốn đóng BHXH, mặt khác nợ đọng BHXH thời gian dài, thậm chí
có những đơn vị sử dụng lao động lạm dụng quỹ BHXH, lạm dụng tiền đóng BHXH
của người lao động để làm vốn sản xuất kinh doanh. Do đó, đã ảnh hưởng khơng nhỏ
đến việc thực hiện chế độ, chính sách BHXH cho người lao động và việc thực hiện
công tác quản lý thu BHXH, ảnh hưởng đến việc thu, nộp BHXH.
Trong những năm qua, BHXH huyện Tân Phú Đông đã có nhiều cố gắng trong
việc triển khai thu BHXH và quản lý thu BHXH của lao động thuộc các thành phần
kinh tế. Kết quả đã đem lại nhiều khả quan trong việc mở rộng đối tượng tham gia
BHXH. Tuy nhiên, số đơn vị và số lao động tham gia BHXH vẫn còn thấp, chưa
tương xứng tiềm năng. Đến thời điểm 31/12/2019, mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng
số đơn vị lao động đăng ký tham gia BHXH bắt buộc trên toàn địa bàn huyện mới chỉ
90 đơn vị, với 1.280 lao động đã tham gia BHXH bắt buộc, 467 người tham gia
BHXH tự nguyện (Theo báo cáo kết quả thực hiện năm 2019, phương hướng nhiệm
vụ năm 2020, BHXH Tân Phú Đông). Tổng số thu BHXH của huyện Tân Phú Đông

1



tăng qua các năm nhưng còn ở tỷ lệ thấp, số đơn vị sử dụng lao động, số lao động
chưa tham gia BHXH còn nhiều, tỷ lệ tăng về mức lương, tiền công tham gia BHXH
hằng năm chưa cao, vẫn cịn nhiều đơn vị trốn đóng BHXH gây ra những ảnh hưởng
về quyền lợi cho người lao động, việc tăng trưởng nguồn thu BHXH bắt buộc còn
thấp chưa tương xứng với tiềm năng…
Với những lý do đó tơi thực hiện nghiên cứu đề tài: "Hồn thiện cơng tác quản
lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang”.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
BHXH là một trong những đề tài được toàn xã hội quan tâm, vì đây là một
chính sách an sinh xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nước, cũng từ đó đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý và thu,
chi chế độ chính sách BHXH. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã thu thập
được một số tài liệu, cơng trình nghiên cứu có liên quan. Cụ thể một số đề tài:
- Đề tài cấp Bộ: “Các giải pháp đảm bảo cân đối quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc
khi thực hiện luật bảo hiểm xã hội” (Phạm Đỗ Nhật Tân, năm 2005). Nguy cơ mất
cân đối quỹ BHXH đã được các nhà nghiên cứu khoa học xã hội và tổ chức lao động
quốc tế (ILO) khuyến nghị tới Chính phủ Việt Nam từ khi xây dựng Luật BHXH.
Khi mà nguồn hình thành và quản lý các quỹ thành phần như là quỹ BHXH, quỹ
BHYT, quỹ BHTN, trong đó quỹ BHXH chia thành các quỹ thành phần như là: quỹ
chi trả chế độ hưu trí, tử tuất (dài hạn); quỹ chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng
sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (ngắn hạn). Việc hình
thành nên các quỹ này là từ nguồn thu BHXH bắt buộc. Chính vì thế mà đề tài đã hệ
thống các quy định của Nhà nước về đối tượng thu, mức thu, cách thức vận hành và
quản lý các quỹ BHXH, phân tích đánh giá thực trạng tình hình thu - chi của quỹ
BHXH bắt buộc của Việt Nam, từ đó đề tài đã đưa ra các dẫn chứng về những ưu
điểm và những mặt hạn chế về việc duy trì và mở rộng nguồn thu BHXH, sử dụng
quỹ BHXH, điều kiện để hưởng các chế độ chính sách BHXH nhằm đảm bảo sự an
toàn của quỹ BHXH, cân đối quỹ BHXH trong tương lai.


2


- Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã
hội Thành phố Hà Nội” (Nguyễn Dương, 2010). Tác giả sử dụng phương pháp tổng
quan tài liệu, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phân tích, phương pháp
suy luận. Nội dung của luận văn đã tập trung giải quyết ba nhiệm vụ chủ yếu bao
gồm: hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về BHXH; phân tích và
đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH thành phố Hà Nội.
- Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện cơ chế thu BHXH ở Việt Nam” (Phạm Trường
Giang, 2010) đã làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn cơ chế thu BHXH ở Việt Nam.
Đóng góp nghiên cứu khoa học của luận án đó là tác giả đã nghiên cứu về cơ chế
chính sách thu BHXH ở Việt Nam, việc phân cấp quản lý thu BHXH, các chế tài về
đóng BHXH và xử lý vi phạm về đóng BHXH. Trên cơ sở phân tích cơ chế chính
sách thu BHXH ở Việt Nam, đề cập vấn đề chế tài xử phạt vi phạm pháp luật BHXH
còn thấp, chưa đủ sức răn đe, tác giả có tham khảo một số mơ hình thu BHXH ở một
số nước phát triển, từ đó tác giả có khuyến nghị một số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn
hồn thiện cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam.
- Đề án nghiên cứu khoa học “Hồn thiện quy trình quản lý thu, quy trình cấp
và quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT” (Dương Xuân Triệu, 2011). Đề án đã hệ thống hóa
các văn bản của Nhà nước, của Ngành về thực hiện về thu BHXH, cấp sổ BXHH, thẻ
BHYT, phân tích đánh giá thực trạng thực hiện thu BHXH, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
trong mối tương quan hỗ trợ nhau. Đề án đã phân tích được những mặt cịn chưa hợp
lý, hạn chế như: văn bản quy định chồng chéo, thủ tục hành chính cịn nhiều, biểu
mẫu chưa khoa học, ứng dụng cơng nghệ thơng tin cịn thấp, việc thực hiện ở các địa
phương còn chưa đồng nhất do nhận thức chưa đúng quy định của Nhà nước, của
Ngành. Từ đó đề án đưa ra các giải pháp về xây dựng thống nhất các chỉ tiêu, biểu
mẫu, quy trình về thu BHXH, cấp và quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT phù hợp với tình
hình mới.

- Đề tài “Hồn thiện cơng tác thu BHXH khối ngoài quốc doanh trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” (Cao Thị Lan Mây, 2014). Đề tài này đã nghiên
cứu quá trình tổ chức thực hiện thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

3


làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH khu vực này, từ đó đưa
ra những giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác thu BHXH khối ngoài quốc
doanh trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Thơng qua tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, học viên nhận
thấy các đề tài nghiên cứu trước đây liên quan đến quản lý thu BHXH đều xuất phát
từ thực trạng và hướng tới các giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH ở mỗi địa
phương, mỗi thời kỳ nhằm nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu BHXH một cách bền
vững. Trong thời gian gần đây, khi mà Nhà nước ban hành nhiều sửa đổi bổ sung chế
độ chính sách BHXH, chính sách kinh tế xã hội, sau khi Luật BHXH số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật BHXH sửa đổi bổ sung số 58/2014/QH13, ngày
20/11/2014 và Luật BHYT sửa đổi bổ sung số 46/2014/QH13, ngày 13/6/2014 được
Quốc hội khóa XIII thơng qua với nhiều quy định mới, trong bối cảnh tình hình nợ
đọng BHXH, trốn đóng BHXH của chủ sử dụng lao động tăng cao đáng báo động
làm ảnh hưởng đến việc giải quyết quyền lợi cho người lao động, tiềm tàng nguy cơ
vỡ quỹ BHXH, các nghiên cứu trong nước có nghiên cứu về lĩnh vực quản lý thu
BHXH ở các địa phương khác. Tác giả sẽ học hỏi và kế thừa. Tuy nhiên đến nay,
chưa có ai nghiên cứu về hồn thiện công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội
huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2015-2019. Vì vậy, đây là vấn
đề mới được nghiên cứu, chuyên sâu và không trùng lắp với các công trình nghiên
cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH và công
tác quản lý thu BHXH, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH giai

đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang. Đồng thời, tác
giả chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, thiếu sót, nguyên nhân và những
vấn đề đang đặt ra hiện nay. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền
Giang.

4


4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn
huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
5. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác
quản lý thu BHXH (không nghiên cứu quỹ khám chữa bệnh, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN).
* Phạm vi thời gian: Tài liệu sử dụng trong nghiên cứu: Số liệu về công tác
quản lý thu trên địa bàn từ năm 2015 đến năm 2019.
* Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Tân Phú
Đông.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tổng hợp: Nghiên cứu các dữ liệu, thu thập và tổng
hợp qua sách báo, tài liệu, internet, các công trình nghiên cứu trước đây... (thơng tin
thứ cấp) về hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội; chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước; Kinh nghiệm quản lý hoạt động thu bảo hiểm tại các đơn vị trong và
ngồi nước.
- Phương pháp thống kê mơ tả: Dùng phương pháp này để thống kê số liệu cụ
thể về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã
hội huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang, làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp.

- Phương pháp thống kê phân tích: Số liệu được thu thập từ các báo cáo quyết
toán tài chính, báo cáo tổng hợp thực hiện thu BHXH từ năm 2015 đến năm 2019,
tạp chí chuyên ngành kinh tế,… và xử lý thông tin về thực trạng hoạt động quản lý
thu BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Được sử dụng để phân tích, đánh giá, so
sánh kết quả của hoạt động thu BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền
Giang với phương hướng, nhiệm vụ đã được đề ra trong từng thời kỳ. Nêu ra được

5


những mặt cịn tồn tại, khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
- Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn chuyên gia là những cán bộ
quản lý hoạt động thu BHXH để thảo luận đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hoạt
động quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang.
7. Đóng góp của luận văn
* Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn nghiên cứu có hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về
công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang trong
điều kiện kinh tế xã hội hiện nay.
- Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại cơ quan
BHXH huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế
yếu kém, nguyên nhân và bài học từ công tác quản lý thu BHXH.
- Từ chủ trương, định hướng và từ những phân tích, đánh giá thực trạng công
tác quản lý thu BHXH của huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang, đề xuất phương
hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH trên
địa bàn huyện, góp phần phát triển bền vững quỹ BHXH, đảm bảo ổn định chính trị,
xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện.
8. Kết cấu của luận văn
Để phục vụ cho q trình nghiên cứu ngồi phần mở đầu, mục lục, kết luận,

danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được cấu trúc bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về BHXH và quản lý thu BHXH
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện
Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã
hội huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1 Khái niệm, vai trò của bảo hiểm xã hội
1.1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập và nghiên cứu một cách sâu sắc
dưới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. Bảo hiểm xã hội đã xuất hiện và phát triển
theo cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Theo Tổ chức lao
động Quốc tế (ILO) thì nước Phổ (nay là Cộng hòa Liên bang Đức) là nước đầu tiên
trên thế giới ban hành chế độ bảo hiểm ốm đau vào năm 1883, đánh dấu sự ra đời của
BHXH. Đến nay, hầu hết các nước trên thế giới đã thực hiện chính sách BHXH và
coi nó là một trong những chính sách xã hội quan trọng nhất trong hệ thống chính
sách bảo đảm an sinh xã hội. Mặc dù đã có quá trình phát triển tương đối dài, nhưng
cho đến nay cịn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa có khái niệm thống nhất. Bởi
lẽ, BHXH là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa học khác nhau như kinh tế,
xã hội, pháp lý...
Theo từ điển Bách khoa: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một

phần thu nhập cho người lao động khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa
trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo
hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an tồn đời sống cho người lao động
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an tồn xã hội".
Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế đưa ra khái niệm về BHXH như
sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thơng qua
một loạt các biện pháp cơng cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã
hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời bảo đảm chăm

7


sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã phản ánh được sự
kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội.
Theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với
người lao động thơng qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm
khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập
gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già và
chết. Đồng thời, bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các thân nhân trong gia đình
người lao động, để góp phần ổn định cuộc sống của bản thân người lao động và gia
đình, góp phần an tồn xã hội”.
Như vậy, có thể khái qt về BHXH như sau: BHXH là sự đảm bảo thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động, khi họ gặp phải những biến cố
rủi ro làm suy giảm sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; gắn liền
với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình thành bởi các bên tham gia
BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài chính nhằm đảm bảo mức sống
cơ bản cho bản thân người lao động và những người ruột thịt (bố, mẹ, vợ/chồng, con)
của người lao động trực tiếp phải ni dưỡng, góp phần đảm bảo an tồn xã hội.

1.1.2 Phân biệt bảo hiểm xã hội với bảo hiểm thương mại

1.1.2.1 Sự giống nhau
- Hai loại bảo hiểm này được thực hiện trên cùng một nguyên tắc là có tham
gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, khơng đóng góp thì khơng
được địi hỏi quyền lợi.
- Hoạt động của hai loại bảo hiểm này đều nhằm để bù đắp tài chính cho các
đối tượng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thiệt hại trong khuôn
khổ bảo hiểm đang tham gia.
- Phương thức hoạt động của hai loại hình bảo hiểm này đều mang tính “cộng
đồng - lấy số đơng bù số ít” tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia
để bù đắp, chia sẻ cho một số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây ra tổn thất.
1.1.2.2 Sự khác nhau
- Mục tiêu hoạt động của bảo hiểm thương mại là lợi nhuận. Mục tiêu hoạt

8


động BHXH là nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước, góp phần ổn định
đời sống cho NLĐ và các thành viên trong gia đình họ. Các cơ quan quản lý nhà nước
về BHXH, các tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật và tổ chức
BHXH có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của người lao
động tham gia BHXH. Vì vậy, hoạt động BHXH là hoạt động phi lợi nhuận và nhằm
mục đích an sinh xã hội.
- Phạm vi hoạt động của BHXH liên quan trực tiếp đến NLĐ và các thành viên
trong gia đình họ và chỉ diễn ra trong từng quốc gia. Hoạt động bảo hiểm thương mại
rộng hơn, không chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà cịn trải rộng xun quốc gia, có
mặt ở tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế- xã hội bao gồm cả bảo hiểm nhân thọ
và bảo hiểm phi nhân thọ.
- Cơ sở xây dựng mức đóng, tỷ lệ đóng BHXH dựa vào tiền lương, tiền cơng


và thu nhập của người lao động, cho nên khi có sự thay đổi về chính sách tiền lương,
tiền cơng và thu nhập của người lao động thì mức đóng cũng thay đổi theo. Về mức
hưởng, tuy được xác định trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng nhưng cũng được
điều chỉnh mức hưởng khi có sự thay đổi chính sách tiền lương, tiền công và sự biến
động tăng của chỉ số giá sinh hoạt và tăng trưởng kinh tế của từng thời kỳ nhằm đảm
bảo thu nhập, ổn định cuộc sống của người lao động thụ hưởng chế độ BHXH. Đối
tượng tham gia BHXH là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc
đối tượng tham gia BHXH bắt buộc với mức đóng xác định trước là 22% vào quỹ
hưu trí, tử tuất. Nhưng đối với BHNT, mặc dù nhìn thống qua các gói quyền lợi thì
thấy có vẻ hấp dẫn nhưng họ đặt ra điều kiện khá ngặt nghèo về tuổi đời, sức khỏe tại
thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro.
Phạm vi hoạt động của BHTM không chỉ diễn ra trong mỗi quốc gia mà còn
sang cả các quốc gia khác. Các cơng ty BHTM có thể hoạt động ở nhiều quốc gia,
vùng lãnh thổ và trên toàn thế giới, các sản phẩm của BHTM có mặt ở hầu hết các
lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Hoạt động BHTM thực hiện theo cơ chế thị
trường và nguyên tắc hạch toán kinh doanh, cho nên các sản phẩm của BHTM trên
thị trường sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp. Ứng với mỗi sản phẩm và từng

9


mức đóng góp bảo hiểm nhất định khi xảy ra rủi ro, người tham gia bảo hiểm được
nhận mức quyền lợi tương ứng quy định trước, quan hệ giữa mức đóng góp và mức
hưởng bảo hiểm là tương đồng thuần túy, khơng phụ thuộc hồn tồn vào yếu tố thu
nhập cao hay thấp của người tham gia mà chủ yếu là việc tham gia bảo hiểm ở mức
nào và đóng như thế nào cho sản phẩm bảo hiểm mà người đó tham gia.
Sự khác biệt giữa BHXH và BHTM cũng thể hiện rõ về quyền lợi. Theo đó,
tiền đóng vào Quỹ BHXH đều được điều chỉnh tăng tương ứng với chỉ số giá tiêu
dùng (CPI) từng năm theo quy định của Chính phủ được cơng bố tại năm mà người

tham gia hưởng chế độ. Cịn BHNT thì tính theo lãi suất thị trường. Người đang tham
gia BHXH khi chết hoặc bị thương tật vì bất cứ lý do gì thì thời gian đã đóng BHXH
đều được ghi nhận để tính hưởng BHXH. Với BHNT có quy định doanh nghiệp khơng
phải trả tiền bảo hiểm trong một số trường hợp (chết do tự tử trong thời hạn hai năm
kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp
tục có hiệu lực; chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm
hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng; người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử
hình).
Người tham gia BHXH, khi đã hưởng lương hưu thì mức lương hưu được điều
chỉnh định kỳ theo chỉ số giá tiêu dùng và mức tăng trưởng kinh tế. Trong thực tế,
gần như hằng năm, Nhà nước đều điều chỉnh tăng lương hưu. Ngoài ra, trong toàn bộ
thời gian hưởng lương hưu người lao động được quỹ BHXH trả kinh phí để cấp thẻ
BHYT và được hưởng các quyền lợi về khám, chữa bệnh bình đẳng với mọi người
khác mà khơng phụ thuộc vào mức phí tham gia, loại bệnh... Khi người hưởng qua
đời, người lo mai táng còn được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương cơ sở
tại thời điểm chết, thân nhân được hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp hằng tháng hoặc một
lần). Đây là ưu điểm vượt trội của BHXH. Đối với BHNT, quyền lợi được hưởng
theo hợp đồng đã ký kết. Ngoài ra, trong trường hợp rủi ro mà DN bảo hiểm phá sản
thì người tham gia có thể mất hết quyền lợi. Ngược lại khi tham gia BHXH thì quyền
lợi của người tham gia được bảo đảm an toàn tuyệt đối. Bởi vì, quỹ BHXH được Nhà
nước bảo hộ, Nhà nước có chính sách bảo đảm khả năng chi trả bền vững của quỹ

10


BHXH; trong trường hợp bất khả kháng, Nhà nước sẽ điều tiết để bảo đảm quyền an
sinh xã hội của người dân.
Có thể nói, người tham gia BHXH khi hưởng lương hưu được hưởng rất nhiều
quyền lợi và chính lương hưu mới là chỗ dựa vững chắc cho người lao động khi về
già, khi khơng cịn khả năng để lao động tạo thu nhập. Đây là ưu điểm vượt trội của

chính sách BHXH so với BHNT.
1.1.3 Các loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì phân loại bảo hiểm xã hội
theo hình thức của bảo hiểm xã hội gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội
tự nguyện.
1.1.3.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc
BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người
lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Đối tượng tham gia: Ở nước ta, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ một tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an;
- Sĩ quan, qn nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân
dân phục vụ có thời hạn;
- Người làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc.

11


- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh

thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức
khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả cơng cho người lao động.
Bảng 1.1: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động
Quỹ TNLĐ, Quỹ
BNN
BHTN

Quỹ BHXH
Đối tượng

Quỹ Tổng mức
BHYT
đóng

Quỹ hưu
Quỹ ốm đau,
trí, tử tuất thai sản

NLĐ Việt
Nam

8%

0

0

1%

1,5%


10,5%

NLĐ nước
ngồi

0

0

0

0

1,5%

1,5 %

Bảng 1.2: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Quỹ
TNLĐ,
BNN

Quỹ BHXH
Đối tượng

Quỹ
Quỹ
BHTN BHYT


Tổng
mức
đóng

Quỹ ốm
Quỹ hưu
đau, thai
trí, tử tuất
sản

Người sử dụng
lao động Việt
Nam

14%

3%

0,5%

1%

3%

21,5%

Người sử dụng
lao động nước
ngoài


0

3%

0,5%

0

3%

6,5 %

12


Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Chế độ ốm đau
- Chế độ thai sản
- Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Chế độ hưu trí
- Chế độ tử tuất
- Bảo hiểm thất nghiệp
Phương thức thu BHXH bắt buộc
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định số 595/QĐ-BHXH về quy
trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Tại Quyết định
này, các phương thức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đã được quy định rõ.
Các phương thức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm đóng theo tháng, 3 tháng,
6 tháng. Cụ thể:
Trường hợp đóng hằng tháng: hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của

tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những
người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng
BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc
vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà
nước.
Trường hợp đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần: Đơn vị là doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khốn thì đóng
theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày
cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
Phân cấp thu bảo hiểm xã hội theo địa giới hành chính: Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa

13


bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan BHXH tỉnh. Chi nhánh của doanh nghiệp đóng
BHXH tại địa bàn nơi cấp giấy phép kinh doanh cho chi nhánh.
Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc, phương thức đóng là 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc
đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH trước khi đi làm
việc ở nước ngồi hoặc đóng qua đơn vị, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngồi.
Trường hợp đóng qua đơn vị, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài thi đơn vị, tổ chức sự nghiệp thu, nộp BHXH cho người lao động
và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan BHXH.
Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động
mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng BHXH theo phương thức

đóng hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần hoặc truy nộp cho cơ quan BHXH
sau khi về nước.
Đối với người lao động hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngồi thực hiện đóng hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một
lần thông qua đơn vị quản lý cán bộ, cơng chức có phu nhân hoặc phu qn để đóng
vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Đối với trường hợp đóng cho thời gian cịn thiếu khơng q 06 tháng: Người
lao động đóng một lần cho số tháng cịn thiếu thơng qua đơn vị trước khi nghỉ việc;
Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc hoặc thân nhân của người lao
động chết đóng một lần cho số tháng còn thiếu tại cơ quan BHXH huyện nơi cư trú.
1.1.3.2 Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà
người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp
với tài chính của mình.

14


×