Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 93 trang )

TĨM TẮT
Cơng ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh là doanh nghiệp
100% vốn sở hữu của nhà nƣớc, với chức năng chính là quản lý và khai thác cơng
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Cơng ty cịn đƣợc giao nhiệm vụ sửa chữa
kênh mƣơng từ ngân sách nhà nƣớc và nguồn kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm,
dịch vụ cơng ích thủy lợi. Do nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc và nguồn kinh phí
hỗ trợ của Cơng ty cịn hạn chế nên việc quản lý, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ tại công ty rất cần thiết. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài
nghiên cứu: “Phân tích hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh” với mong muốn
đƣa đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại về hoạt động quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của công ty.
Luận văn bao gồm những nội dung chính là:
Hệ thống hóa một số lý luận, về quản lý vốn đầu tƣ và quản lý đầu tƣ.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc và nguồn kinh phí hỗ trợ của công ty TNHH MTV khai thác
thủy lợi Tây Ninh.
Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc và tƣ nguồn kinh phí hỗ trợ tại công ty TNHH
MTV khai thác thủy lợi Tây Ninh.

v


SUMMARY
Tay Ninh Irrigation Exploitation One Member Company Limited is a 100%
state-owned enterprise, with the main function of managing and exploiting
irrigation works in Tay Ninh province. The company is also tasked with repairing
canals from the state budget and supporting the use of irrigation products and
services. Due to the limited capital from the state budget and the limited funding
sources of the Company, the management and use to improve the efficiency of


capital investment in the company is very necessary. Therefore, the author chooses
the research topic: "Analysis of the management and use of capital investment in
construction at Tay Ninh Irrigation One Member Co., Ltd." with the desire to
propose solutions to overcome the shortcomings of the company's management and
use of capital construction investment.
The thesis includes the main contents as:
To systematize some theories about investment capital management and
investment management.
Evaluate the current state of management and use of capital construction
investment from the state budget and supportive funding sources of Tay Ninh
Irrigation Exploitation One Member Limited Company.
Proposing solutions to improve the management and use of capital
construction investment capital from the state budget and supporting funding
sources at Tay Ninh Irrigation Exploitation One Member Company Limited.

vi


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ..................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................5
3.1. Mục tiêu chung .................................................................................................5
3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................5
4. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................6
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................6
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................7
8. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7

PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................8
Chƣơng 1 .....................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC. ...................................................8
1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................8
1.1.1. Khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ......................8
1.1.2. Khái niệm về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ...................................8
1.1.3. NSNN và vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............................11
1.1.4. Đầu tƣ XDCB từ nguồn kinh phí hỗ trợ......................................................13
1.2. Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ......................14
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ...........................................................................17
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình ...............................17
1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, nghiệm thu bàn giao đƣa vào sử dụng .........19
1.3. Nội dung quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc .............19
1.3.1.Công tác lập và quản lý quy hoạch ..............................................................19
1.3.2. Về công tác kế hoạch vốn đầu tƣ ................................................................20
1.3.3. Phân cấp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN ....................20
1.3.4. Công tác lập, thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................21
1.3.5. Cơng tác lập và quản lý dự tốn xây dựng cơng trình ................................21
1.3.6. Cơng tác đấu thầu, chọn thầu và nghiệm thu cơng trình .............................22
vii


1.3.7. Cơng tác thanh tốn vốn đầu tƣ cơng trình xây dựng .................................23
1.3.8. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành ......................................23
1.3.9. Cơng tác thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB .............24
1.3.10. Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc và đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản.......................................................................24
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn ........................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm trong nƣớc .............................................................................25

1.4.2. Kinh nghiệm nƣớc ngoài .............................................................................27
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN ở Công ty ...................................................................................................29
Chƣơng 2 ...................................................................................................................31
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC
THỦY LỢI TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 .................................................31
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh .....31
2.2. Đặc điểm Công ty...............................................................................................33
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty giai đoạn
2015 – 2019 ...............................................................................................................35
2.3.1. Cơ sở pháp lý và bộ máy quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN và nguồn
kinh phí hỗ trợ của Cơng ty...................................................................................35
2.3.2. Thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty giai
đoạn 2015 – 2019 ..................................................................................................39
2.3.3. Phân tích ý kiến điều tra hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ tại công ty
của cán bộ lãnh đạo ...............................................................................................49
2.4. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............................................................51
2.4.1. Tồn tại, hạn chế ...........................................................................................51
2.4.2. Nguyên nhân ...............................................................................................59
2.5. Đánh giá chung về hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ ................................61
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..............................................................................61
2.5.2. Những tồn tại ...............................................................................................62
Chƣơng 3 ...................................................................................................................64
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƢ XDCB TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH ..64
3.1. Định hƣớng công tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty ..............64
viii



3.1.1. Quan điểm về chi đầu tƣ XDCB từ NSNN và nguồn kinh phí hỗ trợ của
Cơng ty giai đoạn 2015 – 2019 .............................................................................64
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN và nguồn kinh phí hỗ trợ của Cơng ty .......................................................64
3.2. Các giải pháp hoàn thiện ....................................................................................65
3.2.1. Khâu phân bổ và lập kế hoạch ....................................................................65
3.2.2. Lựa chọn nhà thầu và tổ chức thầu, chỉ định thầu và nghiệm thu cơng trình
...............................................................................................................................65
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng giải ngân thanh toán vốn đầu tƣ ................................68
3.2.4. Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành ..................................................69
3.2.5. Kiểm tra, thanh tra, giám sát cộng đồng .....................................................70
3.2.6. Tổ chức hợp lý bộ máy quản lý, bồi dƣỡng, nâng cao kiến thức quản lý và
chuyên môn nghiệp vụ ..........................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................73
1. Chính phủ và các Bộ ngành ..................................................................................74
2. UBND tỉnh ............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................76

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTXD: Đầu tƣ xây dựng
KT-XH: Kinh tế-xã hội
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
TMĐT: Tổng mức đầu tƣ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
UBND: Ủy ban nhân dân
XDCB: Xây dựng cơ bản


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty

32

Bảng 2.2: Năng lực khai thác tƣới giai đoạn 2015 – 2019

34

Bảng 2.3: Năng lực diện tích thiết kế

35

Bảng 2.4: Dự tốn vốn sự nghiệp thủy lợi đƣợc bố trí giai đoạn 2015 – 2019

39

Bảng 2.5: Dự tốn nguồn kinh phí hỗ trợ đƣợc bố trí giai đoạn 2015 – 2019

40

Bảng 2.6: Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2015 – 2019

42


Bảng 2.7: Tình hình thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB giai đoạn 2015 – 2019

44

Bảng 2.8: Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành nguồn kinh
phí hỗ trợ giai đoạn 2015 – 2019

45

Bảng 2.9: Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành nguồn sự
nghiệp thủy lợi giai đoạn 2015 – 2019

46

Bảng 2.10: Tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành giai đoạn
2015 – 2019 của 02 nguồn vốn

47

Bảng 2.11: Số liệu điều tra hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ tại Công ty

49

Bảng 2.12: Kết quả thực hiện hình thức chỉ định thầu giai đoạn 2015 – 2019

53

x



Bảng 2.13: Kết quả thực hiện hình thức chào hàng cạnh tranh giai đoạn 2015 –
2019

54

Bảng 2.14: Dự án hoàn thành đƣợc quyết toán giai đoạn 2015 – 2019

56

Bảng 2.15: Tình hình tăng, giảm sau thẩm tra, phê duyệt quyết tốn dự án hồn
thành giai đoạn 2015 – 2019

58

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các cơng trình xây
dựng, tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là tiền đề quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của nền kinh tế, thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc thực hiện bằng
nhiều nguồn vốn khác nhau, nhƣng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh là doanh nghiệp
100% vốn sở hữu của nhà nƣớc, có chức năng quản lý và khai thác cơng trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Ngồi ra, Cơng ty cịn đƣợc giao nhiệm vụ làm chủ
đầu tƣ các dự án sửa chữa thƣờng xuyên kênh mƣơng từ NSNN và từ nguồn kinh
phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi của Cơng ty.

Cơng ty đang quản lý 1.650 tuyến kênh tƣới các cấp, với tổng chiều dài
1.546,738 km, đã kiên cố hóa 1.035,1 km, đạt 66,92%. Diện tích tƣới tiêu bình qn
do Cơng ty phục vụ là 49.005 ha/vụ đạt 73,17% diện tích thiết kế, tỷ lệ kênh mƣơng
đƣợc kiên cố hóa cịn thấp. Theo quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của
UBND tỉnh phê duyệt phƣơng cơ cấu lại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi
Tây Ninh giai đoạn 2016 – 2020, mục tiêu đề ra mở rộng diện tích tƣới đồng thời
với nâng cao hiệu quả tƣới lên hơn 80% diện tích thiết kế. Do đó, để đạt đƣợc mục
tiêu trên thì cần phải có giải pháp quản lý chặt chẽ nguồn vốn chi cho đầu tƣ XDCB
nhằm tăng diện tích phục vụ tƣới và tăng số tuyến kênh đƣợc kiến cố hóa nhiều hơn
nữa.
Với điều kiện hiện nay của tỉnh, nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc và nguồn
hỗ trợ của Công ty còn hạn chế, việc quản lý, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả đầu
tƣ là vấn đề cấp bách đặt ra. Ban lãnh đạo Cơng ty đã có nhiều biện pháp tăng
cƣờng quản lý chi đầu tƣ XDCB đạt hiệu quả, góp phần phát triển nơng nghiệp và
kinh tế-xã hội tỉnh nhà. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế do những nguyên nhân khác
nhau từ hệ thống các văn bản pháp quy, việc triển khai lập kế hoạch đầu tƣ ở cơ sở,
nguồn vốn đầu tƣ, công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, giải ngân thanh toán và
1


thẩm tra phê duyệt quyết tốn, dẫn đến cơng tác quản lý và hiệu quả đầu tƣ XDCB
chƣa cao.
Từ những cơ sở trên, việc có giải pháp quản lý hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc và nguồn kinh phí hỗ trợ của Cơng ty là rất cần thiết.
Là cán bộ công tác tại phịng Tài vụ thuộc Cơng ty, trực tiếp phụ trách cơng tác
thanh quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, tơi lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt
động quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH một thành
viên khai thác thủy lợi Tây Ninh” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh
tế.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan

Trƣơng Thị Minh Cảnh (2017) trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế chậm, khối
lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc huy động giảm; Tình trạng thất thốt, lãng phí trong hoạt
động đầu tƣ xây dựng cịn diễn ra phổ biến. Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp
nhƣ: Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch; Nâng cao chất lƣợng lập, thẩm định và
phê duyệt dự án đầu tƣ; Tăng cƣờng công tác lựa chọn nhà thầu; Tổ chức quản lý
thi công xây dựng công trình; quản lý nghiệm thu, bàn giao đƣa cơng trình vào sử
dụng; Tăng cƣờng cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hoàn thành; Tăng cƣờng
thanh tra, giám sát cộng đồng và cơng khai tài chính; Nâng cao chất lƣợng đội ngũ
cán bộ quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
Trƣơng Hồng Hải (2018) trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: Việc quản lý nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN vẫn cịn nhiều bất cập, hạn chế dẫn đến tình trạng đầu tƣ còn dàn trải, chƣa
phát huy hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ, gây thất thốt, lãng phí; phê duyệt dự án đầu tƣ
khi chủ trƣơng đầu tƣ chƣa đƣợc phê duyệt; hồ sơ dự thầu của một số nhà thầu chƣa
tuân thủ đầy đủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp
nhƣ: Nâng cao năng lực chuyên môn, nhận thức các chủ thể thực hiện công tác quản
lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN; Ban hành nguyên tắc tiêu chí trong xác định chủ
trƣơng đầu tƣ, lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ và điều chỉnh lại phân cấp quản lý
vốn đầu tƣ; Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách quản lý vốn đầu
2


tƣ XDCB; Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tƣ sử dụng NSNN; Nâng
cao chất lƣợng lập, thẩm định và phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, tăng cƣờng công tác
lựa chọn nhà thầu, đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh tốn vốn, nâng cao cơng tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát cộng đồng và công khai tài chính.
Trần Mãn Hà (2010) xác định vấn đề trong công tác sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản nhƣ: Việc lập dự án đầu tƣ, việc lựa chon nhà thầu, công tác giải ngân
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành. Qua

đó, tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ: Công tác quy hoạch phải triệt để tuân thủ trình
tự xây dựng cơ bản từ cơng tác kế hoạch hóa, cơng tác quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch chi tiết; Làm tốt công tác thẩm định dự
án trƣớc khi ra quyết định đầu tƣ, không những đem lại nguồn lợi lớn cho xã hội mà
cịn giúp cho cơng tác quy hoạch, hoạch định chiến lƣợc đầu tƣ ngày càng đƣợc
nâng cao về chất lƣợng; Nâng cao trách nhiệm của các chủ đầu tƣ từ khâu lập kế
hoạch đấu thầu, tổ chức cơng tác đấu thầu, giám sát q trình triển khai dự án của
các nhà thầu và có chế độ xử phạt khi nhà thầu vi phạm, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Ý nghĩa nổi bật của cơng trình nghiên cứu này là khơng phải cứ
đầu tƣ thật nhiều sẽ đạt đƣợc kết quả cao, đầu tƣ công quá mức sẽ gây tác động lấn
át đến đầu tƣ của khu vực tƣ, trong khi hiệu quả đầu tƣ của khu vực tƣ thƣờng cao
hơn, khi đó sẽ làm chậm tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế.
Theo kết quả nghiên cứu của Hồ Xuân Hòe (2018), trong cơng tác quản lý
khai thác các cơng trình thủy lợi dẫn đến công tác tƣới đạt hiệu quả chƣa cao, cơng
trình xuống cấp nhanh, thiếu vốn đầu tƣ kênh nội đồng. Qua đó, tác giả đƣa ra các
giải pháp nhƣ: Cũng cố hệ thống cơ sở thủy lợi để nâng cao hiệu quả sử dụng nƣớc;
đẩy mạnh công tác duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa cơng trình; hồn thiện kỹ thuật,
quản lý cơng trình; tăng cƣờng cơng tác quản lý tƣới, tiêu, giám sát và đánh giá kết
quả thực hiện; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch sửa chữa.
Trần Viết Hƣng (2018) phân tích cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: Việc lập và phân bổ dự toán ngân sách chƣa
lƣờng hết đƣợc nhu cầu về nguồn vốn thực tế đầu tƣ; Công tác giám sát trong khâu
khảo sát, thiết kế chƣa tốt dẫn đến sai sót về nhu cầu sử dụng dự án sau khi hoàn
3


thành, khối lƣợng thiết kế cơng trình, quy mơ dự án dẫn đến trong q trình thi cơng
phải sửa đổi, bổ sung thiết kế nhiều lần làm ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án
và chất lƣợng cơng trình; Trong q trình thực cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
có thể hiện dàn xếp tham gia đấu thầu giữa các nhà thầu khi tham gia đấu thầu mà

chủ đầu tƣ khơng thể kiểm sốt đƣợc. Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ:
Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý công, tập trung thống nhất về phạm vi đầu tƣ;
tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát và phân bổ vốn đầu tƣ theo các nguyên tắc
và tiêu chí đã đƣa ra, đảm bảo tính cơng khai, minh bạch. Nghiên cứu này tập trung
vào các giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tƣ, tại các giai đoạn này, vốn NSNN
đƣợc thực hiện một phần. Hiệu quả các công việc trong từng giai đoạn đƣợc thực
hiện tốt sẽ tiết kiệm đƣợc ngân sách, ngân sách sử dụng có hiệu quả.
Bùi Đức Huy (2017) nêu bất cập trong công tác quản lý chi đầu tƣ xây dựng
cơ bản nhƣ: Việc lập kế hoạch chi đầu tƣ, việc chấp hành kế hoạch chi đầu tƣ, cơng
tác quyết tốn chi đầu tƣ. Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ: Quan điểm chi
đầu tƣ xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, không dàn trải, bảo
đảm hiệu quả sử dụng vốn; Hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tƣ xây dựng, đặc
biệt là khâu nghiệm thu cơng trình, thanh quyết tốn vốn; Hồn thiện khâu phân bổ
và lập kế hoạch, tránh những dự án đƣợc ghi vốn nhƣng không triển khai thi công.
Vũ Đào Anh Vũ (2017) đề cập đến công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: Tình trạng thất thốt, lãng phí trong hoạt
động đầu tƣ XDCB vẫn còn diễn ra, làm cho vốn đầu tƣ sử dụng đạt hiệu quả thấp;
Năng lực, trình độ quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ XDCB cịn nhiều vấn đề bất cập.
Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ: Hoàn thiện pháp luật, chính sách nhà nƣớc
liên quan đến quản lý đầu tƣ XDCB; Hồn thiện quy trình quản lý đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN; Nâng cao năng lực của bộ máy chính quyền trong thực hiện
quản lý đầu tƣ XDCB; Tăng cƣờng thanh tra, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản
lý đầu tƣ XDCB.
Nguyễn Thị Mỹ Yến (2018) đề cập đến công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Ban Quản lý khu kinh tế, với những kết
quả đạt đƣợc nhƣ: Các dự án đầu tƣ đƣợc lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng trình
4


tự, thủ tục; công tác đấu thầu, chỉ định thầu thi công xây lắp từng bƣớc đi vào nề

nếp; quyết tốn vốn đầu tƣ các dự án hồn thành đƣợc thực hiện nghiêm túc theo
đúng quy định. Luận văn đã đánh giá những mặt hạn chế nhƣ: Kế hoạch vốn cịn
mang tính ngắn hạn; cơng tác khảo sát các dự án khơng đảm bảo chất lƣợng, cịn
nhiều thiếu sót trong thiết kế xây dựng; việc giải ngân vốn đầu tƣ cịn chậm; cơng
tác phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu chất lƣợng chƣa cao, còn nhiều
hồ sơ có nội dung khơng thống nhất.
Vũ Quang Phiến (2010) công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
tại Quân khu 3 Bộ Quốc phòng, luận án đã đánh giá những mặt hạn chế nhƣ: Quy
hoạch tổng thể cịn chƣa thật sự chính xác; đầu tƣ dàn trải, manh mún; hồ sơ, quy
trình thanh, quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN vẫn cịn thiếu sót và lãng phí
vẫn cịn xảy ra, bộ máy quản lý cồng kềnh, chồng chéo, trình độ đội ngũ cán bộ
quản lý chƣa đồng đều. Từ đó tác giả đề ra các giải pháp hồn thiện.
Hiện nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý đầu tƣ XDCB từ
NSNN. Tuy nhiên, ở Tây Ninh chƣa thấy có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động
quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN và nguồn kinh phí hỗ trợ tại công ty
TNHH một thành viên 100% vốn sở hữu của nhà nƣớc. Điểm mới của luận văn so
với các cơng trình nghiên cứu khác là nghiên cứu về cơng tác quản lý đầu tƣ XDCB
từ NSNN và kinh phí hỗ trợ mang tính đặc thù tại Cơng ty TNHH một thành viên
Khai thác Thủy lợi Tây Ninh. Đồng thời đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt
động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc và từ đó đề xuất những giải pháp hồn thiện.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc và từ nguồn kinh phí hỗ trợ tại Công ty TNHH một thành viên khai
thác thủy lợi Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2019.
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ
5



xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc và từ nguồn kinh phí hỗ trợ tại Cơng ty
TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc và từ nguồn kinh phí hỗ trợ tại Cơng ty TNHH
một thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản
lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc và từ nguồn kinh phí
hỗ trợ tại Cơng ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh
Về khơng gian: Phân tích hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc và từ nguồn kinh phí hỗ trợ tại Cơng ty TNHH một
thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh
Về thời gian nghiên cứu: Thu thập và phân tích tình hình quản lý sử dụng
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ số liệu các báo cáo tổng hợp dự án đầu tƣ giai đoạn
2015 – 2019.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp nhƣ sau: nghiên cứu các văn bản, chính
sách, các báo cáo tổng kết của ngành và các tài liệu có liên quan để đánh giá thực
trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH
một thành viên Khai thác Thủy lợi Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2019 ở chƣơng 2.
Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua phiếu điều tra,
phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo Công ty nhƣ Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc,
Kiểm sốt viên, Trƣởng, phó trƣởng phịng Kế hoạch Kỹ thuật, phịng Quản lý nƣớc
và Cơng trình, phịng Tài vụ và phịng Tổ chức Hành chính Cơng ty.
Thiết kế phiếu phỏng vấn gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về đối
tƣợng đƣợc điều tra, phỏng vấn.


6


Phần thứ hai: Sử dụng câu hỏi để phỏng vấn (trả lời: “đồng ý” hoặc “không
đồng ý”) của cán bộ lãnh đạo đang công tác tại Công ty về đánh giá hoạt động quản
lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty của tác giả.
Phƣơng pháp chọn mẫu: Tiến hành phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo tại Công
ty, tổng cộng 11 ngƣời, cụ thể: Ban lãnh đạo Công ty 04 ngƣời; Kiểm sốt viên 01
ngƣời; Phịng Quản lý nƣớc và Cơng trình 02 ngƣời; Phịng Kế hoạch Kỹ thuật 02
ngƣời; Phịng Tổ chức Hành chính 01 ngƣời; Phịng Tài vụ 01 ngƣời
Phƣơng pháp điều tra: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng thông
qua phiếu điều tra.
Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu nhƣ: tổng hợp, thống kê, phân tích so
sánh từ các nguồn dữ liệu thu thập đƣợc.
7. Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh để chỉ ra những hạn
chế cần khắc phục, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu
tƣ XDCB từ NSNN và từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Công ty trong thời gian tới.
Là tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án, đơn vị thi công
xây lắp trong việc nâng cao công tác quản lý chi đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng cơng
trình xây dựng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản lý sử dụng vốn
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý sử dụng vốn

7



PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.

1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
Quản lý chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc cho đƣợc
hiểu là việc các cơ quan nhà nƣớc đƣợc giao thẩm quyền trong việc phân phối, sử
dụng NSNN cho mục đích đầu tƣ XDCB. Việc chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN
là một trong những khoản chi đầu tƣ phát triển quan trọng nhằm nâng cao đời sống
vật chất và kinh tế kỹ thuật của đất nƣớc. Đầu tƣ XDCB có tính chất đa dạng và
phức tạp, vì vậy việc quản lý đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc là tất yếu.
Quản lý chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc tại đơn vị là quá
trình các đơn vị vận dụng các quy luật khách quan, sử dụng hệ thống các phƣơng
pháp tác động đến hoạt động chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN nhằm đạt
mục tiêu đã định. Để việc chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đạt đƣợc hiệu quả
cao thì việc quản lý, cấp phát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN cần thực hiện
đúng những nhiệm vụ đặt ra.
Quản lý chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là quản lý quá trình phân phối
và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất TSCĐ nhằm
từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực
sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn. (Thái Bá
Cẩn, 2007)
1.1.2. Khái niệm về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
Theo Trần Mãn Hà (2010): Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là việc sử
dụng một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào Ngân sách Nhà nƣớc để đầu tƣ xây dựng

cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, phát triển sản xuất và dự trữ vật tƣ hàng hoá nhằm
thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trƣởng kinh tế.
8


Phân loại theo khoản mục chi phí, vốn đầu tư XDCB được cấu thành:
Vốn xây lắp bao gồm: Vốn dùng cho chi phí xây dựng các cơng trình, hạng
mục cơng trình, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt bằng
xây dựng, chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà
tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công.
Vốn thiết bị bao gồm: Vốn dùng cho chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ, chi
phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh, chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác.
Vốn khác bao gồm: Vốn dùng cho các chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng và chi phí khác.
Chi phí quản lý dự án: Bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc
quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hồn thành nghiệm thu bàn giao đƣa cơng
trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: Bao gồm chi phí tƣ vấn khảo sát, thiết kế,
giám sát xây dựng, tƣ vấn thẩm tra và các chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng khác.
Chi phí khác: Bao gồm vốn lƣu động trong thời gian sản xuất thử và sản
xuất không ổn định đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm mục đích kinh doanh,
lãi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác.
Trong nhiều cơng trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, các tác giả thƣờng
phân chia kết cấu hạ tầng thành 2 loại cơ bản, gồm: Kết cấu hạ tầng kinh tế và kết
cấu hạ tầng xã hội.
Kết cấu hạ tầng kinh tế : Thuộc loại này bao gồm các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật nhƣ: năng lƣợng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các cơng
trình giao thơng vận tải (đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng sông, đƣờng hàng
không, đƣờng ống), bƣu chính viễn thơng, các cơng trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất

nông-lâm-ngƣ nghiệp…Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ
thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là
động lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cƣ.
Kết cấu hạ tầng xã hội: Xếp vào loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa học,
trƣờng học, bệnh viện, các cơng trình văn hố, thể thao… và các trang, thiết bị đồng
9


bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng
đồng dân cƣ, bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc. Nhƣ vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một
số ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dƣới hình
thức dịch vụ và thƣờng mang tính chất cơng cộng, liên hệ với sự phát triển con
ngƣời cả về thể chất lẫn tinh thần.
Với tính chất đa dạng và thiết thực, kết cấu hạ tầng là nền tảng vật chất có
vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia
cũng nhƣ vùng lãnh thổ, có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có
điều kiện để tăng trƣởng nhanh, ổn định và bền vững. Nhiều cơng trình nghiên cứu
kết luận rằng, phát triển kết cấu hạ tầng có tác động tích cực đến phát triển kinh tếxã hội ở cả các nƣớc phát triển và đang phát triển. Trình độ phát triển của kết cấu hạ
tầng có ảnh hƣởng đến trình độ phát triển của đất nƣớc, có tác động tích cực đến
tăng trƣởng kinh tế và cơng tác xóa đói giảm nghèo.
Nghiên cứu về tác động của việc phát triển kết cấu hạ tầng đối với giảm
nghèo ở Việt Nam (Phạm Thị Tuý, 2006) nêu ra tác động quan trọng sau:
Kết cấu hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tƣ đa
dạng cho phát triển kinh tế-xã hội.
Kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển các
vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động lan tỏa lôi
kéo các vùng liền kề phát triển.
Kết cấu hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ nghèo
thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao điều kiện sống của hộ.

Phát triển kết cấu hạ tầng thực sự có ích với ngƣời nghèo và góp phần vào
việc giữ gìn mơi trƣờng.
Đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, đem đến
tác động cao nhất đối với giảm nghèo.
Phát triển kết cấu hạ tầng tạo điều kiện nâng cao trình độ kiến thức và cải
thiện tình trạng sức khỏe cho ngƣời dân, góp phần giảm thiểu bất bình đẳng về mặt
xã hội cho ngƣời nghèo.
10


Tóm lại, kết cấu hạ tầng đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế -xã hội của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ thống kết
cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao
năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Ngƣợc lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở lực lớn đối với
sự phát triển. Ở nhiều nƣớc đang phát triển hiện nay, kết cấu hạ tầng thiếu và yếu
đã gây ứ đọng trong luân chuyển các nguồn lực, khó hấp thụ vốn đầu tƣ.
1.1.3. NSNN và vai trò vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.3.1. Khái niệm NSNN
Luật Ngân sách (2015): Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc bao gồm ngân sách trung ƣơng và
ngân sách địa phƣơng. Ngân sách địa phƣơng gồm ngân sách của các cấp chính
quyền địa phƣơng.
1.1.3.2. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị đó đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
Các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguốn vốn NSNN là những dự án chủ yếu
nhằm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế

phát triển nhanh. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất
nƣớc nhƣ giao thông, thủy lợi, điện, trƣờng học, trạm y tế....
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chun mơn hóa và phân
công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nƣớc tập trung vốn đầu
tƣ vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn nhƣ cơng nghiệp dầu khí, hàng
khơng, hàng hải, đặc biệt là giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, cao tốc, đầu tƣ vào
một số ngành công nghệ cao....Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập
11


môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tƣ và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát
triển xã hội.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị định hƣớng hoạt động đầu tƣ trong
nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh
vực có tính chiến lƣợc khơng những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong nền
kinh tế mà cịn góp phần định hƣớng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tƣ
XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu tƣ từ NSNN có tác dụng kích
thích các chủ thể kinh tế, các lực lƣợng trong xã hội đầu tƣ phát triển sản xuất kinh
doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển
KT-XH. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đƣờng giao thông là sự
phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, thƣơng mại, các cơ sở kinh doanh và
dân cƣ.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc giải quyết các
vấn đề xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua
việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cơng
trình văn hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân ở nông thôn,

vùng sâu, vùng xa. Để đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng phát triển, sản xuất
kinh doanh đƣợc mở rộng, điều trƣớc hết và căn bản là phải tiến hành hoạt động đầu
tƣ XDCB. Đối với bất cứ một phƣơng thức sản xuất nào cũng đều đòi hỏi phải có
cơ sở vật chất kỹ thuật tƣơng ứng, đây là nhiệm vụ của hoạt động đầu tƣ XDCB.
Dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến tổng cung và tổng
cầu trong nền kinh tế.
Về tổng cầu, đầu tƣ là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn
bộ nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tƣ thƣờng chiếm khoảng
24 – 28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nƣớc trên thế giới. Đối với tổng cầu,
tác động của đầu tƣ là ngắn hạn.
Về tổng cung, khi các dự án đầu tƣ phát huy tác dụng, có năng lực mới đi
vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên, kéo theo sản
lƣợng tiềm năng tăng và do đó, giá cả sản phẩm giảm. Sản lƣợng tăng, giá cả giảm
12


cho phép tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng sẽ kích thích sản xuất tăng hơn nữa. Sản
xuất phát triển là nguồn gốc để tăng tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập
cho ngƣời lao động, nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã hội.
Các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai mặt đến sự
ổn định kinh tế.
Các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN đã tạo tiền đề cho tăng
trƣởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân bổ hợp lý các
nguồn lực sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển lực lƣợng sản xuất. Đồng thời, lực
lƣợng sản xuất phát triển đã tạo tiền đề để củng cố quan hệ sản xuất.
Mặt khác, khi tăng đầu tƣ làm cho cầu của các yếu tố liên quan tăng lên, dẫn
đến sản xuất của ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm thất nghiệp,
nâng cao đời sống ngƣời lao động...Tất cả những vấn đề này tạo điều kiện cho phát
triển kinh tế.
1.1.4. Đầu tƣ XDCB từ nguồn kinh phí hỗ trợ

1.1.4.1. Các khái niệm liên quan
Điều 2, Luật Thủy lợi (2017): Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích
trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, tƣới, tiêu và thốt nƣớc phục vụ sản xuất
nơng nghiệp, ni trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nƣớc cho
sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi
trƣờng, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nƣớc.
Điều 2, Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi (2001): Thủy lợi
phí là phí dịch vụ về nƣớc thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nƣớc hoặc làm dịch vụ từ
cơng trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nơng nghiệp để góp phần chi phí cho việc
quản lý, duy tu, bảo dƣỡng và bảo vệ cơng trình thủy lợi.
Điều 2, Luật Thủy lợi (2017): Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch
vụ đƣợc tạo ra do khai thác cơng trình thủy lợi.
Điều 2, Luật Thủy lợi (2017): Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền
phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

13


Điều 2, Luật Thủy lợi (2017): Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ
thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nƣớc, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển
nƣớc, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi
1.1.4.2.Vai trò của đầu tư XDCB từ nguồn kinh phí hỗ trợ
Trƣớc đây, thủy lợi phí là khoản tiền phí dịch vụ về nƣớc thu đƣợc từ tổ
chức, cá nhân sử dụng nƣớc hoặc làm dịch vụ từ cơng trình thủy lợi cho mục đích
sản xuất nơng nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dƣỡng và
bảo vệ cơng trình thủy lợi. Kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2007, Chính Phủ ban hành
Nghị định số 154/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi, có hiệu lực
từ 01/01/2008, thủy lợi phí đƣợc miễn và ngân sách nhà nƣớc cấp bù số tiền do

miễn thu thủy lợi phí cho Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi nhà nƣớc quản lý
vận hành hệ thống cơng trình thuỷ lợi.
Đến ngày 19 tháng 6 năm 2017 Quốc Hội ban hành Luật thủy lợi số
08/2017/QH14. Có hiệu lực kể từ 01/7/2018, và “thủy lợi phí” đƣợc thay thế bằng
“giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi”. Ngân sách “cấp bù miễn thủy lợi phí” đƣợc thay
thế bằng “tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi”.
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi có vai trị rất
quan trọng trong việc duy tu sửa chữa, bảo vệ cơng trình thủy lợi. Hằng năm, thơng
qua kế hoạch tài chính, cơng ty phải dành ít nhất 30% kinh phí từ nguồn hỗ trợ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi để đầu tƣ cho việc sửa chữa, cải tạo, mở
rộng, nâng cấp kênh và cơng trình trên kênh. Quy trình đầu tƣ theo đúng quy định
về đầu tƣ XDCB.
1.2. Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
Theo phân cấp quản lý đƣợc quy định tại Quyết định số 952/2006/QĐUBND ngày 12 tháng 10 năm 2006 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định
về phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
cơng, dự tốn cơng trình và Quyết định số 61/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2009 của UBND tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban
14


hành kèm theo Quyết định số 952/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2006.
Theo đó, Cơng ty là chủ đầu tƣ các dự án từ nguồn sự nghiệp thủy lợi và nguồn
kinh phí hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi. Chủ đầu tƣ sử dụng pháp nhân
và bộ máy hiện có tại cơng ty để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án, những
ngƣời đƣợc cử tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ
chức nhằm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc một cách có
hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất-kỹ thuật, kết cấu hạ
tầng KT-XH cho nền kinh tế phát triển.
Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát

quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các
mục tiêu của dự án là: thời gian hoàn thành, kết quả đạt đƣợc và chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ của dự án.
Quá trình quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc tiến hành xuyên suốt từ khâu
lập kế hoạch ban đầu, phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, quyết định phê duyệt dự án đầu
tƣ cho đến giai đoạn thi cơng cơng trình, bàn giao cơng trình và thẩm tra, quyết tốn
cơng trình. Nói nhƣ vậy để thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý đầu tƣ
XDCB, nếu công tác này bị buông lỏng quản lý khiến những cơng trình xây dựng
tiến độ khơng đảm bảo, kéo dài, vốn ngân sách cho các đầu tƣ khơng hiệu quả, lãng
phí, thất thốt, khơng đảm bảo mục tiêu đề ra ban đầu.
Quá trình quản lý đầu tƣ XDCB đƣợc phân thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập kế hoạch, phê
duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng và
thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
15


chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát
thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hoàn thành đƣa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, ngƣời quyết định

đầu tƣ quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng
mục công việc.
Các lĩnh vực quản lý cụ thể của dự án bao gồm:
Quản lý phạm vi: là việc xác định, giám sát thực hiện mục tiêu của dự án,
xác định công việc nào thuộc về dự án, cơng việc nào nằm ngồi phạm vi dự án.
Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời
gian nhằm bảo đảm cơng trình hoàn thành đúng tiến độ. Việc quản lý thời gian u
cầu phải có lịch trình thực hiện cụ thể các cơng việc hết sức chi tiết.
Quản lý chi phí: quản lý chi phí bắt đầu tƣ khi hình thành dự án, nó bao gồm
việc lập dự tốn, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn
bộ dự án.
Quản lý chất lƣợng: là q trình giám sát các quy trình cơng nghệ, các khâu
cấu thành sản phẩm để đảm bảo chất lƣợng dự án.
Quản lý hợp đồng: việc quản lý và tổ chức việc mua bán, ký kết các hợp
đồng mua bán, cung cấp trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết cho dự án.
Có thể khái qt hóa trình tự quản lý việc thực hiện 1 dự án đầu tƣ XDCB
qua sơ đồ nhƣ sau:

Sơ đồ quy trình quản lý thực hiện đầu tƣ dự án XDCB
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tƣ
16


1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
1.2.1.1. Lập kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm hoặc hàng năm; quy
hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch đầu
tƣ cho từng thời kỳ 5 năm và hàng năm, trong đó có kế hoạch đầu tƣ xây dựng các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng trong từng thời kỳ. Trong kế hoạch đầu tƣ phải có danh mục
các cơng trình đầu tƣ xây dựng trong từng thời kỳ và từng năm trình Hội đồng nhân

dân cùng cấp xem xét chấp thuận, từ đó có cơ sở để UBND phê duyệt kế hoạch đầu
tƣ.
1.2.1.2. Lập dự án đầu tư
Sau khi có kế hoạch đầu tƣ xây dựng đƣợc UBND các cấp phê duyệt, các
chủ đầu tƣ lập dự án đầu tƣ hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình UBND cấp trên
phê duyệt.
Căn cứ lập dự án đầu tƣ xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình:
Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình hoặc cơng trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật đƣợc lập cần phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội của địa phƣơng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và kế
hoạch đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ của UBND cấp
trên.
Nội dung dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình hoặc cơng trình lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh sự cần thiết phải đầu tƣ dự án, quy mơ, diện
tích xây dựng cơng trình, các giải pháp thực hiện và phần thiết kế chi tiết bao gồm
các bản vẽ, dự toán khối lƣợng và tổng giá trị đầu tƣ của dự án.
1.2.1.3. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tới
ngƣời quyết định đầu tƣ để thẩm định, phê duyệt. Ngƣời có thẩm quyền quyết định
đầu tƣ có trách nhiệm thẩm định dự án đầu tƣ, thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật và
phê duyệt quyết định đầu tƣ xây dựng cơng trình.
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
17


Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thực hiện trình tự theo
các bƣớc sau:
1.2.2.1.Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Đối với những cơng trình xây dựng có nhu cầu sử dụng đất, trƣớc khi giải
phóng mặt bằng phải tiến hành làm các thủ tục xin giao đất hoặc thuê đất theo các

quy định của pháp luật về đất đai. Đối với những dự án phải đền bù giải phóng mặt
bằng thì chi phí đền bù giải phóng mặt bằng đƣợc lập trên nguyên tắc phải đảm bảo
lợi ích hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.2.2.2.Thực hiện khảo sát xây dựng.
Nhiệm vụ thực hiện khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu
khảo sát xây dựng lập và đƣợc chủ đầu tƣ phê duyệt. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bƣớc thiết kế, đề xuất các giải
pháp phục vụ cho cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình.
1.2.2.3.Thực hiện thiết kế xây dựng cơng trình
Tùy theo quy mơ, tính chất, cơng trình xây dựng có thể đƣợc thiết kế một
bƣớc, hai bƣớc hoặc ba bƣớc. Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi cơng đối với
cơng trình chỉ lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật; Căn cứ mức độ phức tạp cơng trình,
ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định cơng trình thiết kế 2 bƣớc hay 3 bƣớc đối với
cơng trình u cầu lập dự án. Thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình trƣớc khi đƣa ra
thi cơng phải đƣợc thẩm định, phê duyệt. Chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình và báo cáo ngƣời quyết định đầu tƣ về nội
dung thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình sau khi phê duyệt.
1.2.2.4. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng nhằm chọn đƣợc nhà thầu có
đủ điều kiện năng lực để cung cấp sản phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự
thầu hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu của chủ đầu tƣ và các mục tiêu của dự án. Công
tác lựa chọn nhà thầu áp dụng với gói thầu tƣ vấn xây dựng, xây lắp và mua sắm
trang thiết bị xây dựng cơng trình theo hình thức đấu thầu hoặc chỉ định thầu trực
tiếp cho một đơn vị.
1.2.2.5. Ký kết hợp đồng
18


×