Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chợ gạo tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 139 trang )

TÓM TẮT
Ngân sách nhà nước là một khâu rất quan trọng, khơng thể tách rời với vai trị
của Nhà nước. Nhà nước quản lý và sử dụng ngân sách để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của mình. Đối với các cấp chính quyền địa phương, trong giai đoạn hiện
nay, việc quản lý thu, chi ngân sách nhà nước giữ vai trị rất quan trọng trong q
trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội và xây dựng nông thôn mới.
Mặc dù, luật ngân sách nhà nước năm 2015 áp dụng từ ngày 01/01/2017 có
nhiều điểm mới nhằm đảm bảo toàn diện, đồng bộ và chặt chẽ trong quản lý ngân
sách nhà nước. Tuy nhiên, công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Chợ Gạo giai đoạn (2017 – 2019) vẩn còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Từ những
lý do trên, đề tài nghiên cứu: “Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang” được sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê,
mô tả, phỏng vấn điều tra trên cơ sở các báo cáo, tình hình thực tế để thấy được
thực trạng quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trong thời gian qua.
Trên cơ sở lý luận, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu, chi
ngân sách nhà nước, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu, chi ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Gạo, những bài học kinh nghiệm về quản lý
thu, chi ngân sách nhà nước tại các huyện lân cận,…là cơ sở đề xuất các giải pháp
và kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Chợ Gạo cho những năm tiếp theo.

v


SUMMARY
The state budget is a very important and inseparable step from the role of the
state. The state manages and uses the budget to perform its functions and duties. For
local authorities, in the current period, state budget revenue and expenditure
management plays a very important rule in the implementation of socis – economic
development tasks and new rural construction.
Although, the 2015 state budget law applied from January 1, 2017 has many


new points to ensure comprehensive, uniform and strict in state budget
management. However, the management of state budget revenues and expenditures
in Cho Gao district in the period (2017 – 2019) still has many limitations and
shortcomings. From the above reasons, the research topic: “Management of state
budget revenues and expenditures in Cho Gao district, Tien Giang province” is used
to sythesize, statistic, describe, interview and survery on the above, base on the
actual reports and sisuation the see the actual state budget revenue and expenditure
management in recent years.
On the theoretical basis, criteria for evaluating the efficiency of the state
budget revenue and expenditure management, factors affecting the state budget
revenue and expenditure mangement in Cho Gao district, lessons Experience in
management of state budget revenues and expenditures in neighboring districts,.. It
is the bosis for proposing solutions and recommendations to well perform the work
of state budget revenue and expenditure management in Cho Gao district for the
following years.

vi


MỤC LỤC
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân ............................................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................. iii
Lời cảm tạ ................................................................................................................... iv
Tóm tắt ........................................................................................................................ v
Mục lục ......................................................................................................................vii
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... xi
Danh sách các hình và sơ đồ .................................................................................. xiii
Danh sách các bảng .................................................................................................. xiv

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan .............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 5
3.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 5
3.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 5
4. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 5
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 6
6.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 6
6.2 Phƣơng pháp thống kê ........................................................................................ 6
6.3 Phƣơng pháp tổng hợp ....................................................................................... 6
6.4 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 7
7. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 7
8. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 8
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 9

vii


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ..................... 9
1.1 Tổng quan về ngân sách Nhà nƣớc và thu, chi ngân sách Nhà nƣớc ............. 9
1.1.1 Khái niệm về ngân sách Nhà nước..................................................................... 9
1.1.2 Vai trò ngân sách Nhà nước ............................................................................. 10
1.1.3 Khái niệm về thu ngân sách Nhà nước. ........................................................... 12
1.1.4 Khái niệm về chi ngân sách Nhà nước. ............................................................ 12
1.1.5 Nguyên tắc thu, chi ngân sách Nhà nước. ........................................................ 13
1.1.6 Quy trình thu, chi ngân sách Nhà nước. ........................................................... 15
1.2 Quản lý thu, chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện ............................ 18

1.2.1 Khái niệm về quản lý thu, chi ngân sách huyện............................................... 18
1.2.2 Nội dung quản lý thu ngân sách huyện ............................................................ 18
1.2.3 Nội dung quản lý chi ngân sách huyện ............................................................ 20
1.2.4 Nguyên tắc quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện ................................... 21
1.2.5 Quy trình quản lý thu, chi ngân sách huyện ..................................................... 22
1.3 Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác thu, chi ngân sách ................................ 28
1.3.1 Lập Kế hoạch ................................................................................................... 28
1.3.2 Tổ chức ............................................................................................................. 29
1.3.3 Lãnh đạo ........................................................................................................... 29
1.3.4 Kiểm soát ........................................................................................................ 29
1.4 Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu, chi ngân sách .............. 30
1.4.1 Cơ chế quản lý.................................................................................................. 30
1.4.2 Phân cấp quản lý ngân sách trong hệ thống NSNN ......................................... 30
1.4.3 Vai trị của chính quyền địa phương trong cơng tác quản lý NSNN ............... 30
1.4.4 Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ..................... 30
1.4.5 Hệ thống thông tin, phương tiện quản lý NSNN ............................................. 31
1.5 Những kinh nghiệm về công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nƣớc trên
địa bàn huyện lân cận ............................................................................................. 31
1.5.1 Những kinh nghiệm về công tác quản lý thu ................................................... 31
1.5.2 Những kinh nghiệm về công tác quản lý chi ................................................... 32
viii


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 33
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ GẠO .................................................... 34
2.1 Khái quát về tình hình KT – XH, bộ máy phịng Tài chính – Kế hoạch và
thực trạng thu, chi ngân sách huyện Chợ Gạo .................................................... 34
2.1.1 Đặc điểm về tình hình kinh tế – xã hội của huyện Chợ Gạo ........................... 34
2.1.2 Bộ máy phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Chợ Gạo .................................... 35

2.1.3 Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo trong giai đoạn 3 năm
(2017 – 2019). ........................................................................................................... 36
2.2 Thực trạng về quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo ........... 44
2.2.1 Lập dự toán thu, chi NSNN .............................................................................. 44
2.2.2 Chấp hành NSNN ............................................................................................. 45
2.2.3 Kế toán, kiểm toán và quyết toán NSNN ......................................................... 57
2.2.4 Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý chi NSNN trong thời gian qua .. 62
2.2.5 Những thành quả đạt được ............................................................................... 64
2.2.6 Những vấn đề tồn tại, hạn chế ......................................................................... 65
2.2.7 Nguyên nhân của những vấn đề tồn tại, hạn chế ............................................ 67
2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn
huyện Chợ Gạo ........................................................................................................ 69
2.3.1 Cơ chế quản lý.................................................................................................. 69
2.3.2 Phân cấp quản lý trong hệ thống NSNN .......................................................... 69
2.3.3 Vai trị của chính quyền địa phương trong cơng tác quản lý NSNN ............... 69
2.3.4 Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ..................... 70
2.3.5 Hệ thông thông tin, phương tiện quản lý NSNN ............................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 72
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ GẠO.......... 73
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 73
3.1.1 Về cơ sở lý luận................................................................................................ 73
3.1.2 Về tình hình phát triển kinh tế – xã hội của huyện Chợ Gạo .......................... 73
ix


3.1.3 Về xây dựng nông thôn mới của huyện Chợ Gạo ............................................ 74
3.1.4 Về thực hiện tái cơ cấu ngân sách .................................................................... 75
3.2 Giải pháp thực hiện tốt công tác quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện
Chợ Gạo ................................................................................................................... 75

3.2.1 Giải pháp về phát triển, nuôi dưỡng nguồn thu ............................................... 75
3.2.2 Giải pháp về công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ................................... 77
3.2.3 Giải pháp về công tác quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước.................. 78
3.2.4 Giải pháp về cơ cấu lại ngân sách nhà nước .................................................... 82
3.2.5 Giải pháp về quản lý công tác bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao hệ
thống thông tin, phương tiện trong quản lý thu, chi NSNN ...................................... 83
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 84
3.3.1 Về cơ chế quản lý ............................................................................................. 84
3.3.2 Về phân cấp quản lý trong hệ thống NSNN..................................................... 85
3.3.3 Nâng cao nhận thức của lãnh đạo địa phương trong quản lý NSNN ............... 86
3.3.4 Về tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý ............................. 87
3.3.5 Về nâng cao chất lượng hệ thống thông tin, phương tiện quản lý NSNN ....... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 90
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 95

x


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ý nghĩa

Từ viết tắt
CĐNS

Cân đối ngân sách

CTMT


Chương trình mục tiêu

CTN – NQD

Cơng thương nghiệp – ngoài quốc doanh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KTTC

Kiến thiết thị chính

KTTT

Kinh tế thị trường


NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

QH

Quốc hội

QLHC

Quản lý hành chính

QLNN

Quản lý nhà nước

SN ĐBXH

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

SN KHCN

Sự nghiệp khoa học công nghệ

SN PTTH


Sự nghiệp phát thanh truyền hình

SN TDTT

Sự nghiệp thể dục thể thao

SN VHTT

Sự nghiệp văn hóa thơng tin

SNĐT

Sự nghiệp đào tạo

SNGD

Sự nghiệp giáo dục

SNGT

Sự nghiệp giao thông

SNKT

Sự nghiệp kinh tế

SNMT

Sự nghiệp môi trường

xi


Ý nghĩa

Từ viết tắt
SNNN

Sự nghiệp nông nghiệp

SNVX

Sự nghiệp văn xã

SNYT

Sự nghiệp Y tế
Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho Bạc

TABMIS

(viết tắt

của cụm từ “Treasury and Budget

Management Information System”)
TMS

Phần mềm ứng dụng quản lý thuế tập trung (viết tắt
của cụm từ “Transporation Management System”)


UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ĐTPT

Đầu tư phát triển

xii


ANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy của phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Chợ Gạo ......... 36
Sơ đồ 0.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 7
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý ngân sách........................................................... 22
Sơ đồ 2.1: So sánh thực hiện thu NSNN so với dự toán thu NSNN ......................... 41
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu thu điều tiết ngân sách nhà nước huyện Chợ Gạo ....................... 42
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ so sánh thực hiện chi NSNN so với dự toán chi NSNN ............... 43
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu chi NS huyện trong giai đoạn 2017 – 2019 ................................. 43

xiii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp thu ngân sách nhà nước huyện trong giai đoạn 3 năm

(2017 – 2019) ............................................................................................................ 36
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi ngân sách nhà nước huyện trong giai đoạn 3 năm
(2017 – 2019) ............................................................................................................ 38
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp số bổ sung từ ngân sách cấp trên ..................................... 41
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp thu NSNN từ kinh tế địa phương huyện Chợ Gạo trong
giai đoạn 3 năm (2017 – 2019) ................................................................................. 45
Bảng 2.5: Tổng hợp thực hiện chi ĐTPT giai đoạn 3 năm (2017 – 2019) ............... 47
Bảng 2.6: Tình hình chi đầu tư phát triển trong tổng chi NSNN huyện giai đoạn 3
năm (2017 – 2019) .................................................................................................... 50
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi thường xuyên NSNN huyện trong giai đoạn 3 năm
(2017 – 2019) ............................................................................................................ 51

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự ra đời
của Nhà nước, gắn liền với nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Sự ra đời của Nhà nước, sự
tồn tại của kinh tế hàng hóa tiền tệ như những điều kiện cần và đủ cho sự phát sinh,
tồn tại và phát triển của NSNN. Với vai trị là cơng cụ tài chính rất quan trọng, Nhà
nước đã sử dụng hình thức tiền tệ trong phân phối để tạo lập quỹ tiền tệ riêng có của
NSNN nhằm phục vụ cho hoạt động của mình, hình thành bộ phận quan trọng nhất
của khu vực tài chính Nhà nước. Nhà nước dựa vào sự vận động độc lập của tiền tệ
để tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ cho mục đích của mình.
Để khai thác và quản lý tốt nguồn quỹ tài chính phục vụ cho mục tiêu phát
triển kinh tế của đất nước, Đảng và Nhà nước ta trong quá trình đổi mới đã rất chú
trọng đến công tác quản lý NSNN nhằm để quản lý thống nhất nền tài chính quốc
gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý
và sử dụng quỹ NSNN, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả quỹ

NSNN, tăng tích lũy nhằm thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước theo
định hướng XHCN, đáp ứng yêu cầu phát triển KT – XH, nâng cao đời sống nhân
dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Trên cơ sở tổng kết 13 năm thực hiện Luật NSNN năm 2002, để nhằm khắc
phục những tồn tại bất cập, hạn chế trong thời gian qua, ngày 25/6/2015 Quốc hội
đã ban hành Luật NSNN số 83/2015/QH13 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách
2017 nhằm giúp cho công tác quản lý thu, chi ngân sách được bảo đảm tồn diện,
đồng bộ và chặt chẽ trong cơng tác quản lý NSNN.
Quán triệt việc thực hiện Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện,
Trong những năm qua, công tác tham mưu điều hành về quản lý thu, chi NSNN trên
địa bàn huyện Chợ Gạo được thực hiện tốt, góp phần tích cực cho việc ổn định và
phát triển KT – XH của huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Nhìn chung, các khoản
1


thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu theo quy định
của pháp luật; các khoản chi ngân sách được thực hiện khi có dự tốn được cấp có
thẩm quyền giao và bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan có
thẩm quyền quy định.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện công tác quản lý thu, chi NSNN từ năm
2017 đến năm 2019 trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang vẫn còn nhiều
hạn chế, cần phải tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung như:
- Việc lập, giao dự toán thu, dự toán chi ngân sách và tạm cấp ngân sách cịn
nhiều vướng mắc.
- Cơng tác quản lý, sử dụng tài chính chưa thật sự chặt chẽ, cịn nhiều thiếu
sót trong việc quyết tốn, hạch tốn và cơng khai.
- Việc khai thác và sử dụng nguồn quỹ ngân sách chưa phát huy hết hiệu quả
cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình độ chun mơn của đội ngũ cơng chức làm cơng tác kế tốn các
ngành, các xã chưa ngang tầm với nhiệm vụ được giao.

Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, tác giả quan tâm và muốn đi sâu
nghiên cứu vấn đề nhằm tìm ra giải pháp để thực hiện tốt cơng tác quản lý thu, chi
NSNN tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Vì vậy, tác giả mạnh dạn chọn đề tài:
“Quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang” làm đối
tượng nghiên cứu với mục đích đóng góp vào định hướng phát triển KT – XH
huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang phù hợp với đặc điểm của tỉnh trong xu thế hội
nhập kinh tế của đất nước, ph hợp với mục tiêu của huyện, đến cuối năm 2020 đưa
huyện Chợ Gạo trở thành huyện nông thôn mới.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Hiện nay, việc hồn thiện cơng tác quản lý thu, chi NSNN đã và đang được
rất nhiều nhà quản lý kinh tế nghiên cứu. Có một số cơng trình nghiên cứu đã công
bố liên quan đến quản lý thu, chi NSNN như:
- Nguyễn Thị Dừa (2012). Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2011-2015. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh. Trong đề tài này tác giả tập trung trình bày hệ thống một số khái
2


niệm quan trọng lý luận cơ bản hiệu quả quản lý NSNN và quản lý NSNN về thu,
chi NSNN, phân cấp ngân sách, vai trị, chức năng,… từ đó phân tích thực trạng
hiệu quả quản lý NSNN tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 – 2010 để rút ra những
kết quả đạt được, những hạn chế, trên cơ sở đó đề ra những mục tiêu cụ thể phát
triển KT – XH từ năm 2011 – 2015 của tỉnh, đồng thời đề xuất một số biện pháp cơ
bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài này chỉ nghiên cứu về hiệu quả ngân sách cấp tỉnh, có cơ chế và
quy định quản lý, đánh giá khác với ngân sách cấp huyện.
- Phạm Công Hưng (2012). Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN
ở huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội. Trong đề tài này tác giả làm rõ các vấn đề công tác quản lý
chi ngân sách Nhà nước tại các đơn vị hành chính cơng; đề xuất các giải pháp quản

lý chi NSNN trên địa bàn huyện nhằm giải quyết kịp thời những hạn chế về công
tác quản lý chi NSNN ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Điểm khác biệt của đề
tài này chỉ đánh giá và đề xuất giải pháp thực hiện chi NSNN theo Luật NSNN năm
2002, thời điểm này chưa có Luật NSNN năm 2015.
- Nguyễn Thị Thái Lộc (2013). Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách
Nhà nước quận Ngũ Hành Sơn. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Đà Nẵng.
Trong đề tài này tác giả đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà
nước giai đoạn 2004 – 2012 và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi
NSNN trong thời gian tới (2013 – 2020) tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng. Hạn chế của đề tài này là chưa có nêu những kinh nghiệm về cơng tác quản
lý chi NSNN trên địa bàn các huyện lân cận.
- Nguyễn Trần Phú (2014). Hồn thiện hệ thống kiểm sốt thu, chi ngân sách
tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Công nghệ
thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài này tác giả sử dụng những khung lý thuyết
liên quan đến các nội dung về quản lý tài chính cơng; thu, chi NSNN cùng với việc
quản lý NSNN tại thành phố Hồ Chí Minh trong mối quan hệ chặt chẽ với quy trình
quản lý NSNN và tài chính cơng hiện nay. Qua đó tác giả còn sử dụng các phương
pháp duy vật biện chứng, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp thống kê,
3


phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp và các phương pháp có liên
quan để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát thu, chi NSNN,
phân tích thực trạng về hiệu quả quản lý ngân sách của thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn cịn nêu ra mục tiêu quan điểm về vấn đề hệ thống kiểm soát quản lý thu,
chi ngân sách Nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó đề ra những giải
pháp hữu hiệu nhằm hồn thiện cơng tác thu, chi NSNN trong thời gian tới, góp
phần đẩy mạnh phát triển KT – XH của thành phố ngày càng hiệu quả và vững chắc
hơn. Tuy nhiên, đề tài này chỉ nghiên cứu về hệ thống kiểm soát thu, chi NSNN ở
thành phố Hồ Chí Minh, có quy mơ ngân sách lớn, cơ chế và quy định quản lý,

đánh giá khác so với ngân sách huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
- Nguyễn Trường Thi (2015). Hoàn thiện quản lý chi NSNN cấp huyện, tại
huyện Hưng Nguyên. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Vinh Nghệ An.
Trong luận văn này tác giả cung cấp khung lý thuyết toàn diện về vấn đề quản lý chi
NSNN cấp huyện; nghiên cứu và chỉ ra được thực trạng quản lý chi NSNN trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2014 (thành tựu,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó), từ đó đề xuất phương hướng và
giải pháp hồn hiện cơng tác quản lý chi NSNN của huyện cho những năm tiếp
theo; giải pháp luận văn đề xuất mang lại hiệu quả cao trong quá trình quản lý chi
NSNN tại huyện Hưng Nguyên đến năm 2020. Tuy nhiên, điểm khác biệt của đề tài
này là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân
sách đến năm 2020 theo Luật NSNN năm 2002, trong khi Luật NSNN năm 2015 có
hiệu lực từ 01/01/2017.
- Phạm Thế Tụng (2018). Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý NSNN tại
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
Ngân hàng, trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội. Trong đề tài này tác giả
làm rõ các vấn đề công tác quản lý thu, chi NSNN, thực trạng các hình thức thu, chi
NSNN tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2011 – 2015 và đề
xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng tác quản lý NSNN tại thành phố
Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn tới. Hạn chế của đề tài này là chưa nêu

4


được hiệu quả của chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên trong việc phát triển
KT – XH và xây dựng nơng thơn mới.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu nêu trên, phần lớn các tác giả đề cập đến
một số vấn đề liên quan đến việc quản lý thu, chi NSNN và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại các địa phương khác nhau. Nhìn chung các
giải pháp đưa ra đều dựa trên cơ sở phân tích thực tiễn, liên quan đến các vấn đề

quản lý thu, chi NSNN, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm hồn
thiện cơng tác thu, chi NSNN trong thời gian tới, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh
tế – xã hội ở địa phương. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã khá lạc
hậu so với tình hình hiện nay, đặc biệt là kể từ khi Luật NSNN năm 2015 có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về giải pháp quản lý
thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu của luận văn được thực hiện trên cơ sở kế thừa và
phát triển những thành quả của các đề tài trước đồng thời có đánh giá và đề xuất
những giải pháp mà các đề tài trước còn hạn chế. Tác giả hy vọng rằng đề tài có thể
làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương trong việc
lãnh đạo, điều hành quản lý thu, chi NSNN góp phần thúc đẩy phát triển KT – XH
và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu chung
Hồn thiện cơng tác quản lý thu – chi ngân sách nhằm quản lý ngân sách
Nhà nước có hiệu quả tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
3.2 Mục tiêu cụ thể
Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác quản lý
thu - chi NSNN huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý thu, chi NSNN huyện Chợ Gạo, Tỉnh tiền Giang.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quản lý thu, chi
NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
5


- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Luận văn được tập trung phân tích đánh
giá số liệu thực trạng các hình thức thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo,
tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2017 – 2019.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Tác giả tổng hợp số liệu qua các năm (2017–2019) trên địa bàn huyện Chợ
Gạo, tỉnh Tiền Giang từ nguồn dữ liệu thứ cấp gồm:
- Các báo cáo tổng hợp quyết tốn của phịng Tài chính – Kế hoạch và
UBND các xã, thị trấn, các đơn vị dự toán sử dụng kinh phí từ ngân sách cấp huyện.
- Các báo cáo tình hình phát triển KT – XH và báo cáo kết quả thực hiện thu,
chi NSNN hàng năm của huyện Chợ Gạo.
- Các số liệu thống kê có liên quan, kết quả thanh tra ngân sách trong thời
gian qua.
6.2 Phƣơng pháp thống kê
Tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp định tính để thực hiện cho việc nghiên
cứu thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo từ năm 2017– 2019 như thống kê,
mơ tả, phân tích, so sánh thơng qua các bảng biểu, biểu đồ để nêu lên được những
hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và sử dụng các kinh nghiệm rút ra từ
các luận văn của các tác giả đã thực hiện trước đây c ng các số liệu do các cơ quan
hữu quan cung cấp.
6.3 Phƣơng pháp tổng hợp
Tác giả nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý thu, chi ngân sách, phân tích
thực trạng thu, chi ngân sách tại huyện Chợ Gạo. so sánh cơ sở lý thuyết và thực
tiễn về quản lý ngân sách từ đó đưa ra các giải pháp thực hiện tốt công tác quản lý
thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang cho những năm tiếp
theo.
Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp điều tra khảo sát qua bảng câu hỏi,
sau đó sử dụng bảng exel để cho kết quả trên các tiêu chí đánh giá cho các đối
tượng như sau:

6



- Khảo sát đối với thủ trưởng các các đơn vị dự toán cấp I (23 người), chủ
tịch UBND cấp xã (19 người), cán bộ công chức phụ trách về quản lý ngân sách
(Chi cục thuế 3 người), phòng Tài chính – Kế hoạch (4 người), Kho Bạc Nhà nước
(2 người): 51 mẫu.
- Khảo sát đối với cán bộ, công chức, viên chức kế toán các đơn vị dự toán
cấp I (23 người) và cán bộ cơng chức tài chính kế toán của UBND cấp xã (19
người) trực tiếp thực hiện công tác quản lý thu, chi NSNN: 42 mẫu.
6.4 Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp nghiên
cứu

Thống kê, mô tả

Phỏng vấn điều tra

So sánh

Thực trạng quản lý thu, chi
NSNN huyện Chợ Gạo

Thu thập ý kiến đánh giá tiêu chí quản
lý thu, chi NSNN huyện Chợ Gạo
Tổng hợp

Báo cáo kết quả nghiên cứu đề
xuất giải pháp, kiến nghị
Sơ đồ .1: Quy trình nghiên cứu
7. Đóng góp của luận văn

Đề tài nghiên cứu của luận văn do tác giả trình bày được thực hiện trên cơ sở
kế thừa và phát triển những thành quả của các đề tài trước.

7


Những vấn đề nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý
luận về quản lý thu, chi NSNN, bổ sung những đánh giá tổng kết thực tiễn về quản
lý thu, chi NSNN từ thực trạng trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh tiền Giang trong
thời gian 3 năm (2017–2019). Qua đó, cơ quan quản lý huyện Chợ Gạo có thể tham
khảo, nghiên cứu và đề xuất những giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý thu,
chi NSNN trên địa bàn huyện từ đó kịp thời điều chỉnh cơ chế quản lý cho phù hợp,
đúng luật nhằm góp phần tăng cường quản lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các
nguồn vốn từ ngân sách, góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển KT – XH trên địa
bàn huyện Chợ Gạo.
Điểm mới của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu, chi ngân
sách theo Luật ngân sách 2015, qua đó đề xuất giải pháp để thực hiện tốt công tác
quản lý thu, chi nhằm phát triển nguồn thu ngân sách huyện Chợ Gạo được bền
vững, hiệu quả đồng thời giúp cho công tác quản lý, cân đối chi ngân sách hợp lý
đúng mục tiêu mang lại hiệu quả cao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển
KT – XH và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Chợ Gạo.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước và quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước trên địa bàn huyện.
- Chương 2: Thực trạng quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn
huyện Chợ Gạo.
- Chương 3: Giải pháp thực hiện tốt công tác quản lý thu, chi ngân sách.

8



PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

1.1 Tổng quan về ngân sách Nhà nƣớc và thu, chi ngân sách Nhà nƣớc
1.1.1 Khái niệm về ngân sách Nhà nƣớc
Từ ngân sách được lấy ra từ thuật ngữ “budget” một từ tiếng Anh thời trung
cổ, d ng để mô tả chiếc túi của nhà vua, trong đó có chứa những khoản tiền cần
thiết cho những khoản chi tiêu công cộng. Dưới chế độ phong kiến, chi tiêu của nhà
vua cho mục đích cơng cộng như: đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng đường xá và
chi tiêu cho bản thân hồng gia khơng có sự tách biệt nhau. Khi giai cấp tư sản lớn
mạnh từng bước khống chế nghị viện và đòi hỏi tách bạch hai khoản chi tiêu này, từ
đó nảy phát sinh khái niệm NSNN. Trong thực tiễn, khái niệm ngân sách thường để
chỉ tổng số thu và chi của một đơn vị trong một khoản thời gian nhất định. Một
bảng tính tốn các chi phí để thực hiện một kế hoạch hoặc một chương trình cho
một mục đích nhất định của một chủ thể nào đó. Nếu chủ thể đó là Nhà nước thì
được gọi là ngân sách Nhà nước.
Từ điển Bách Khoa Toàn Thư về kinh tế của Pháp định nghĩa:“Ngân sách là
văn kiện được Nghị viện hoặc Hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các
nghiệp vụ tài chính (thu, chi) của một tổ chức cơng (Nhà nước, chính quyền, địa
phương) hoặc tư (doanh nghiệp, hiệp hội,...) được dự kiến và cho phép”.
Từ điển kinh tế thị trường của Trung Quốc cho rằng:“NSNN là kế hoạch thu
chi tài chính hàng năm của Nhà nước được xét duyệt theo trình tự pháp định”.
Theo Điều 1 của Luật NSNN được Quốc hội khóa XI nước Cộng hịa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 2, năm 2002 cũng khẳng định
“NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền

quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng,

9


nhiệm vụ của Nhà nước”. Đến năm 2015 thì ngân sách được bổ sung thêm từ “dự
toán” và được khái niệm như sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước” (Theo Điều 4 của Luật NSNN số 83/2015/QH13 được Quốc hội
khóa XIII nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua tại kỳ họp thứ 9,
năm 2015).
1.1.2 Vai trò ngân sách Nhà nƣớc
NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất trong nền kinh tế, có mối quan hệ
chặt chẽ với tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân và có mối quan hệ khăng khít
với tất cả các khâu của cả hệ thống tài chính. NSNN khơng thể tách rời với vai trò
của Nhà nước. Nhà nước quản lý và sử dụng ngân sách để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của mình. Trong nền kinh tế thị trường, vai trị NSNN là đảm bảo nguồn
tài chính để thực hiện các chức năng Nhà nước cơng quyền, duy trì sự tồn tại của hệ
thống chính trị từ Trung ương đến địa phương. NSNN là công cụ quan trọng để thúc
đẩy sự phát triển về kinh tế, tạo đà tăng trưởng và ổn định nền kinh tế vĩ mô của đất
nước, b đắp những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường, thực hiện tiến trình
cơng bằng xã hội, bảo vệ mơi trường. Ngày nay, cùng với tiến trình tồn cầu, khoa
học công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến đời sống kinh tế xã hội, địi hỏi phải có sự
can thiệp của Nhà nước, trong đó NSNN được xem là một cơng cụ chủ yếu. Vậy vai
trị của NSNN được thể hiện như sau:
- Thứ nhất, vai trò NSNN trong phân phối tổng sản phẩm xã hội, thể hiện ở
các mặt chủ yếu sau đây:
+ Xác định một cách có khoa học, đặt ra một tỷ lệ huy động tổng sản phẩm
xã hội vào ngân sách Nhà nước, lấy đó làm căn cứ điều chỉnh quan hệ Nhà nước với

doanh nghiệp và dân cư trong phân phối tổng sản phẩm xã hội.
+ Xác định quan hệ thuế trong tổng sản phẩm, đảm bảo Nhà nước có nguồn
thu thường xuyên, ổn định, thực hiện điều tiết hợp lý lợi ích nền kinh tế quốc dân.

10


+ Xác định các hình thức huy động ngồi thuế trên thị trường tài chính, dưới
các hình thức cơng trái quốc gia, trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc, nhằm trang
trải bội chi NSNN.
+ Xác định vai trò quyền sở hữu tài sản công và tài nguyên quốc gia để giải
quyết nguồn huy động.
- Thứ hai, vai trò NSNN trong ổn định và tăng trưởng kinh tế được thể hiện
trên các mặt: kích thích, tạo hành lang, mơi trường và gây sức ép. Nhà nước thực
hiện chính sách thuế để vừa kích thích, vừa gây sức ép. Thuế là một công cụ chủ
yếu của Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tạo điều kiện
thuận lợi trên các mặt tài chính, để khuyến khích các thành phần kinh tế có doanh
lợi trong đầu tư phát triển. Kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, ổn định tiền tệ, giá cả, thị
trường, góp phần ổn định và phát triển sản xuất, ổn định đời sống nhân dân. NSNN
đóng vai trị quan trọng trong quan hệ cung cầu tiền tệ để ổn định và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế; qua thu chi ngân sách tác động quan hệ cung cầu về tiền tệ.
- Thứ ba, vai trị của NSNN trong ổn định chính trị, bảo vệ thành quả cách
mạng. Vai trò của NSNN trong phân phối tổng sản phẩm xã hội, trong ổn định và
phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, tạo điều kiện cho ổn định chính trị
thơng qua NSNN bảo đảm các nhu cầu và điều kiện để không ngừng hồn thiện bộ
máy Nhà nước, phát huy vai trị của bộ máy Nhà nước trong việc quản lý mọi lĩnh
vực của đất nước, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ và phát triển những thành
tựu đã đạt được của sự nghiệp cách mạng.
- Thứ tư, vai trò kiểm tra của NSNN: Thơng qua NSNN, kiểm tra q trình
phát triển kinh tế quốc dân, cũng như các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh,

nhằm thúc đẩy, phát hiện, khai thác tiềm năng kinh tế, kiểm tra bảo vệ tài sản quốc
gia, tài sản Nhà nước, chống thất thoát, lãng phí, kiểm tra việc chấp hành luật pháp
về NSNN, kỷ luật tài chính, bảo đảm trật tự kỷ cương trong hoạt động tài chính.
Hiện nay, trong nền kinh tế năng động, thời kỳ kinh tế Việt Nam hội nhập
với các nền kinh tế trên toàn cầu, việc sử dụng NSNN để tác động vào nền kinh tế là
hết sức quan trọng. Tuy nhiên, luật ngân sách ngày càng phải được sửa đổi, bổ sung

11


cho hoàn thiện để đáp ứng đúng yêu cầu là vai trò thúc đẩy sự phát triển và ổn định
cho một nền kinh tế năng động của nước ta hiện nay.
1.1.3 Khái niệm về thu ngân sách Nhà nƣớc
Thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát
sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ
tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
(Phạm Thế Tụng, 2018). Thu NSNN mang tính bắt buộc, cưỡng chế, mang tính
thống nhất thực hiện trên toàn quốc, trừ một số khoản thu phí giao cho địa phương
quyết định như phí, lệ phí, huy động nhân dân đóng góp. Do đó, thẩm quyền ban
hành các khoản thu, mức thu, đối tượng thu được quy định cụ thể trong Luật NSNN
và chỉ có cơ quan có thẩm quyền mới được ban hành hoặc sửa đổi các khoản thu
vào NSNN, đảm bảo đúng theo quy định hiện hành. Thu NSNN (Khoản 1 Điều 5 ,
Luật NSNN, 2015) gồm:
- Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí.
- Tồn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan Nhà nước
thực hiện, trường hợp được khốn chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản
phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà
nước thực hiện nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các khoản viện trợ khơng hồn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá
nhân ở ngồi nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương.

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4 Khái niệm về chi ngân sách Nhà nƣớc
- Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung
vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng (Phạm Thế Tụng, 2018) có kế
hoạch quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng
bước mở mang các sự nghiệp văn hóa – xã hội, duy trì hoạt động của bộ máy quản
lý Nhà nước và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Chi NSNN bao gồm các khoản chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia,
chi thường xuyên, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật. (Khoản 2 Điều 5 của Luật NSNN, 2015).
12


1.1.5 Nguyên tắc thu, chi ngân sách Nhà nƣớc
* Nguyên tắc thống nhất
Theo nguyên tắc này, mọi khoản thu, chi của một cấp hành chính đưa vào
một kế hoạch ngân sách thống nhất. Thống nhất quản lý hành chính là việc tn thủ
một khn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, thanh quyết
toán, xử lý các vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Thực hiện
nguyên tắc này sẽ đảm bảo tính bình đẳng, cơng bằng, đảm bảo có hiệu quả, hạn
chế những tiêu cực và những rủi ro, nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi
quyết định các khoản chi tiêu.
* Nguyên tắc dân chủ
Một ngân sách tốt là một ngân sách phản ánh lợi ích của các tầng lớp, các bộ
phận, các cộng đồng người trong các chính sách, hoạt động thu, chi ngân sách. Sự
tham gia của xã hội, công chúng được thực hiện trong suốt chu trình ngân sách, từ
lập dự tốn, chấp hành đến quyết toán ngân sách, thể hiện nguyên tắc dân chủ trong
quản lý ngân sách. Sự tham gia của người dân sẽ làm cho ngân sách minh bạch hơn,
các thông tin ngân sách trung thực, chính xác hơn.
* Ngun tắc cơng khai, minh bạch

Ngân sách là một chương trình, là tấm gương phản ánh các hoạt động của
chính phủ bằng các số liệu. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sẽ tạo
điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm sốt các quyết định thu, chi tài chính,
hạn chế những thất thốt và đảm bảo tính hiệu quả. Nguyên tắc công khai minh
bạch được thực hiện trong suốt chu trình ngân sách.
* Nguyên tắc quy trách nhiệm
Đây là nguyên tắc yêu cầu về trách nhiệm của các cá nhân trong quá trình
quản lý ngân sách.
- Quy trách nhiệm giải trình về các hoạt động ngân sách; chịu trách nhiệm về
các quyết định về ngân sách của mình.
- Trách nhiệm đối với cơ quan quản lý cấp trên và trách nhiệm đối với xã
hội. Việc thực hiện thu, chi ngân sách quán triệt theo những nguyên tắc cơ bản như
trên phải được xây dựng một cách thống nhất và đảm bảo yêu cầu phân định rõ ràng
13


quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị, chính quyền các cấp trong thực
hiện ngân sách Nhà nước theo chất lượng công việc đạt được.
* Nguyên tắc cân đối NSNN (Điều 7 Luật NSNN, 2015)
- Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách Nhà nước, theo nguyên tắc
không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ
chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu
này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện. Việc ban hành chính sách thu ngân
sách phải bảo đảm nguyên tắc cân đối ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực
hiện các cam kết về hội nhập quốc tế.
- Ngân sách Nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí,
lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xun và góp phần tích lũy ngày càng cao để
chi đầu tư phát triển; trường hợp cịn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu
tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ

trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội thu ngân sách thì được sử dụng
để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách Nhà nước.
- Vay b đắp bội chi ngân sách Nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát
triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
- Bội chi ngân sách trung ương được b đắp từ các nguồn sau:
+ Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ, công trái xây dựng Tổ
quốc và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;
+ Vay ngồi nước từ các khoản vay của Chính phủ các nước, các tổ chức
quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế, khơng bao gồm các
khoản vay về cho vay lại.
- Bội chi ngân sách địa phương:
+ Chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách địa
phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn
đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

14


+ Bội chi ngân sách địa phương được b đắp bằng các nguồn vay trong
nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ
vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;
+ Bội chi ngân sách địa phương được tổng hợp vào bội chi ngân sách Nhà
nước và do Quốc hội quyết định. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép
bội chi ngân sách địa phương để bảo đảm phù hợp với khả năng trả nợ của địa
phương và tổng mức bội chi chung của ngân sách Nhà nước.
- Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương:
+ Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khơng vượt q
60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp.
+ Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo
phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 30%

số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.
+ Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo
phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương không
vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.
1.1.6 Quy trình thu, chi ngân sách Nhà nƣớc
* Lập dự tốn NSNN
Lập dự tốn ngân sách Nhà nước là q trình xây dựng và quyết định dự toán
thu, chi ngân sách của Nhà nước trong thời hạn một năm. Thực chất bản dự tốn
ngân sách Nhà nước là những chương trình, kế hoạch hay chính sách của Nhà nước
trong một tài khóa xác định. Dự tốn ngân sách rất quan trọng và khá phức tạp,
trong đó bảo đảm tính thống nhất, tồn diện và tính cân đối: các khoản chi là mục
tiêu phải thực hiện, các khoản thu là phương tiện để thực hiện các mục tiêu đó. Mỗi
một khoản chi của ngân sách Nhà nước đều hết sức quan trọng và nó tác động, ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội. Việc pháp luật quy định các
khoản chi ngân sách Nhà nước muốn được thanh tốn, chi trả phải có trong dự tốn
ngân sách được giao là do mọi nhu cầu chi dự kiến cho năm kế hoạch phải được xác
định trong dự toán kinh phí từ cơ sở thơng qua các bước xét duyệt của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền từ thấp đến cao. Quyết định cuối cùng cho dự toán chi ngân
15


×