Các dụng cụ Cố
định xương
Nguyên tắc điều trị gãy xương
Nắn chỉnh
Cố địnhCố
vững
định
vững chắc
chắc
Bảo tồn
mạch máu
nuôi
Vận động chủ
động sớm
a. Các quá trình liền xương
1. Cấu tạo xương
– Lớp màng xương: ở ngoài cùng, gồm 2 lớp:
+ Lớp ngoài (ngoại cốt mạc)
+ Lớp trong (tạo cốt bào)
– Phần xương đặc: rắn, chắc, mịn, vàng nhạt.
– Phần xương xốp: do nhiều bè xương bắt chéo nhau chằng chịt, để hở những
hốc nhỏ trông như bọt biển
– Phần tủy xương: nằm trong lớp xương xốp.
+ Tủy đỏ
+ Tủy vàng
a. Các quá trình liền xương
2. Các loại tế bào xương
-
Nguyên bào xương (Osteoblasts): tạo ra xương mới và sửa chữa xương cũ.
-
Cốt bào/ tế bào xương (Osteocytes):
+ Là nguyên bào xương khơng hoạt động
+ 95% số tế bào có mặt trong xương
-
Tế bào hủy xương (Osteoclasts):
+ Phá hủy vỏ xương
+ Tái tạo xương bị thương và tạo đường dẫn cho các dây thần kinh và
mạch máu đi qua.
-
Tế bào liên kết (Bone lining cell)
a. Các quá trình liền xương
3 . Cơ chế liề n xư ơ n g
Liền xương thứ phát (gián tiếp)
Liền xương nguyên phát (trực tiếp)
Có sự di động của 2 đầu xương
Khơng có sự di động
Cố định tương đối
Cố định chắc, có nén các đầu xương
Lực căng 2-10%
Lực căng < 2 %
Nhiều giai đoạn trung gian
Xương liền trực tiếp
3 . 1. L iề n xư ơ ng t hứ p hát
1 – 7 ngày
Giai đoạn
Can xương
Can xương
viêm
mềm
cứng
2 – 3 tuần
3 - 12 tuần
Tái cấu trúc
Vài tháng – vài năm
Tế bào gốc
Tế bào xương
3 . 2 . L iề n xư ơ ng ng u yê n p hát
•
•
•
•
Từ 3- 4 tuần sau gãy xương.
Xương liền trực tiếp giữa hai đầu gãy, không trải qua giai đoạn viêm.
Yêu cầu sự cố định ổ gãy phải vững chắc.
Sự hình thành can xương bên ngồi xảy ra rất ít và ổ gãy hầu như bị
thay thế bởi cầu can trực tiếp mới.
CỐ ĐỊNH XƯƠNG
Bảo tồn
Bó bột, kéo tạ,…
Phẫu thuật
Cố định trong
Cố định ngoài
b. cố định trong – kết hợp xương
1. Kết hợ p xư ơ ng là gì ?
-
Kết hợp xương (cố định trong): Là kỹ thuật cố định đầu xương gãy bằng các thiết bị cấy ghép hiện đại, sau khi đã được nắn chỉnh về
tư thế giải phẫu.
-
Là phương pháp điều trị xâm nhập, mức độ xâm nhập tùy loại gãy và cách đặt dụng cụ.
b. cố định trong – kết hợp xương
2 . Đặc tí n h của cá c d ụ n g cụ K H X
-
Không gây phản ứng dị ứng đối với cơ thể
Khơng bị hư hỏng (gỉ sét, mịn) trong quá trình sử dụng
Độ bền cơ học phải cao hơn xương nhiều lần
Có thể tạo dáng phù hợp với xương gãy
Tùy theo yêu cầu sử dụng mà các loại hợp kim này có đặc tính: cứng chắc, mềm dẻo uốn được, cưa cắt gia công nguội được
Vật liệu không phải quý hiếm
Chất liệu
* Kim loại
-
Thép khơng gỉ
•
•
Cấu tạo bởi 3 thành phần chính: sắt, crom, niken
Khỏe, dễ uốn chỉnh, giá cả hợp lý
Titanium
•
•
Cấu tạo bởi titanium và oxygen
Rất khỏe, uốn bẻ tốt, khơng nhiễu từ (có thể chụp MRI), giá thành cao
Hợp kim titanium
* Chất liệu khác: gốm sứ, polymer, polymer tự tiêu…
Dụng cụ đặt bên
Dụng cụ đặt bên
Dụng cụ phối hợp
trong ống tủy
ngoài, sát xương
đinh và nẹp
3 . C ÁC LOẠ I H Ì NH K H X
Dụng cụ xuyên
ngang xương có
tính áp giữ
Chỉ kim loại
Đinh khơng chốt:
Đinh có chốt:
Đinh thường dùng cho trẻ
Đinh KUNTSCHER
Đinh SIGN
em
3 1. 1. . ĐĐI INNHH NNỘ
ỘII T Ủ Y
Nguyên tắc
Chèn guide wires
ĐINH KUNTSCHER
/>
Đinh rỗng, khơng chốt
Đầu có hình qn bài chuồn
Thân có 3 cạnh => tỳ vào 3 thành xương