NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG Q THẦY
CƠ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV : NGUYỄN THỊ HẠNH
TỔ: HÓA – SINH - CN
TRƯỜNG THPT YÊN LÃNG
MÊ LINH – HÀ NỘI.
1
Chương 4
POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
2
TIẾT 25:
ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
Cấu trúc bài giảng:
2
ĐẠI Click
CƯƠNGto
VỀadd
POLIME
Title
2I.
KháiClick
niệm, phân
loạiTitle
và danh pháp
to add
II.
2
Cấu trúc
Click
to add Title
III.
2
TínhClick
chất
to add Title
IV.
2
ĐiềuClick
chế
to add Title
3
Kiểm tra bài cũ:
nCH2 = CH
t0, xt,p (CH2 - CH )n
Viết PTHH trùng hợp vinylclorua và
trùng ngưng axit - aminocaporic.
Cl Đọc tên sản phẩm thu được.
Cl
Poli(vinylclorua)
Polime là gì ?
nH2N [CH2]5 COOH ( HN [CH2]5CO )n
t0
policaproamit
+ nH2O
4
2I.
ClickNIỆM
to add Title
KHÁI
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn
do nhiều đơn vị cơ sở ( gọi là mắt xích) liên kết với
nhau tạo nên
VD:(-CH2–CHCl-)n , ( -HN [CH2]5CO- )n
Trong đó:
-CH2 - CHCl - :
-HN [CH2]5CO-
Mắt xích
:Mắt xích
n : hệ số polime hố hay độ polime hoá
CH2 = CHCl ; H2N – [CH2]5 – COOH monome
5
Vận dụng :
BT:Tìm mắt xích và monome ban đầu của các polime sau:
1) ( -CH2-CH2-)n
2) (-HN-CH2-CO-)n
- Mắt xích : 1) –CH2 –CH2 -
2) -HN-CH2 -CO-
- Monome :1) CH2 = CH2
2) H2N-CH2-COOH
6
2. Phân loại
+Theo nguồn gốc:
+ Theo cách tổng hợp:
+ Theo cấu trúc: (SGK)
7
Hoạt động nhóm:
Nhóm 1+4:
Nhóm 2+3:
Nghiên cứu phân
loại polime theo
nguồn gốc
Nghiên cứu phân
loại polime theo
cách tổng hợp
Thể lệ:
-Mỗi nhóm có 02 phút nghiên cứu và thảo luận cách phân loại polime và điền
vào bảng phụ.
- Sau 2 phút mỗi nhóm cử đại diện 01 bạn chạy lên chỗ thùng polime và chọn
ra vật liệu polime phù hợp với cách phân loại của nhóm mình. Chọn được vật
liệu thì chuyển xuống cho các HS khác của nhóm. Các HS cịn lại của nhóm
hồn thành bảng phụ, gắn mẫu vật liệu mà HS lên tìm được vào bảng phụ.
8
Thời gian cho mỗi nhóm là 01 phút.
2. Phân loại
+Theo nguồn gốc:
-Polime thiên nhiên
-Polime tổng hợp
-Polime bán tổng hợp
+ Theo cách tổng hợp: -Polime trùng hợp
-Polime trùng ngưng
9
3. Danh pháp
-Tên polime = Poli + Tên monome tương ứng
Nếu tên của monome có 2 cụm từ thì để trong dấu ngoặc (..)
Ví dụ:
Tên monome ban đầu
Tên polime
CH2 = CH2
( - CH2 - CH2 – )n
etilen
polietilen (viết tắt PE)
CH2 = CH – CH = CH2
buta-1,3-đien
CH2 = CHCl
Vinyl clorua
( - CH2 –CH = CH –CH2 )n
polibutadien
( - CH2 - CH2 – )n
poli(vinyl clorua) (viết tắt PVC)
10
-Một số polime có tên riêng ( tên thơng thường)
(-CF2 –CF2-)n : Teflon
(-HN-[CH2]5-CO-)n : nilon -6
(C6H10O5)n : xenlulozơ
11
III.
2
Click
to add Title
CẤU
TRÚC
Các dạng cấu trúc của polime
- Mạch không phân nhánh : amilozơ …
- Mạch phân nhánh : amilopectin, glicozen …
- Mạch mạng không gian : cao su lưu hóa, nhựa
bakelit …
12
III.
2
ClickCHẤT
to add Title
TÍNH
Em hãy liên hệ thực tế và
tìm hiểu SGK cho biết tính
chất vật lí của polime?
13
1. Tính chất vật lí
* Trạng thái ở điều kiện thường: chất rắn, khơng bay hơi,
* T0 nóng chảy: khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định.
* Độ tan: kh«ng tan trong dung m«i thêng
* Tính chất khác: có tính dẻo, tính đàn hồi, có thể kéo sợi,
một số có tính cách điện, cách nhiệt .Ngồi ra một số có
tính bán dẫn
14
Ưu điểm của vật liệu
polime? Lấy ví dụ.
15
16
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PE
Màng PE là loại màng thơng dụng
trong bao bì
Làm
túi
đựng
Làm màng mỏng
17
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PVC
Làm ống dẫn nước
Vỏ bọc dây cáp điện
18
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PVC
Làm vải che mưa
Làm da giả
Làm
hoa
nhựa
19
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PMM
Thấu kính
Kính máy bay
Răng giả
Nữ trang
Kính ơ tơ
Kính bảo hiểm
20