CHỐC
(Impetigo)
Nội dung
1. Đại cương
2. Yếu tố thúc đẩy
3. Nguyên nhân
4. Biểu hiện lâm sàng
5. Biến chứng
6 Chẩn đoán phân biệt
7. Cận lâm sàng
8. Hướng điều trị
9. Diễn tiến và tiên lượng
10. Phòng bệnh
1. Đại cương
Nhiễm trùng nơng cấp tính ở da
Phổ biến nhất ở trẻ em
Dễ lây lan, tiếp xúc giữa người-người hoặc qua đồ vật
2. Yếu tố thúc đẩy
Thời tiết nóng ẩm
Vệ sinh kém
Tiếp xúc da
Tổn thương da trước đó: vết xước/ trầy da, côn trùng
cắn, thuỷ đậu, viêm da cơ địa hoặc bệnh da bóng nước
Tình trạng miễn dịch kém: ĐTĐ, HIV, K đang hoá trị/xạ
trị, sử dụng thuốc làm suy giảm miễn dịch kéo dài như
corticosteroid
3. Nguyên nhân
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
Liên cầu (Streptococcus nhóm A)
4. Biểu hiện lâm sàng
4. Biểu hiện lâm sàng
Chốc khơng bóng nước:
~ 70% trường hợp chốc. Thường gặp ở trẻ
em
- Ngứa+/-Tổn thương ban đầu là mụn
nước nhỏ hoá mủ nhanh hoặc
mụn mủ (đường kính < 2 cm)
-Dễ giập vỡ, để lại vết trợt nơng
có vảy tiết màu vàng mật ong, xu
hướng lan rộng ra xung quanh, có thể
liên kết với nhau tạo thành mảng lớn
-Vị trí: quanh hốc tự nhiên (mũi, miệng),
tứ chi
4. Biểu hiện lâm sàng
Chốc bóng nước:
-Ít gặp hơn chốc khơng bóng nước.Thường
xảy ra ở thời kì sơ sinh, nhưng trẻ em
cũng có thể bị
-Ngứa+/-Tổn thương ban đầu bóng nước nơng (đường
kính < 3 cm), chứa dịch vàng trong
-Khi giập vỡ để lại viền vảy tróc trên nền hồng
ban, thường khơng có vảy tiết. Sau đó
chuyển sang màu nâu bóng hoặc màu da.
Ít lây lan hơn thể khơng bóng nước
-Vị trí: mặt, thân mình, mơng, sinh dục, nách,
tứ chi. Thơng thường khơng có tổn thương
ở da đầu
-Trường hợp nặng có thể có sốt, nổi hạch
bạch huyết vùng, tiêu chảy, kém ăn
5. Biến chứng
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng
Viêm mô tế bào, viêm mạch bạch huyết, nhiễm trùng
huyết, viêm phổi do tụ cầu
6. Chẩn đoán phân biệt
Thuỷ đậu
Nhiễm Herpes
Ghẻ
Bệnh da bóng nước tự miễn
4S ( Staphylococcal Scalded Skin Syndrome )
7. Cận lâm sàng
Phần lớn không cần cấy vi khuẩn thường quy.
Trường hợp nghi ngờ có thể nhuộm Gram dịch tiết để
phát hiện vi khuẩn và nuôi cấy vi khuẩn định danh.
8. Hướng điều trị
Tại chỗ
Toàn thân
8.1 ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Vệ sinh sạch sẽ
Làm sạch vảy : nước muối 0,9% hoặc thuốc tím
1/10.000
Đối với tổn thương ướt, rỉ dịch: Milian, Castelani,
Eosine 2%
Đối với tổn thương đóng vảy: kháng sinh tại chỗ như
mỡ mupirocin 2% , fusidic acid dạng kem hay mỡ,
retapamulin 1%
8.2 ĐIỀU TRỊ TỒN THÂN
Kháng sinh nhóm betalactam (+/- kháng
betalactamase): amoxicillin
Cephalosporins thế hệ 1: Cephalexin
Macrolides: Azithromycin, Clarithromycin
Nếu ni cấy là tụ cầu kháng methicillin có thể sử dụng
Trimethoprim/sulfamethoxazol, clindamycin hoặc
doxycycline cho trẻ >8 tuổi
9. DIỄN BIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
Chốc khơng bóng nước: lành tính, tự giới hạn, thương
tổn lành khơng để lại sẹo
Chốc bóng nước: nếu khơng điều trị bệnh tự lành 3-6
tuần
10. PHỊNG BỆNH
• Vệ sinh cá nhân sạch sẽ: tắm rửa hằng ngày, rửa tay
bằng xà phòng hoặc dung dịch dát khuẩn, cắt móng tay
• Mơi trường sống thống, sạch