Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Bài giảng bệnh giang mai môn da liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 34 trang )

GIANG MAI
(SYPHILIS)


MỤC TIÊU
• Nắm được tác nhân gây bệnh và các đường lây truyền
• Phân loại được các thời kì GM
• Nắm được các triệu chứng lâm sàng của từng thời kì
của bệnh
• Hiểu được các chỉ số xét nghiệm
• Hướng điều trị của bệnh
• Theo dõi bệnh


TREPONEMA PALLIDUM
Da
Vi khuẩn Gr (-)

Giang Mai

STD
Niêm mạc

Cqsd ngồi
Xoắn khuẩn
Hình lị xo, di động

Miệng


NGUN NHÂN


• Xoắn khuẩn Treponema Pallidum được Schaudim và
Hoffman tìm ra năm 1905
• Hình lị xo, di động
• Ở ngồi cơ thể: sống vài
giờ, nơi khơ: chết nhanh
chóng. Nơi ẩm ướt: sống
được 2 ngày
• Nhiệt độ thích hợp 370C


LÂY TRUYỀN
• Quan hệ tình dục
• Truyền máu
• Mẹ sang con
• Lây gián tiếp


LÂY TRUYỀN
Đường miệng
Đường hậu môn

QHTD

GM mắc phải

Đường âm đạo
Từ những tổn
thương của
người bị
nhiễm GM


Tiếp xúc
gián tiếp

Lây qua dịch tiết

Vật dụng ,…
-> vết trầy xước
ở da, niêm mạc
(cqsd ngoài,
miệng)

Truyền máu kim tiêm hoặc

Tiếp xúc
trực tiếp

GM bẩm sinh

Mẹ bị nhiễm T.pallidum
i kỳ
a
h
t
của
4

h
ng t
á

h
t
Từ

Trong quá trình sinh

người bị
nhiễm
T.pallidum


LÂM SÀNG
Phân loại
GM mắc phải

GM mới, lây

GM muộn, không lây

GM bẩm sinh

Sớm ≤ 2 năm
Muộn > 2 năm

Tính chất
GM I

Săng, hạch

GM II

(GM II sơ phát,
GM II thứ phát)

Biểu hiện toàn
thân: da, niêm, cơ
quan khác

GM kín sớm

Lâm sàng (-)
Huyết thanh (+)

GM kín muộn

Lâm sàng (-)
Huyết thanh (+)

GM III

Da/niêm
Cơ quan: tim
mạch, thần kinh
TW, xương…

GM bẩm sinh sớm

GM II

GM bẩm sinh muộn


GM III


GM KÍN SỚM? GM KÍN MUỘN?

I

II sơ phát

khơng có tr.chứng
GM kín sớm

II tái phát

khơng có tr.chứng
GM kín muộn

GM III


GIANG MAI I
Bắt đầu ~ 3-4 tuần sau khi T.pallidum xâm
nhập da /niêm mạc

Săng: xuất hiện nơi xoắn khuẩn xâm nhập
vào cơ thể, thường ở BPSD
-> 6 tính chất:
• Vết trợt nơng, hình trịn/ bầu dục
• Giới hạn rõ, đều thường khơng có bờ
• Đáy sạch, màu đỏ thịt tươi

• Nền rắn, cứng như tờ bìa
• Bóp khơng đau, khơng ngứa, khơng có mủ
• Kèm hạch
• Khơng điều trị tự khỏi sau 3-6 tuần, tuy nhiên
xoắn khuẩn vẫn tồn tại và có khả năng lây


GIANG MAI I
• Hạch: Vài tuần sau có săng ở BPSD
Hạch – Săng như hình với bóng
Xuất hiện 1 bên gần vị trí với săng, săng ở giữa hạch 2 bên (hiếm)
Tính chất: Chắc, di động, khơng đau, khơng hố mủ.
Nhiều hạch họp thành chùm, có 1 hạch to gọi là hạch chúa
Phản ứng huyết thanh (PUHT) thường + sau 3 tuần


GIANG MAI II
• 6-8 tuần sau khi có săng
• Xoắn khuẩn theo đường máu đến các cơ quan
tổn thương lan tràn
• Thời kì lây nhiễm cao
• Bệnh tiến triển nhiều đợt, dai dẳng 1-2 năm
• PUHT + rất mạnh


GIANG MAI II SƠ PHÁT
Đào ban

Mảng niêm mạc


Vết loang trắng đen
Viêm hạch lan toả

Nhức đầu
Rụng tóc

Dát hồng tươi, hình bầu dục
Sờ mềm, khơng thâm nhiễm
Khơng ngứa, khơng đau
Vị trí: 2 bên mạn sườn, mặt, lịng bàn
tay/chân, da đầu (rụng tóc)
Tự mất
Vết trợt nơng, nhiều xoắn khuẩn
Vị trí: niêm mạc mép, lỗ mũi, hậu môn, âm hộ,
rãnh quy đầu
Vết tăng giảm sắc tố sau khi đào ban, sẩn lặn
To, nhỏ không đều, khơng dính
Chứa nhiều xoắn khuẩn
Thường ở bẹn, nách, cổ, dưới hàm, ụ ròng rọc
Thường vào ban đêm
Kiểu rừng thưa


HÌNH ẢNH


HÌNH ẢNH


GIANG MAI II TÁI PHÁT

• ~ 4- 12 tháng kể từ khi mắc GM I
• Tái phát của GM II sơ phát
• Tổn thương ít hơn, nhưng tồn tại dai dẳng, thâm nhiễm
hơn


GIANG MAI II TÁI PHÁT
Đào ban tái phát

Ít thương tổn hơn
Kích thước to hơn, khu trú/xếp thành hình vịng

Sẩn GM

Đa dạng về hình thái: dạng vảy nến, dạng trứng cá,
dạng thuỷ đậu, loét,…
Rắn chắc, màu đỏ, hình bán cẩu, viền vảy xung
quanh
Hậu mộ, âm hộ: sẩn to hơn bình thường, bề mặt
phẳng, ướt. Chứa nhiều xoắn khuẩn, lây nhiễm cao
(sẩn phì đại)
Lịng bàn tay: dày sừng, bong vảy theo hướng ly tâm,
viền vảy Biette

Các cơ quan khác

Viêm móng mắt, viêm họng, khàn tiếng, viêm gan,
viêm thận, tổn thương thần kinh (đau, nhức đầu),
viêm màng xương, đau xương cơ đùi về đêm



HÌNH ẢNH


GIANG MAI III
• Băt đầu ≥ năm thứ 3 của bệnh
• Ít nguy hiểm cho xã hội vì hầu như khơng lây
Da
GM thần kinh

Tim mạch
Mắt

Gơm GM ở hạ bì (đặc trưng của GM III): 4 giai
đoạn: cục cứng vỡ
loét sẹo
Viêm màng não GM ~ 5-12 năm sau khi mắc bệnh.
Cũng có thể gặp ở GM I, II. Viêm màng não có thể
gây viêm tuỷ sống
Liệt tồn thân
Sa sút trí tuệ
Khơng θ
sau 4-5 năm
Phình ĐM chủ, +/Viêm củng mạc, viêm mống mắt, viêm màng bồ
đào


GM BẨM SINH
• Ảnh hưởng lên thai kỳ: sảy thai, thai chết lưu, trẻ đẻ non, +/• Nhiễm xoắn khuẩn nhẹ, lúc sinh em bé có thể bình thường, sau vài
ngày vài tháng xuất hiện tổn thương

• Có khi lâm sàng không phát hiện GM bẩm sinh sớm/ muộn mà chỉ
thấy: thủng vịm miệng, mũi tẹt, trán dơ, xương chày lưỡi kiếm


GM BẨM SINH
GM bẩm sinh sớm

GM bẩm sinh muộn

• Xuất hiện trong 2 năm đầu, nhất là
3 tháng đầu
• Biểu hiện: giống GM II
• Tr/chứng có thể gặp: phỏng nước
hoặc bong vảy lòng bàn tay/bàn
chân, sổ mũi, khụt khịt mũi, viêm
xương sụn, giả liệt Parrot
• Tồn thân: trẻ sinh ra nhỏ hơn
bình thường, da nhăn nheo, bụng,
gan , lách to, tuần hồn bàng hệ.
Sụt cân, có thể chết bất thình lình

• Xuất hiện sau sinh > 2 năm,
hoặc trưởng thành
• Biểu hiện: giống GM III
• Tr/chứng: viêm giác mạc kẽ
(thường lúc dậy thì), điếc 2 tai


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Lichen phẳng



CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Vảy phấn hồng

Hồng ban nhiễm sắc cố định


CẬN LÂM SÀNG
• Phương pháp trực tiếp:
Tìm xoắn khuẩn GM tại tổn thương.
Có giá trị trên thương tổn tại niêm mạc, hạch trong GM I, GM II và GM
bẩm sinh sớm
Dương tính : thấy xoắn khuẩn GM chuyển động trên tiêu bản
Âm tính giả: số lượng xoắc khuẩn ít (cuối GM I), BN đã dùng KS hay
thuốc bơi tại chỗ

Kính hiển vi nền đen

Nhuộm thấm bạc Fontana
Tribondeau


CẬN LÂM SÀNG (TT)
• Phương pháp gián tiếp: dùng kháng nguyên đã biết để phát hiện
kháng thể có trong huyết thanh của người bệnh
Không đặc hiệu:
RPR (rapid plasma reagin)
VDRL (venereal disease research laboratory)
Đặc hiệu:

TPHA treponema pallidum hemaglutination’ s assay
TPI treponema pallidum immobilisation
FTA, FTA abs fluorescent treponema antibody absortion
ELISA enzyme-linked immunosorbent assay


CẬN LÂM SÀNG (TT)
RPR/VDRL

TPHA/TPPA

 (+) sau khi xh săng 10-15
ngày (3-6 w sau khi lây nhiễm)

 (+) sau xh săng 1-2 w
 Vẫn (+) sau điều trị. Không
dùng để theo dõi điều trị và
đánh giá tái nhiễm
 Ứng dụng:
Khẳng định sau khi XN không đặc
hiệu (+)
Sàng lọc trong truyền máu
Chẩn đốn BN GM III khi XN
khơng đặc hiêu (-)

 Ứng dụng:
Sàng lọc
Theo dõi điều trị, hiệu giá KT
giảm dần nếu điều trị thành công



×