Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tiền lương tại Công Ty TNHH MTV Hữu Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.93 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------

TRẦN HUỲNH MINH ĐẠI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIỀN LƢƠNG TẠI

CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN HỮU HAY

TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834.01.01

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Tuấn

Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hƣơng
Phản biện 2: TS. Nguyễn Quốc Nghi

Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn

tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 20 tháng 03 năm 2021.


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thơng tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống những
chính sách kinh tế xã hội của đất nước, có liên quan chặt chẽ đến
động lực phát triển và tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh các vấn đề
chung về tiền lương thì chính sách tiền lương doanh nghiệp là một
trong những nội dung cơ bản của kinh tế, xã hội. Đối với doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh vấn đề ưu tiên
cao nhất đó là tối đa hóa lợi nhuận, bên cạnh đó áp lực cạnh tranh
trong sản xuất kinh doanh là rất lớn vì vậy tiền lương là giá cả sức
lao động có tính cạnh tranh cao, vì tiền lương là đầu vào của chi phí
sản xuất được hạch tốn trong giá thành sản xuất. Tiền lương có vai
trò quan trọng đối với người lao động, là nguồn thu nhập, nguồn
sống chủ yếu và điều kiện để người lao động tái sản xuất sức lao
động mà họ đã hao phí.
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp về nhu cầu đa dạng hóa
nguồn nhân lực không chỉ đảm bảo cả về mặt số lượng lẫn chất
lượng, tinh thần, trí tuệ. Và nó có ảnh hưởng rất lớn đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải doanh
nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và khai thác nguồn nhân lực
này hiệu quả.
Đó là đẩy mạnh và phát huy một cách hiệu quả các chính sách
của cơng ty thơng qua chính sách trả lương đúng, đủ và cơng bằng

cho người lao động. Khi người lao động được trả lương công sẽ tạo
điều kiện cho sự phát triển và góp phần quan trọng nâng cao tinh
thần lao động, hiệu suất công việc. Để thực hiện công tác trả lương
đúng, đủ và cơng bằng cho người lao động thì cơng tác xây dựng


2
chính sách tiền lương, xác định mức lương, xây dựng quỹ lương, cơ
cấu tiền lương và lựa chọn các hình thức trả lương cho người lao
động mang ý nghĩa quan trọng. Đây cũng là một trong những nhân tố
kích thích người lao động làm hiệu quả để xây dựng nên những chỉ
tiêu đánh giá của cả quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực xây dựng cầu đường
Công Ty TNHH MTV Hữu Hay đã rất thận trọng trong công tác tiền
lương nhằm tạo điều kiện cho người lao động nâng cao tinh thần
trách nhiệm, hiệu suất làm việc và tăng khả năng cạnh tranh của cơng
ty.
Tuy vậy, cơng tác này cịn tồn tại một số vấn đề như mức lương
hiện tại vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của thị trường, các
khoản phụ cấp còn chiếm tỷ lệ thấp, tiền thưởng và các tiêu chí đánh
giá chưa rõ ràng. Hơn nữa, công tác này chưa thật sự đạt được kết
quả tốt, vẫn cịn mang tính bình qn, khơng khai thác hết khả năng
làm việc, trí tuệ của người lao động, ở một khía cạnh nào đó cịn làm
giảm động lực làm việc của người lao động dẫn đến năng suất công
việc cịn thấp. Ngồi ra các khoản phúc lợi vẫn chiếm một tỷ lệ rất
nhỏ. Xuất phát từ thực tiễn, vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “ Hoàn
thiện công tiền lương tại Công Ty TNHH MTV Hữu Hay “ làm đề
tài nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác trả

lương cho người lao động trong các doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác trả lương tại Công ty
TNHH MTV Hữu Hay


3
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác trả lương
cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay trong thời
gian đến
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
b. Phạm vi nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu sau :Phương pháp phân tích so sánh,
Phương pháp đối, Phương pháp tổng hợp, Phương pháp chuyên gia
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3
chương :
Chương 1 : Một số vấn đề lý luận về công tác trả lương cho
người lao động trong doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trang công tác cho người lao động tại Công ty
TNHH MTV Hữu Hay
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác trả lương
cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay
6. Tổng quan tài liệu


4
CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG
1.1.1. Một số khái niệm
Từ những cách nhìn nhận trên về tiền lương, có thể hiểu khái
niệm tiền lương như sau : Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động (hoặc người lao động nhận được từ
người sử dụng lao động) theo một hợp đồng lao động bằng văn bản
hay bằng miệng cho một công việc hay một dịch vụ đã thực hiện hay
sẽ phải thực hiện với những yêu cầu nhất định về số lượng và chất
lượng công việc, dịch vụ đó..
1.1.2. Ý nghĩa của cơng tác trả lƣơng cho ngƣời lao động
trong doanh nghiệp
a. Đối với doanh nghiệp
b. Đối với người lao động
c. Đối với xã hội
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG
1.2.1. Xây dựng chính sách trả lƣơng cho ngƣời lao động
a. Căn cứ xây dựng chính sách trả lương
Quy định của pháp luật
Mức lương cạnh tranh
Có 3 sự lựa chọn cơ bản khi tiến hành trả lương cho người lao
động đó là trả lương tương đương trên thị trường, trả lương cao hơn
so với thị trường, trả lương thấp hơn so với thị trường
b. Mục tiêu xây dựng chính sách trả lương


5
1.2.2. Xác định mức lƣơng

a. Phân tích cơng việc
Phân tích cơng việc là bước đầu tiên trong quy trình xây dựng
một hệ thống tiền lương, giúp ta thu thập thông tin chính xác, từ đó
xác định và rút ra các đặc tính của mỗi cơng việc khác nhau
b. Định giá công việc
Định giá công việc là đo lường giá trị và tầm quan trọng của
công việc dựa trên các yếu tố. Cơng việc là một yếu tố chính quyết
định và ảnh hưởng đến tiền lương và đãi ngộ
c. Tổng hợp điểm
Là sự đánh giá mà trong đó đơn vị phân tích là các mặt của cơng
việc, người đánh giá khơng cần phải suy nghĩ tồn bộ cơng việc khi
đánh giá, thay vào đó họ quyết định các yếu tố riêng biệt của từng
công việc
d. Xác định quỹ lương
Quỹ tiền lương là tổng số tiền mà doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
dùng để trả lương cho người lao động trong một thời kỳ nhất định.
e.Xác định mức lương
1.2.3. Xác định cơ cấu tiền lƣơng
a. Tiền lương cơ bản
Là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ
bản về sinh học, xã hội học, độ phức tạp và tiêu hao lao động trong
điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, cơng việc nhằm
tạo động lực chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt.
b. Phụ cấp lƣơng
Những quy định của Nhà Nước về các loại phụ cấp trong doanh
nghiệp


6
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp đắt

đỏ, Khu cấp khu vực, Phụ cấp lưu động, Phụ cấp thu hút
c. Tiền thưởng
Tiền thưởng là số tiền mà người sử dụng lao động trả thêm cho
người lao động khi họ hồn thành xuất sắc một cơng việc nào đó do
người sử dụng lao động giao cho.
d. Phúc lợi
Là phần tiền lương đãi ngộ gián tiếp về mặt tài chính, là tất cả
các khoản thù lao tài chính mà người lao động nhận được ngồi tiền
lương cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng, được thể hiện dưới dạng các
loại bảo hiểm, các chương trình khác liên quan đến sức khỏe, sự an
tồn và các lợi ích khác của người lao động.
1.2.4. Các hình thức trả lƣơng
a. Hình thức trả lương theo thời gian
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế của người lao động.
Trả lương thời gian giản đơn
Tiền lương công nhân nhận được căn cứ vào mức lương phù hợp
với cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ.
Cơng thức tính :
Trong đó:
: tiền lương nhận được của công nhân bậc i làm theo thời
gian
: đơn giá lương của công nhân bậc i
: thời gian thực tế làm việc của công nhân i
Trả lương thời gian có thưởng
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm


7
Trả lương theo sản phẩm là hình thức mà tiền lương của người

lao động được căn cứ vào đơn giá tiền lương để hoàn thành một đơn
vị sản phẩm (hay công việc) và số lượng sản phẩm (hay công việc)
thực tế được sản xuất ra đảm bảo đúng chất lượng quy định.
c. Hình thức trả lương khốn
Trả lương khốn là hình thức trả lương cho người lao động theo
khối lượng và chất lượng cơng việc phải hồn thành.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC TRẢ
LƢƠNG
1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về mơi trƣờng bên ngồi
1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp
1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HỮU HAY
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CƠNG TY TNHH MTV HỮU
HAY ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Hữu Hay
a. Q trình hình thành
Tên Cơng ty: CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỮU HAY
Địa chỉ trụ sở chính: Thơn Phú Sơn 2– xã Hòa Khương - Huyện
Hòa Vang – TP Đà Nẵng. Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng. Mã số
thuế: 0400 571 424 Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Họ
và tên: TRẦN HAY. Chức danh: Giám đốc
Công ty TNHH MTV Hữu Hay được thành lập theo giấy phép
kinh doanh do Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp lần
đầu: ngày 16 tháng 04 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày

13 tháng 08 năm 2012.
b. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Hữu Hay
Các lĩnh vực mà công ty hoạt động bao gồm :Sản xuất vật liệu
xây dựng : sản xuất và kinh doanh vật liệu, xây dựng các cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp, xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi,
nạo vét luồng vạch ; Khái thác đá sỏi, cát đất sét ; Cho thuê máy móc
thiết bị xây dựng. San lấp mặt bằng, dịch vụ nổ mìn phục vụ thi cơng
cơng trình và khai thác khoáng sản…


9
c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV HỮU HAY
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy Công ty
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
2.1.2. Các nguồn lực ảnh hƣởng đến công tác trả lƣơng
2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY
2.2.1. Thực trạng về chính sách tiền lƣơng
Những căn cứ xây dựng chính sách trả lương cho người lao động
được công ty áp dụng như sau : Về đối tượng lao động thì cơng ty
phân ra 2 bộ phận chính là bộ phận văn phịng và bộ phận làm việc
ngồi cơng trường. Ngồi ra, công ty trả lương cho người lao động là
như nhau và việc trả lương lại chủ yếu do giám đốc quyết định



10
- Chính sách lương hiện tại của cơng ty dựa theo chức danh, kinh
nghiệm và hiệu suất làm việc
- Việc định giá công việc tại công ty được áp dụng cho tất cả các
cán bộ nhân viên của công ty
Tác giả đã tiền hành nghiên cứu chính sách tiền lương thông qua
bản câu hỏi điều tra đối với cả 2 nhóm đối tượng trên để tìm ra vấn
đề và đưa ra giải pháp cho đơn vị
Bảng 2.9 : Kết quả khảo sát mức độ hài lịng về chính sách tiền
về chính sách tiền lương của người lao động
Chính sách tiền lương của công ty đối với người lao động 2017 2019
THANG ĐO LIKERT
Số
1 là rất không đồng ý và 5 là rất
Bộ phận
lượng
đồng ý
Số
Bộ phận
1
2
3
4
5
lượng
Khối trực tiếp
108
0
10
60

23
15
Khối gián tiếp sản
32
0
3
9
13
7
xuất
Tổng số
140
0
13
69
36
22
(Nguồn : số liệu khảo sát tại công ty)
2.2.2. Xác định mức lƣơng
a. Phân tích cơng việc
Cơng tác phân tích công việc được công ty đưa ra cho từng đối
tượng và nhiệm vụ của từng cá nhân đối với công ty. Trong bảng
phân tích cơng việc, cơng ty có đưa ra bảng mô tả công việc và bảng
tiêu chuẩn công việc rất rõ ràng để người lao động nắm thông tin khi
làm việc tránh trường hợp bở ngỡ do nhiều điều kiện khác nhau
Việc tuyển dụng của công ty thông qua giới thiệu vì do đặc thù
cơng việc của cơng ty trong lĩnh vực xây dựng cầu đường thì cơng
việc yêu cầu về sức khỏe, tinh thần chịu khó trong công việc.
Định giá xếp hạng công việc



11
Cơng ty đã có sự sắp xếp cơng việc một cách rõ ràng ở từng bộ
phận.
Bảng 2.10 : Hệ số bậc lương chức danh cơng việc
Đơn vị : 1000 đồng
NHĨM
Bậc Lương
CHỨC
DANH
I
II
III
IV
V
VI
VII
VỊ TRÍ
CƠNG VIỆC
1. Giám đốc
Cơng ty
Mức Lương 8.000 8.400 8.820 9.261 9.724 10.210 10.720
2. Phó giám
đốc
Mức Lương 7.000 7.350 7.717 8.103 8.508 8.933

9.380

3. Kế toán
trưởng,

kỹ
thuật
Mức Lương 6.000 6.300 6.615 6.945 7.293 7.657

8.040

4. Lái máy,
Thợ sữa
Mức Lương 4.730 4.966 5.214 5.475 5.749 6.036

6.338

5. Nhân viên
văn phòng
Mức Lương 4.420 4.641 4.873 5.116 5.372 5.641

5.923

6. Thủ kho,
Bảo vệ
Mức Lương 2.750 2.900 3.100 3.259 3.750 3.900

4.000

(Nguồn : Phịng tài chính kế tốn)
Mức lương cho bộ phận lao động gián tiếp
Công ty thường xuyên bổ sung và thay đổi áp dụng quy chế trả
lương căn cứ theo quy định của nhà nước.
Mức lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất



12
Lao động trong nhóm này chủ yếu là bộ phận kỹ thuật và lao
động phổ thông công ty ký hợp đồng thời vụ.
Đối với mỗi cơng trình, trước khi giao khốn cơng ty tiến hành
tính tốn chi tiết về các yếu tố như: tiến độ thi cơng, máy móc thiết
bị, khối lượng, chi phí nhân cơng theo định mức.
Hiện nay, định mức lao động của công ty chủ yếu dựa vào định
mức chung thị trường và sự thỏa thuận với người lao động. Quỹ tiền
lương tính cho bộ phận gián tiếp được tính theo cơng thức sau :
Trong đó :
o
o
o

: quỹ tiền lương của tổ lao động
: Đơn giá của cơng việc i
: Khối lượng cơng việc i hồn thành
Bảng 2.11 : Quỹ lương khoán cho lao động trực tiếp
Đơn vị

Khối

Đơn giá

STT

Hạng mục cơng trình

I


San nền

1

Đào san đất cơng trình

100 m3 450,000

1,500,000

675,000,000,000

2

San đầm đất mặt bằng

100 m3 450,000

600,000

270,000,000,000

1,100,000

165,000,000,000

Xây đá hộc mái Taluy

lƣợng


Thành tiền
1,298,000,000

m3

150,000

VXM M 100 dày 25
cm
II

Giao thông

1

Đào nền đường

2

Đắp nền đường,độ
chặt yêu
cầu k=0,95 (đất tận
dụng)

5,500,000,000
100 m3 100,000

3,600,000


360,000,000,000

100 m3

1,399,000

97,930,000,000

70,000


13
STT

Hạng mục cơng trình

Đơn vị

Lu nền đường, độ chặt

100m2

Khối
lƣợng
40,000

Đơn giá

Thành tiền


49,000

1,960,000,000

yêu
cầu K = 0,98
III

Thoát nước

1

Đào đất mương, hố

4,400,000,000
100m3

35,000

6,499,000

227,465,000,000

m3

10,000

8,999,000

89,990,000,000


tấn

20,000

22,999,000

459,980,000,000

ga, cống qua đường
và cửa xả
2

Bê tơng M100 đá 4x6
lót
cống, bậctiêu năng
Cốt thép d <=10 đan
mương, hố ga đúc sẵn

(Nguồn : Phòng tài chính kế tốn)
2.2.3. Thực trạng về cơ cấu tiền lƣơng
Tiền lương trả cho người lao động bao gồm các khoản : Tiền
lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản phúc lợi, trong đó
tiền lương cơ bản là nguồn thu nhập chính của người lao động
Bảng 2.12: Cơ cấu tiền lương của công ty
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu

2017


Tỷ lệ

2018

Tỷ lệ

2019

Tỷ lệ

Quỹ tiền
lương cơ bản
Quỹ phụ cấp

11,301,896,500

0.50

12,275,994,986

0.46

15,038,454,782

0.46

483,105,310

0.02


544,363,936

0.02

738,583,337

0.02

Quỹ khen
thưởng
Quỹ phúc lợi

367,279,021

0.02

727,398,124

0.03

861,512,778

0.03

10,359,693,000

0.46

12,909,687,000


0.49

15,766,406,000

0.49

22,511,973,831

100

26,457,444,046

100

32,404,956,897

100

Tổng quỹ
tiền lương

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)


14
a. Tiền lương cơ bản
Tiền lương cơ bản chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng quỷ lương
chiếm 50% . Việc tiền lương cơ bản cao sẽ khiến cho người lao động
không chủ động trong công việc lâu dài. Và tiền lương cơ bản này sẽ
được thanh toán vào ngày 5 hằng tháng theo chính sách của cơng ty.

b. Các khoản phụ cấp
Ngồi tiền lương cơ bản thì tại Cơng ty TNHH MTV Hữu Hay
người lao động còn nhận thêm các khoản phụ cấp đó là :
Phụ cấp xăng xe: áp dụng cho những người được phân công theo
dõi công tác, cán bộ thường xuyên giao dịch với đối tác với mức hỗ
trợ hàng tháng là 1.000.000 đồng/tháng đối với 4 bánh và 300.000
đồng/tháng đối với xe 2 bánh. Phụ cấp ăn trưa với mức phí 500.000
đồng/tháng. Phụ cấp điện thoại là 200.000 đồng/tháng. Phụ cấp lưu
trú 1.000.000 đồng/tháng tùy theo lịch trình mỗi tháng
c. Tiền thưởng
Cơng ty đã ban hành quy chế thi đua khen thưởng được quy định
cụ thể qua các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng đối
với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong mọi lĩnh vực hoạt
động của tổ chức nhằm kịp thời động viên, khuyến khích, tạo động
lực cho người lao động hăng say làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công việc.
Các khoản thưởng của công ty chủ yếu là thưởng kín
Chi thưởng nhân dịp các ngày lễ 1/5,2/9, tết dương lịch
(200.000đ/ người); tết âm lịch( 500.000đ/người), Thưởng hoàn thành
kế hoạch năm ( tháng lương thứ 13)
d. Phúc lợi


15
Chính sách về bảo hiểm xã hội : Cơng ty thực hiện khá tốt công
tác bảo hiểm xã hội mà nhà nước quy định. Đối với công ty, người
lao động được đóng bảo hiểm 100%.
Bảng 2.13 : Tỷ lệ đóng bảo hiểm năm 2020
Tỷ lệ trích
Tỷ lệ trích vào chi

Các khoản trích
vào lương
phí của người sử
Tổng cộng
theo lương
của người
dụng lao động
lao động
BHXH
8%
17%
25%
BHYT
1,5%
3%
4,5%
BHTN
1%
1%
2%
BHTNLĐ, BNN
0,5%
0,5%
Tổng tỷ lệ trích
10,5%
21,5%
(Nguồn : Phịng tài chính kế tốn)
Ngồi ra, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên
lương trong những ngày Lễ, Tết sau đây : Tết Dương lịch: 01 ngày
(ngày 01/01 dương lịch), Tết Âm lịch: 05 ngày, Ngày Chiến thắng:

01 ngày (ngày 30/4 dương lịch), Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày
(ngày 01/5 dương lịch), Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02/9 dương lịch
và 01 ngày liền kề trước hoặc sau), Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01
ngày (ngày 10/3 âm lịch)
2.2.4. Thực trạng về hình thức trả lƣơng
a. Trả lương theo thời gian
Áp dụng đối với lao động khối văn phịng như Giám đốc, Phó
Giám đốc, kế tốn trưởng, trưởng phó phịng; người lao động làm
công tác chuyên môn, nhân viên phục vụ và một số chức danh khác
không thể thực hiện trả lương theo sản phẩm, lương khoán như lái
xe, thủ kho, bảo vệ…. Tiền lương của mỗi lao động được xác định
như sau:


16
Trong đó
: là hệ số lương của người lao động thứ i

o

: là đơn giá lương khốn của cơng ty được Giám đốc

o

quyết định ở từng thời kỳ căn cứu vào tình hình thực hiện sản xuất
kinh doanh.
: là số ngày công theo chế độ, được xác định là 26 ngày

o
làm việc.

o

: là số ngày công làm việc thực tế của người lao động thứ

i, khơng tính cơng làm thêm giờ trong tháng và ngày cơng này được
tính dựa vào bảng chấm công hàng tháng của công ty.
b. Chế độ trả lương khoán sản phẩm
Chế độ lương sản phẩm khoán tập thể
Căn cứ vào yêu cầu của công việc công ty sẽ giao khốn cho các
đội thi cơng cơng trình theo giá trị hợp đồng, tiến độ thi công. Khi
tiến hành thi cơng cơng trình, các đội xây dựng thường khoán cho
các tổ xây dựng như tổ nề, tổ cốp pha, tổ bê tông, tổ vật liệu.. Những
đối tượng này chủ yếu là lao động phổ thông. Và tiền lương của đội
được tính như sau:
Trong đó
o

Tiền lương khốn của đội cho cơng việc i

o

: đơn giá khốn của cơng việc i

o

: Khối lượng hồn thành cơng việc i
Chế độ trả lương khốn cơng nhật

Dựa vào bảng hợp đồng khốn cơng nhật, tổ trưởng tính tốn đơn
giá trung bình cho mỗi cơng nhật. Sau đó, tính tiền lương mà mỗi

người nhận được:


17
Trong đó
o

: tiền lương khốn cơng nhật của lao động i

o ĐG : đơn giá công nhật tùy vào công việc giao khoán và sự
thỏa thuận của người lao động
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY
TRONG THỜI GIAN QUA
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục


18
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRẢ
LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV HỮU HAY
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Xu hƣớng về công tác trả lƣơng
Yếu tố kinh tế
Nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái cũng ảnh hưởng đến việc
cân nhắc xây dựng chế độ trả lương của công ty, đặc biệt là trong
thời kỳ Covid khi mà tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều kiện phát triển
kinh tế, toàn cầu hóa hay chi phí sinh hoạt là những yếu tố cần cân

nhắc
Yếu tố pháp luật
Tiền lương của người lao động phải do hai bên thỏa thuận trong
hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng
và hiệu quả cơng việc.Chính sách lương thưởng phải tn theo
những quy định của Nhà nước về tiền lương
3.1.2. Căn cứ vào chiến lƣợc phát triển của công ty trong
thời gian đến
o Xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp thu hút nhân tài
o Ln tận tâm vì sự hài lịng của khách hàng, xây dựng mối
quan hệ bền vững, tạo lòng tin với khách hàng
o Tiếp tục đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ cơng tác quản
lý và thi công cũng như đầu tư những thiết bị công nghệ phục vụ cho
những lĩnh vực kinh doanh mới
3.1.3. Một số quan điểm có tính ngun tắc khi đề xuất giải
pháp


19
o Tuân thủ các quy định của pháp luật
o Thực hiện trả lương phải theo hướng kích thích, người lao
động làm việc, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
o Trả lương cho người lao động phải gắn với việc thu hút và
phát triển nhân tài
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Hồn thiện về chính sách tiền lƣơng
Đối với các căn cứ xây dựng chính sách tiền lương ngồi việc
tn thủ theo quy định của pháp luật. Thì phải dựa trên kinh nghiệm
thực tế làm việc của họ. Một người có nhiều kinh nghiệm và có khả
năng xử lý nhiều cơng việc một lúc thì mức lương đưa ra trên mức

lương cạnh tranh để người lao động có thể phát huy hết khả năng của
họ
Ngoài việc trả lương lương như nhau, công ty cần kết hợp kết
hợp thêm các lựa chọn như trả lương cao hơn so với thị trường đối
với những người có trách nhiệm cao và mang tính chất khó chịu
nhiều áp lực về mặt khối lượng công việc
Và trả mức lượng thấp hơn thị trường tùy vào điều kiện của công
ty để làm sao cân đối về mặt doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
công ty. Nhưng người lao động phải cảm thấy thỏa mãn rằng lương
thấp nhưng họ vẫn cố gắng phát làm việc để mức lương có sự thay
đổi
Cách tính lương của cơng ty theo mức lương tối thiểu vùng,
ngồi ra cơng ty nên kết hợp thêm mức lương cứng hay lương khốn
cho từng vị trí theo chức danh cơng việc. Đối tượng khác nhau mức
lương đưa ra sẽ khác nhau, để làm hài hòa việc người làm nhiều sẽ
hưởng đúng với công sức của họ và tạo động lưc cho nhân viên làm
việc hiệu quả


20
Công ty xây dựng hệ số tiền lương cho từng công việc, căn cứ
vào công việc được giao để xác định hệ số tiền lương được hưởng
của mỗi lao động làm việc ở khối văn phịng, cịn nhóm lao động
tham gia trực tiếp tại cơng trình cơng ty áp dụng chính sách trả lương
khốn theo khối lượng cơng việc được giao, thanh tốn khi cơng
trình hồn thành và được nghiệm thu xong
Mức lương chủ yếu do giám đốc quyết định. Việc này sẽ dẫn
đến những kiến chủ quan. Cần có sự tham gia của các bên làm việc,
lắng nghe ý kiến của người lao động. Mức lương họ mong muốn và
cùng nhau phát triển xây dựng ra chính sách lương phù hợp để người

lao động để tạo động lực cho họ cố gắng trong công việc và mang lại
hiệu quả cho doanh nghiệp
3.2.2. Hoàn thiện về việc xác định mức lƣơng
Đặc thủ của công việc là lĩnh vực xây dựng cầu đường trong
công tác xác định mức lương, công ty đã có sự phân tích cơng việc
để người lao động có thể nắm bắt được cơng việc họ cần làm và mức
lương khi họ đóng góp
Qua hệ số bậc lương, nhìn cơng ty đã định giá cơng việc theo 8
bậc. Và mức này tương đối cao. Công ty cần điều chỉnh lý do chính
là khi người lao động nhận được mức lương xứng đáng với cơng việc
thì việc xây dựng bậc lương sẽ khiến cho người lao động họ cảm
thấy sự cố gắng của họ sẽ khó đạt được vì hệ số bậc là quá nhiều.
Cần tối ưu hóa trong khoản 3 cho đến 5 bậc để người lao động cố
gắng đạt được trong thời gian ngắn nhất với mức hiệu quả cơng việc
cao nhất
Ngồi việc định giá cơng việc theo chức danh, công ty nên kết
hợp một số phương pháp tổng hợp tính điểm trong thang bảng lương
hay hệ số trách nhiệm hay phương pháp phân loại công việc. Để


21
người lao động họ biết được họ có thể làm được cơng việc nào và có
thể hỗ trợ được phần việc nào. Phân loại rõ ràng sẽ hiểu trách nhiệm
rõ ràng và kết quả sẽ rõ ràng
Cơng ty cần có sự so sánh các mức giá khi đưa ra bảng lương
khốn đối với lao động trực tiếp, vì mỗi đơn vị sẽ có mức lương
khốn khách nhau cũng như cách tính khác nhau. Để khi bảng lương
khốn được đưa ra người lao động họ cảm thấy các chỉ tiêu hoàn
thành rõ ràng thì hiệu suất cơng việc sẽ tăng theo khả năng làm việc
của họ

Việc đầu tư nhiều máy móc thiết bị sẽ giúp hiệu suất công việc
tăng lên rõ rệt nhưng xét về mặt chi phí lương cơng ty sẽ có sự gia
tăng nhân viên và các chi phí kèm theo như thưởng, phụ cấp… điều
này sẽ làm tăng chi phí. Cơng ty nên chủ động th ngồi và giao
khốn theo thành phẩm để có thể giảm thiểu được các khoản đầu tư
mới và chi phí sữa chữa lớn
Theo như cơng thức tính quỹ tiền lương ở chương 2, cơng ty sẽ
tính ra được khối lượng rõ ràng cho từng đối tượng cụ thể chủ yếu là
lao động trực tiếp theo khối lượng công việc mà họ tiếp nhận.
3.2.3. Xác định lại cơ cấu tiền lƣơng
a. Các khoản phụ cấp
Theo quy định của nhà nước thì các khoản phụ cấp bao gồm phụ
cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đặt đỏ, phụ
cấp theo khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút, ngoài ra cịn có
phụ cấp làm đêm, làm thêm ca, thâm niên…
Lĩnh vực xây dựng cầu đường ngoài bộ phận trực tiếp ngồi cơng
trình ra thì bên bộ phận gián tiếp như phó giám đốc kỹ thuật, kỹ sư
trưởng… sẽ có thời gian đi lại nhiều trong việc kiểm tra xem xét tiến
độ làm việc, độ chính xác và hiệu xuất cơng việc. Với mức phụ cấp


22
xăng xe như vậy là cịn khá thấp. Cơng ty nên có bảng lịch trình cơng
việc cụ thể và khoản cách di chuyển nếu cơng trình ở những vị trí xa
thì mức này chỉ chung chung làm giảm hiệu quả công việc.
Các khoản phụ cấp ăn trưa, điện thoại, lưu trú cịn chung chung.
Vì giá cả mỗi nơi sẽ khác nhau. Cơng ty cần cân đối nếu lịch trình di
chuyển nhiều nên phụ cấp thêm. Ngoài ra nếu người đi có chức danh
nên cân đối chi phí đi lại cho phù hợp để đảm bảo lịch trình khơng bị
gián đạn

Ngồi những khoản phụ cấp chính, cơng ty nên có sự kết hợp và
xem xem xét các khoản phụ cấp khác, để làm sao người lao động họ
cảm thấy mức phụ cấp thêm là xứng đáng với công việc. Tăng ca nên
có thêm phụ cấp hay thâm niên nên có thêm phụ cấp. Điều này sẽ tạo
động lực cho người lao động trong công ty là sự cống hiến giúp công
ty phát triển
Để duy trì và khuyến khích nhân viên n tâm làm việc, luận văn
bổ sung thêm các khoản phụ cấp như phụ cấp làm việc ngoài giờ,
phụ cấp độc hai, nguy hiểm, phụ cấp điện thoại
Phụ cấp làm việc ngoài giờ: Việc áp dụng loại phụ cấp này đảm
bảo quyền lợi và xác định trách nhiệm cho nhân viên khi cơng việc
phát sinh ngồi giờ
b. Tiền thưởng
Mức tiền thưởng của cơng ty cịn khá thấp. Mức thưởng chỉ
mang tính khích lệ nhân viên, chưa thực sự chú tâm vào mức thưởng
để tạo động lực cho nhân viên cố gắng phát huy trong cơng việc.
Ngồi các khoản thưởng có nêu ra ở chương 2, cơng ty có thể lựa
chọn các hình thức mới như thưởng đi du lịch, thưởng cho con em có
thành tích trong học tập để tạo sự gắn kết giữ chân được người tài
c. Các khoản phúc lợi


23
Quỹ phúc lợi của công ty nên xây dựng như là một khoản để giúp
nhân viên có động lực hơn
Cơng ty đã thực hiện đầy đủ các khoản phúc lợi cho người lao
động theo quy định cảu pháp luật
Đây cũng là lợi thế mà không phải doanh nghiệp nào cũng có
dành cho người lao động và cơng ty đã làm tốt điều này
3.2.4. Hồn thiện về hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động

a. Trả lương theo thời gian kết hợp với lương theo kết quả
hồn thành cơng việc
Để gắn trách nhiệm của người lao động đối với kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, công ty nên áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian kết hợp với lương theo kết quả hồn thành cơng
việc.
Theo hình thức trả lương này, người lao động hàng tháng sẽ nhận
được hai khoản lương bao gồm: lương cấp bậc và lương theo hiệu
quả công việc.
Trả tiền lương cơ bản theo thời gian : Hệ số này được đánh giá
trên cơ sở tính chất và khối lượng công việc đã thực hiện so với yêu
cầu và được bình xét theo bảng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoàn
thành nhiệm vụ
b. Hoàn thiện trả lương khoán sản phẩm tập thể
Tổng quỹ tiền lương khoán cho các nhóm, đội được tính như sau:
Trong đó
o

: Tiền lương khốn của đội cho cơng việc i

o

: đơn giá khốn của cơng việc i của đội xây dựng được

tính trên đơn vị diện tích, khối lượng xây dựng hồn thành trong chu
kỳ sản xuất.


×