Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã điện bàn tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.67 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG TẤN BÌNH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
TỈNH QUẢNG NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Bảo

Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: TS. Huỳnh Văn Thắng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 04 tháng 6 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ thực trạng phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội và phát
triển đô thị trên địa bàn thị xã Điện Bàn những năm gần đây, đặc biệt
là sự phát triển nhanh chóng của vùng thị trấn Vĩnh Điện mở rộng
(đơ thị Điện Bàn) đòi hỏi phải đầu tư xây dựng hạ tầng giao thơng
(HTGT), đã làm nảy sinh những khó khăn phức tạp trong công tác
quản lý nhà nước (QLNN) về đầu tư xây dựng HTGT. Trong những
năm qua, công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng HTGT trên địa
bàn thị xã Điện Bàn đã đạt được những thành cơng nhất định, từ đó đã tạo
sự thay đổi rõ nét hệ thống HTGT trên toàn thị xã, góp phần thay đổi diện
mạo, thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất và nâng cao cuộc sống
của người dân. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
HTGT còn nhiều mặt hạn chế cần phải khắc phục như: Quy hoạch
HTGT chưa gắn kết với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH chung
của thị xã, vẫn cịn tình trạng bng lỏng quản lý quy hoạch, thường
thực hiện chậm, chắp vá; Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch đầu tư
xây dựng HTGT lớn nhưng nguồn lực của địa phương để triển khai
thực hiện quy hoạch còn hạn hẹp; Kế hoạch đầu tư HTGT chưa đảm
bảo đạt hiệu kinh tế xã hội cao. Bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án chưa
sát tiến độ và có tính dàn trải; Hồ sơ thẩm định dự án HTGT và hồ sơ
về thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán chưa đầy đủ theo yêu
cầu. Một số đơn vị chủ đầu tư (chủ yếu là cấp xã) còn hạn chế về
năng lực quản lý đấu thầu, dẫn đến cịn sai sót về đấu thầu.v.v...


2

Với các lý do phân tích nêu trên, việc tác giả chọn đề tài
“Quản lý nhà nước về

u tư

n hạ t n

nguồn v n N n s h nhà nướ tr n ị

o th n

n

àn thị ã Đ ện Bàn, tỉnh

Quản N m” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mụ t u tổn qu t: Nghiên cứu, xác lập các tiền đề
khoa học và thực tiễn để đề xuất các giải pháp nh m hồn thiện cơng
tác

LNN về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn

NSNN trên địa bàn thị xã Điện Bàn.
2.2. Mụ t u ụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác
QLNN về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thơng b ng nguồn vốn
NSNN.
- Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng công tác QLNN về đầu
tư xây dựng hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn NSNN trên địa bàn

thị xã Điện Bàn thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nh m hồn thiện cơng tác QLNN về
đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn NSNN trên địa
bàn thị xã Điện Bàn thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đ

tượn n h n ứu

Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác QLNN
về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn NSNN vận
dụng vào điều kiện cụ thể của một địa phương.


3
3.2. Phạm v n h n ứu
- Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn thị xã Điện Bàn.
- Thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu được lấy trong thời gian
05 năm theo kế hoạch đầu tư trung hạn của thị xã Điện Bàn giai đoạn
2015-2019. Các giải pháp có ý nghĩa đến năm 2025.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công
tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng HTGT đường bộ b ng
nguồn vốn NSNN của thị xã Điện Bàn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phươn ph p thu thập ữ l ệu
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua các thông tin từ Chi
cục Thống kê thị xã Điện Bàn; Các báo cáo về đầu tư hạ tầng giao
thông b ng nguồn vốn NSNN của UBND thị xã và các phịng chun
mơn của thị xã.v.v...
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: Tác giả luận văn đã tiến hành điều

tra khảo sát về công tác QLNN về đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông b ng nguồn vốn NSNN để làm rõ thực trạng ở thị xã thông qua
bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn. Phiếu điều tra khảo sát được xây dựng
trên cơ sở áp dụng thang đo Likert 5. Các nhận định đánh giá về
công tác quản lý được đo lường b ng thang Likert 5 với 1: Rất không
đồng ý đến 5: Rất đồng ý. Khi đó ý nghĩa của từng giá trị trung bình
được xác định như sau:Từ 1.00 - 1.80: Rất không đồng ý; Từ 1.81 2.60:Không đồng ý; Từ 2.61 - 3.40: Không đồng ý cũng không phản
đối; Từ 3.41 - 4.20:Đồng ý; Từ 4.21 - 5.00: Rất đồng ý


4
- Lựa chọn địa điểm khảo sát: Tại 20 xã, phường trên địa bàn
thị xã Điện Bàn để làm rõ thực trạng công tác QLNN về đầu tư hạ
tầng giao thông b ng nguồn vốn NSNNở thị xã.
- Lựa chọn đối tượng phỏng vấn: Chọn 100 cá nhân, tổ chức
để khảo sát phỏng vấn đánh giá của họ về tình hình thực hiện các nội
dung QLNN về đầu tư hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn NSNN
trên địa bàn thị xã Điện Bàn theo mẫu phỏng vấn chuẩn bị sẵn.
4.2. Phươn ph p ph n tí h:Để nghiên cứu QLNN về đầu tư
HTGT b ng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu cụ thể sau đây:Phương pháp khảo cứu tài liệu; Phương pháp
phân tích thống kê; Phương pháp thống kê mơ tả; Phương pháp so
sánh, phương pháp tổng hợp
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: Để thực hiện đề tài “Quản
lý nhà nước về đầu tư

n hạ tầng giao thông bằn n u n vốn

n n sách nhà nước trên địa bàn thị ã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

”, tác giả đã tham khảo sách giáo trình, tài liệu và các luận án, luận
văn của các nghiên cứu khoa học có liên quan, cụ thể như sau: Phan
Huy Đường (2010), “ uản lý nhà nước về kinh tế”, Nhà xuất bảnđại
học quốc gia; Lê Bảo (2019), Giáo trình Kinh tế đầu tư, Nhà xuất
bản Đà Nẵng; Nguyễn Duy Bách (2017) “ uản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ; Phạm Thị Lệ (2017) “ uản
lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sĩ..v.v...


5
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được trình bày theo 3
chương
Chương 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng
b ng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông b ng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị
xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
Chương 3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông b ng nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC

1.1.1. Một s kh


n ệm

a. Khái niệm u tư: Đầu tư đó là một quá trình sử dụng
vốn nh m tạo nên các tài sản để sinh lợi dần theo thời gian. Đầu tư là
hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất,
nguồn lực lao động và trí tuệ để tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời gian nhất định nh m thu về lợi nhuận cho
chủ thể đầu tư và lợi ích kinh tế xã hội.
b. Khái niệm u tư
ng hạ t n
o th n ường
bộ: Đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB từ NSNN là sự phối hợp những
hoạt động nh m sử dụng nguồn vốn NSNN để xây dựng các công


6
trình GTĐB đáp ứng các mục tiêu đầu tư đã được xác định trong một
khoảng thời gian với nguồn kinh phí nhất định trong khn khổ các
quy định về quản lý hiện hành của nhà nước về ĐTXD và NSNN”
c. Khái niệm quản lý nhà nước về

u tư

ng hạ t ng

giao thông: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng tầng giao thông từ
NSNN là sự quản lý của Nhà nước trên cơ sở phối hợp những hoạt
động nh m sử dụng nguồn vốn NSNN để xây dựng các cơng trình
giao thơng đáp ứng các mục tiêu đầu tư đã được xác định trong một

khoảng thời gian với nguồn kinh phí nhất định trong khn khổ các
quy định về quản lý hiện hành của nhà nước về ĐTXD và NSNN
1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
tầng giao th ng

dựng hạ

ng nguồn vốn Ng n sách nhà nƣớc

Chủ thể đầu tư là Nhà nước bỏ vốn từ ngân sách để tiến hành
các hoạt động xây dựng công trình giao thơng vì mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.Hiệu quả vốn đầu tư của NSNN mang
lại chủ yếu là hiệu quả kinh tế - xã hội; Chính quyền địa phương
tham gia trực tiếp vào quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng các
cơng trình thuộc nguồn vốn NSNN nh m đảm bảo sự phù hợp với
chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.v.v…
1.1.3. Vai tr quản lý nhà nướ về
o th n

u tư

n hạ t n

n n uồn v n N n s h nhà nướ

Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng hạ tầng giao thơng góp
phần quan trọng trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước và địa phương, tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh
tế địa phương; Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng hạ tầng giao



7
thơng góp phần hiện đại hóa HTGT, tăng phương tiện vận tải đưa vào
sử dụng.v.v…
1.1.4. Phân cấp quản lý nhà nước cấp huyện về u tư
n hạ t n
o th n
n n uồn v n N n s h nhà nướ
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC
t n

1.2.1. Xây d ng quy hoạch, kế hoạ h u tư
n hạ
o th n
n n uồn v n N n s h nhà nướ
Quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng HTGT là việc hoạch

định trước những vùng, những tuyến đường cần được đầu tư, mức
vốn đầu tư, thời gian bỏ vốn đầu tư. uy hoạch, kế hoạch đầu tư xây
dựng HTGT thường phải đi trước một bước trong phát trình phát
triển kinh tế xã hội
Tiêu chí đánh iá: Quy hoạch đầu tư xây dựng HTGT từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước phải sát với thực tế, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của địa phương;

uy hoạch đầu tư xây dựng

HTGT từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được trưng cầu ý kiến

của nhân dân và công bố công khai; Kế hoạch đầu tư xây dựng
HTGT từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phải tuân thủ các quy định
của luật pháp.v.v…
1.2.2. Lập, thẩm ịnh d án và thiết kế kỹ thuật - tổng d
toán và quyết ịnh

u tư

nghạ t ng giao thông

a. Lập d án đầu tư:
Theo Điều 3, Luật xây dựng 2014: Lập dự án đầu tư xây


8
dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
b. Thẩm định d án đầu tư: Các kết luận rút ra từ quá trình
thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra
quyết định đầu tư và cho phép đầu tư
c. Thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng d toán
Việc thẩm định, phê duyệt thiết kế -kỹ thuật và tổng dự toán
phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục, trình tự kỹ thuật nh m
bảo đảm chất lượng thiết kế và tổng dự toán.
d. Quyết định đầu tư
Theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18-06-2015, về
quản lý d án đầu tư

ng, Khoản 2, điều 12 thì “Nội dung quyết


định đầu tư bao gồm: Mục tiêu đầu tư; Xác định chủ đầu tư; Hình thức
quản lý dự án; Địa điểm, diện tích đất sử dụng, phương án bảo vệ môi
trường và kế hoạch tái định cư và phục hồi (nếu có); Cơng nghệ, cơng
suất thiết kế, phương án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình;
Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia .v.v...
Tiêu chí đánh iá: Nội dung lập dự án đầu tư xây dựng
HTGT đúng qui định; Công tác thẩm định dự án đầu tư đúng yêu cầu
và mục đích; Hồ sơ thẩm định dự án HTGT đầy đủ theo qui định; Hồ
sơ về thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu; Thiết kế - kỹ thuật - tổng dự toán đúng quy phạm, quy
chuẩn; định mức kinh tế - kỹ thuật.v.v...


9
1.2.3. C ng tác đấu thầu các dự án đầu tƣ

dựng hạ

tầng giao th ng
Cơ sở việc đấu thầu được thực hiện trên cơ sở từng gói thầu.
Tất cả các cơ quan tổ chức cá nhân tham gia đấu thầu và xét thầu phải
giữ bí mật các hồ sơ tài liệu thông tin. Không tiết lộ, tiếp nhận những tài
liệu, thơng tin về q trình lựa chọn nhà thầu
Tiêu chí đánh iá: Tổ chức đấu thầu xây dựng HTGT được
thực hiện theo đúng qui trình đấu thầu; Hình thức lựa chọn nhà thầu
đúng qui định; Đánh giá hồ sơ dự thầu chính xác và bám sát nội dung
hồ sơ mời thầu; Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đúng qui
định; Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đúng qui định; Các hồ sơ
tài liệu đấu thầu được giữ bí mật trước khi mở thầu; Tính cơng khai,
minh bạch, cạnh tranh trong đấu thầu.

1.2.4. Quản lý chất lƣợng và nghiệm thu c ng trình
dựng hạ tầng giao th ng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến
khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Cơng
tác nghiệm thu cơng trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi
làm xong những khối lượng cơng trình khuất, những kết cấu chịu
lực, những bộ phận hay hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình.
Tiêu chí đánh iá: Cán bộ cấp huyện, cấp xã đảm bảo có
trình độ chuyên môn phù hợp về quản lý đầu tư xây dựng; Công tác
quản lý chất lượng đảm bảo đúng thiết kế - kỹ thuật phê duyệt; Công
tác quản lý khối lượng cơng việc hồn thành đúng theo hồ sơ thiết kế


10
- kỹ thuật.v.v…
1.2.5. Thanh, qu ết toán vốn đầu tƣ

dựng c ng trình

hạ tầng giao th ng
Thanh tốn vốn đầu tưlà việc chủ đầu tư trả tiền cho nhà thầu
khi có khối lượng cơng việc hồn thành. Vốn đầu tư được quyết tốn
là tồn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong quá trình đầu tư
để đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Tiêu chí đánh iá:Thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng
trình HTGT theo hợp đồng đã kí kết; Tính chính xác, hợp pháp của
khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại cơng việc,
chất lượng cơng trình; Vốn thanh tốn khơng được vượt dự toán hoặc
giá trị hợp đồng. Tổng số vốn thanh tốn cho dự án khơng vượt tổng

mức đầu tư đã được duyệt.v.v...
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm lĩnh v
u tư

n hạ t n

o th n

n n uồn v n N NN

Tùy tình hình cụ thể của từng dự án đầu tư có thể thanh tra, kiểm tra
từng khâu hoặc tất cả các khâu của q trình đầu tư xây dựng. Cơng
tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động đầu tư và xây dựng phải căn cứ
vào các quy định của pháp luật về thanh tra và kiểm tra.
Tiêu chí đánh iá: Số lần thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư
xây dựng HTGT; Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra các dự án đầu
tư xây dựng HTGT đúng qui định pháp luật; Số vụ vi phạm trong
đầu tư xây dựng HTGT; Số vụ vi phạm được xử lí trong đầu tư xây
dựng HTGT; Cơng tác xử lí vi phạm trong đầu tư xây dựng HTGT
đúng qui định pháp luật


11
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.2. Điều kiện kinh tế
1.3.3. Điều kiện ã hội
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN,
TỈNH QUẢNG NAM
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO
THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.
a. Vị trí ịa lý
. Địa hình
c. Khí hậu
d. Tài ngun
2.1.2. Đặc điểm kinh tế
Giá trị sản xuất của Điện Bàn tăng khá nhanh, tổng giá trị sản
xuất toàn nền kinh tế (theo giá so sánh 2010) năm 2015 đạt 17.102 tỷ


12
đồng, đến năm 2019 tăng lên 26.461 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất bình quân thời kỳ 2015-2019 của thị xã đạt 11,52%.
Tổng thu ngân sách năm 2015 của thị xã

Điện Bàn là

1.729.004 triệu đồng, đến năm 2019 tổng thu ngân sách năm 2015
của thị xã Điện Bàn là 4.589.766 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng bình
quân tổng thu ngân sách trong giai đoạn 2015-2019 là 27,6%.
2.1.3. Đặc điểm về xã hội

Dân số, lao động của thị xã đều có xu hướng tăng qua các
năm. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 là 3,10% đến năm 2019 giảm xuống
còn 1,3%.
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về ã hội của thị ã Điện Bàn giai đoạn
2015-2019
Chỉ tiêu

Đơn

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

vị

2015

2016

2017

2018

2019


tính
Tổng dân số

người 207.563 208.178 209.711 211.749 226.637

Tổng lao động

người 120.791 123.582 125.633 126.833 128.345

Lao động được người

5.750

5.850

6.180

6.250

6.400

tạo việc làm
Tổng số hộ dân

Hộ

Số hộ nghèo

Hộ


1.663

1.498

1.193

915

745

Tỷ lệ hộ nghèo

%

3,10

2,71

2,15

1,62

1,30

35

39

44


49

55

TN bình quân Triệu
đầu người/ năm

53.531 55.172 55.505 56.596 57.307

đồng
(Ngu n: Niên giám thống kê thị ã Điện Bàn)


13
2.1.4. Đ nh
ến QLNN về

hun về

ều k ện t nh n KT-XH ảnh hưởn

u tư HTGT

n n uồn v n n n s h thị ã

Đ ện Bàn
Điện Bàn n m trong khu vực thời tiết, khí hậu có những biến
động phức tạp như mưa bão thường xuất hiện sớm, tình trạng xâm
nhập mặn, tình trạng xói mịn, sạt lỡ đất ở các khu vực ven sông, ven

biển,… làm ảnh hưởng rất lớn đến diện tích đất của thị xã điều đó
gây khơng ít khó khăn trong cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng hạ tầng giao thơng của thị xã Điện Bàn
Nhiều cơng trình hạ tầng đô thị - nông thông được đầu tư xây
dựng, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng các trục giao thông đối ngoại,
trọng yếu được đầu tư từ nguồn vốn NSNN đã tạo động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Để khai thác tốt tiềm năng
kinh tế hiện có, thị xã cần đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng giao thơng.
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
2.2.1. Thực trạng

dựng qu hoạch và kế hoạch đầu tƣ

dựng hạ tầng giao th ng
a. C n t

qu hoạ h

u tư

n hạ t n

o th n

Trong nhiều năm qua công tác quy hoạch HTGT đã được
chú ý, bám sát chiến lược phát triển kinh tế xã hội đã được Đại hội
Đảng bộ thị xã Điện Bàn đề ra qua các kỳ đại hội và các quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Huyện. UBND thị xã Điện Bàn,


14
tỉnh

uảng Nam ban hành

uyết định số 15/ Đ-UBND ngày

10/04/2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông thị xã
Điện Bàn, tỉnh
.C n t

uảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

lập kế hoạ h

u tư

n hạ t n

o th n

Bảng 2.7.Tình hình vốn NSNN đầu tư vào các loại đường
giao thông trên địa bàn thị xã Điện Bàn, giai đoạn 2016-2019
ĐVT: Triệu đ ng
Năm

Tổng


Đƣờng cấp huyện

Đƣờng cấp xã

2015

300.200

259.500

40.700

2016

315.000

252.000

63.000

2017

366.700

269.360

97.340

2018


423.150

338.520

84.630

2019

492.814

394.251

98.563

Tổng

1.897.864

1.513.631

384.233

(Ngu n: Phịng Quản lý đơ thị thị ã Điện Bàn)
+ Đối với công tác quy hoạch đầu tư xây dựng HTGT: Phần
lớn các ý kiến đều không đồng ý với nhận định

uy hoạch đầu tư

xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước gắn

với thực tế, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địaphương,
quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH chung của thị xã; Công tác
quản lý quy hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông được các cấp
quan tâm đúng mức;.v.v..
+ Đối với công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng HTGT:Phần
lớn các ý kiến đều không đồng ý với nhận định Xây dựng và ban
hành Kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn


15
ngân sách nhà nước gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và
xuất phát từ nhu cầu của địa phương; .v.v…
2.2.2. Thực trạng c ng tác lập, thẩm định dự án và thiết
kế kỹ thuật - tổng dự toán và qu ết định đầu tƣ
Phần lớn các ý kiến đều không đồng ý với nhận định Công
tác lập, thẩm định dự án và thiết kế kỹ thuật - tổng dự toánvà quyết
định đầu tư chưa tuân thủ đúng quy trình; Hồ sơ thẩm định dự án hạ
tầng giao thông đầy đủ theo qui định; Thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán đúng quy phạm, quy chuẩn; định mức kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng của Nhà nước .v.v..Phần lớn các ý kiến đều đồng ý với
nhận định Nội dung lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đúng qui định; Công tác thẩm định dự án đầu tư đúng yêu cầu và mục
đích; Các quy định ràng buộc pháp lý thiếu cụ thể, và các chế tài đối
với các đơn vị tư vấn thực hiện chưa đủ mạnh.v.v…
2.2.3. Thực trạng công tác đấu thầu
Bảng 2.13. Tình hình thẩm định kế hoạch đấu thầu dự án hạ
tầng giao thông trên địa bàn thị xã Điện Bàn, giai đoạn 2015-2019
Năm

Số lƣợng gói thầu


Tổng giá trị gói thầu (triệu đồng)

2015

12

198.000

2016
2017
2018
2019
Tổng cộng

15
17
20
30
94

245.000
259.000
318.500
431.213
1.451.713

(Ngu n: Phịng Tài chính - Kế hoạch thị ã Điện Bàn)



16
Phần lớn các ý kiến đều đồng ý với nhận định Tổ chức đấu
thầu xây dựng hạ tầng giao thông được thực hiện theo đúng qui trình
đấu thầu; Hình thức lựa chọn nhà thầu đúng qui định; Phê duyệt hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đúng qui định; Đánh giá hồ sơ dự thầu chính
xác và bám sát nội dung hồ sơ mời thầu; Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu đúng qui định.v.v…
2.2.4. Th c trạng công tác quản lý chất lượng và nghiệm
thu cơng trình xâyd ng hạ t ng giao thông
Phần lớn các ý kiến đều đồng ý với nhận định Năng lực Ban
Quản lý dự án của các chủ đầu tư cịn hạn chế; Cơng tác nghiệm thu
thực hiện đúng trình tự qui định;Cơng tác nghiệm thu từng phần và
tồn bộ cơng trình xây dựng thực hiện đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
Phần lớn các ý kiến đều không đồng ý với nhận định Cán bộ quản lý
đảm bảo có trình độ chun mơn phù hợp về quản lý đầu tư xây
dựng; Công tác quản lý chất lượng đảm bảo đúng thiết kế kỹ thuật
phê duyệt.v.v…
2.2.5. Thực trạng c ng tác thanh, qu ết tốn vốn đầu tƣ
dựng c ng trình HTGT
Phần lớn các ý kiến đều đồng ý với nhận định Thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng giao thơng theo hợp đồng đã
kí kết; Vốn thanh tốn khơng được vượt dự toán hoặc giá trị hợp
đồng và tổng mức đầu tư đã được duyệt; Xác định rõ được số lượng,
chất lượng TSCĐ tăng mới do đầu tư mang lại để có kế hoạch đưa
vào khai thác, sử dụng kịp thờivà phần lớn các ý kiến đều không
đồng ý với nhận định Tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực


17
hiện, định mức, đơn giá, dự tốn các loại cơng việc thi cơng; Xác

định đầy đủ và chính xác nguồn vốn đã đầu tư, các chi phí hợp pháp
đã bỏ ra để xây dựng cơng trình .v.v…
2.2.6. Thực trạng c ng tác thanh tra, kiểm tra và ử lí vi
phạm trong đầu tƣ

dựng HTGT

Bản 2.17. Tổn hợp
HTGT

n t

th nh tr

u tư

n

n v n N NN từ năm 2016-2019(ĐVT: Triệu đ n )

Năm
2015
2016
2017
2018
2019
Tổng

Số cuộc thanh
Số dự án sai

Vốn thu hồi lại
tra
phạm
04
02
40,865
04
03
69,225
05
03
74,315
06
05
98,153
06
05
105,021
25
18
387,579
(Ngu n: Phòng Thanh tra thị ã Điện Bàn)

Phần lớn các ý kiến đều đồng ý với nhận định Công tác tổ
chức thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông đúng qui định pháp luật; Cơng tác xử lí vi phạm trong đầu tư
xây dựng hạ tầng giao thông đúng qui định pháp luật; Các quy định
pháp lý thiếu cụ thể và các chế tài chưa đủ mạnh và phần lớn các ý
kiến đều không đồng ý với nhận định Số lần thanh tra, kiểm tra các
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông là hợp lý; Tất cả các vi

phạm trong đầu tư xây dựng đều đã được phát hiện và xử lý


18
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
2.3.1. Thành công
Công tác lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng HTGT
trong các năm qua đã được triển khai đúng theo định hướng của
Chính phủ, của UBND Tỉnh Quảng Nam. HĐND thị xã Điện Bàn;
UBND thị xã Điện Bàn, các phòng ban, ngành thị xã Điện Bàn đã tập
trung chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch theo đúng các quy định
của Nhà nước về quản lý đầu tư HTGT. Công tác quản lý nhà nước về
đầu tư xây dựng HTGT lập, thẩm định dự án và thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán và quyết định đầu tư, UBND thị xã Điện Bàn thực hiện quyết định
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng HTGT b ng nguồn vốn ngân sách
ở địa phương đúng thẩm quyền được phân cấp và công tác thẩm định
dự án đầu tư đúng yêu cầu và mục đích. Trong cơng tác quản lý nhà
nước về thanh, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình HTGT,
UBND thị xã Điện Bàn đã chỉ đạo nghiêm túc việc thanh toán vốn đầu
tư xây dựng cơng trình HTGT theo hợp đồng đã kí kết.Trong cơng
tác tổ chức thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng HTGT
Phòng Thanh tra, Kho bạc nhà nước, Phịng Tài chính - Kế hoạch đã
phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lí vi phạm trong đầu tư xây dựng
HTGT đã từng bước đi vào khuôn khổ pháp luật.
2.3.1. Nhữn mặt hạn hế
uy hoạch HTGT chưa gắn kết với quy hoạch tổng thể phát



19
triển KT-XH chung của thị xã. Chất lượng đồ án quy hoạch chưa
cao, chưa phù hợp với tình hình thực tiễn, chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển.Kế hoạch đầu tư HTGT chưa xuất phát từ nhu cầu của địa
phương trong thị xã Điện Bàn. Hệ thống định mức, đơn giá tiêu
chuẩn làm chuẩn mực cho cơ quan thiết kế và thẩm định thiết kế dự
tốn vẫn cịn thiếu. Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán một số dự án
chưa đúng quy phạm, quy chuẩn; định mức kinh tế - kỹ thuật của nhà
nước ban hành. Chưa đảm bảo đầy đủ các quy định về thủ tục, trình
tự kỹ thuật nh m bảo đảm chất lượng thiết kế và tổng dự toán. Một
số đơn vị chủ đầu tư (chủ yếu là cấp xã) còn hạn chế về năng lực
quản lý đấu thầu, dẫn đến cịn sai sót về đấu thầu. Trong công tác
quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình xây dựng hạ tầng giao
thơng chưa được quan tâm đúng mức.v.v…
2.3.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế
+ Nguyên nhân khách quan:
+ Nguyên nhân chủ quan:
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. D báo các xu hướn th
n

ổ tron lĩnh v


n n uồn v n N n s h nhà nướ

u tư


20
3.1.2. C
nước về lĩnh v

văn ản pháp luật l n qu n ến quản lý nhà
u tư

ng

3.1.3. Định hướn ph t tr ển
năm 2020, ịnh hướn

thị thị ã Đ ện Bàn ến

ến năm 2030

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
3.2.1. Hoàn thiện c ng tác
hoạch đầu tƣ


vớ


n t

dựng qu hoạch và kế

dựng hạ tầng giao th ng
n qu hoạ h

u tư

n HTGT

Cần quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng công tác quy
hoạch đầu tư xây dựng HTGT trong tất cả các khâu: từ khâu điều tra,
khảo sát, xây dựng quy hoạch, thẩm định phê duyệt quy hoạch đầu tư
xây dựng HTGT.
Cần phối hợp chặt chẽ với các sở quản lý cơng trình chun
ngành để thống nhất khi triển khai quy hoạch đầu tư xây dựng HTGT
sử dụng đất xây dựng các cơng trình, mạng lưới cơng trình HTGT.
Cần rà sốt lại các quy hoạch đầu tư xây dựng HTGT để
tránh tình trạng quy hoạch treo, dự án treo làm ảnh hưởng đến lợi ích
của nhà nước và của Nhân dân gây bức xúc trong xã hội
. Đ i với công tác xây d ng kế hoạ h

u tư

ng HTGT

Việc lập kế hoạch hàng năm cần phải được thực hiện một
cách chủ động và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan

của thị xã. Khi xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng HTGT phải
xác định được nguồn vốn để hoàn thành dự án, đảm bảo cân đối vốn
đầu tư đúng tiến độ để thực hiện dự án đầu tư.


21
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập, thẩm ịnh d
thuật - tổng d toán và quyết ịnh

án và thiết kế kỹ

u tư

Cần quy định rõ trách nhiệm của người lập dự án, người
thẩm định và người phê duyệt dự án. Chủ đầu tư là người chịu trách
nhiệm lập dự án đầu tư xây dựng HTGT. Người thẩm định phải chịu
trách nhiệm về nội dung thẩm định của mình. Người phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng HTGT chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
phê duyệt và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với những nội dung dự án
đầu tư xây dựng HTGT đầu tư xây dựng HTGT được phê duyệt.
3.2.3. Hoàn th ện

n t

t

ấu th u

Thực hiện đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng HTGT b ng
vốn NSNN phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, công

b ng, minh bạch theo đúng qui định của luật Đấu thầu, nh m đảm
bảo thực hiện gói thầu đúng tiến độ, chất lượng. Cần nâng cao chất
lượng các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Cần tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ, chuyên nghiệp hoá về công tác đấu thầu
cho cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu.Cần xây dựng được các tiêu
chí cụ thể và khoa học cũng như phương pháp phù hợp để đánh giá
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu dự thầu.
3.2.4. Tăn
thu

n trình

ườn

u tư

n t

quản lý hất lượn và n h ệm

n hạ t n

o thông

Chủ đầu tư khi lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế, giám sát, nhà
thầu thi công phải chú trọng đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm
chuyên môn theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, đôn đốc đơn vị
tư vấn giám sát thường xuyên giám sát thi công tại hiện trường. Cán



22
bộ tư vấn giám sát phải là người có năng lực chuyên môn theo đúng
chuyên ngành đầu tư xây dựng HTGT địi hỏi, phải có kinh nghiệm,
có tinh thần trách nhiệm cao nh m đảm bảo nâng cao chất lượng và
hiệu quả giám sát.Việc tính tốn khối lượng hồn thành giai đoạn thi
công xây dựng cần phải được thực hiện rà soát kỹ ngay từ giai đoạn
nghiệm thu trên cơ sở hồ sơ thiết kế, bản vẽ hồn cơng. Lập bảng
tính chi tiết để lưu hồ sơ và file mềm phục vụ q trình thanh quyết
tốn sau này.
3.2.5. Tăn

ường cơng tác thanh, quyết tốn v n

u tư

xây d ng cơng trình hạ t ng giao thơng
Cần xác định trách nhiệm của chủ đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư trong quá trình quản lý, sử dụng, cấp phát vốn
đầu tư. Hồn thiện quy trình kiểm sốt chi và các khâu trong quy
trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng HTGT từ NSNN qua KBNN từ
khâu đầu tiên là kế hoạch vốn đầu tư đến khâu cuối cùng là quyết
toán vốn đầu tư xây dựng HTGT. Tăng cường trách nhiệm của cơ
quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hồn
thành.Quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành phải đảm bảo chính
xác đầy đủ, phù hợp tổng mức vốn đầu tư đã duyệt. Công tác thanh,
quyết toán cần đảm bảo các nguyên tắc như: nhà nước xây dựng và
cơng khai quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư; xây dựng và
cơng khai quy trình kiểm tra; về thời gian quyết tốn và chế tài thực
hiện...



23
3.2.6. Đẩ mạnh
phạm tron

u tư

n tác th nh tr , k ểm tr và ử lí v
n hạ t n

o th n

Cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra từ bên ngoài của
các cơ quan thanh tra và Kiểm tốn nh m đưa cơng tác thanh tra,
kiểm tra trở thành một công cụ đắc lực của UBND thị xã trong quản
lý đầu tư xây dựng HTGT từ nguồn vốn NSNN.Cần có chế tài xử
phạt nghiêm minh đối với những đơn vị, cá nhân có sai phạm trong
đầu tư xây dựng HTGT từ nguồn vốn NSNN ở tất cả các khâu từ
quy hoạch, kế hoạch đến lập dự án, thẩm định, quyết định đầu tư,
đấu thầu, thi công xây dựng cơng trình, thanh quyết tốn cũng như
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng trên địa bàn thị xã Điện Bàn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
KẾT LUẬN
Điện Bàn là thị xã đồng b ng ven biển phía Bắc của tỉnh
Quảng Nam, có 21.471 ha diện tích tự nhiên với dân số khoảng
230.000 người; có 20 đơn vị hành chính, gồm 07 phường và 13 xã.
Trong giai đoạn từ 2015-2019, công tác Quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng HTGT từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thị xã Điện Bàn
Điện Bàn, thị xã Điện Bàn Quảng Nam đã đạt được những thành
cơng nhất định, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của thị xã Điện

Bàn phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công
tác Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng HTGT từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thị xã Điện Bàn vẫn còn một số hạn chế.
Nghiên cứu về Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng HTGT
từ nguồn vốn NSNN có rất nhiều cách tiếp cận. Trong luận văn, tác


×