Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Luận văn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các trường trung học cơ sở thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 152 trang )

Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ viii
Danh mục các bảng ....................................................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ ..................................................................................................xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS THEO YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI...............................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ......................................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................................7
1.2.1. Quản lý .................................................................................................................7
1.2.2. Bồi dưỡng ............................................................................................................8
1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học ...................................................................9
1.2.4. Năng lực dạy học .................................................................................................9
1.2.5. Năng lực dạy học của giáo viên THCS .............................................................11
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ............................................12
1.3. Năng lực dạy học của giáo viên THCS theo yêu cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng mới .......................................................................................................12
1.3.1. u cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng mới ..........................................12


1.3.2. Năng lực dạy học của giáo viên THCS theo yêu cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng mới .......................................................................................................15
1.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo yêu cầu của Chương
trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................................22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học ...............................................................22
1.4.2. Nguyên tắc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .....................................23
1.4.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học...............................................................24
1.4.4. Các hình thức bồi dưỡng....................................................................................25
1.4.5. Các điều kiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .................................26
1.4.6. Phương pháp, cách thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ................27
1.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo theo yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thông mới .........................................................................29
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo theo yêu cầu
của Chương trình giáo dục phổ thơng mới ..................................................................30
1.5.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo Chương
trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................................31
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo theo yêu
cầu của Chương trình giáo dục phổ thông mới............................................................33
1.5.4. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo theo
u cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng mới .....................................................34
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................35
1.6.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................................35
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ...........................................................................................36
Kết luận chương 1 ........................................................................................................38

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG MỚI ..............................................................................................................39
2.1. Khát qt về các trường THCS tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............39
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Móng Cái ...............39
2.1.2. Khái quát chung về Giáo dục và Đào tạo thành phố Móng Cái ........................39
2.1.3 Khái quát chung về Giáo dục và Đào tạo THCS thành phố Móng Cái ..............39
2.2. Khái quát khảo sát về thực trạng ..........................................................................43
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................................43
2.2.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................................43
2.2.3. Mẫu khảo sát ......................................................................................................43
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ......................................................44
2.3. Thực trạng năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên THCS tại thành phố Móng Cái,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông mới.............................48
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho cho giáo viên tại các
trường THCS tp Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thông mới .......52
2.4.1. Về thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng mới ....................................................................................................................53
2.4.2. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo
dục phổ thơng mới. ......................................................................................................55
2.4.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các trường
THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới .............57

2.4.4. Thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các
trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng
mới ...............................................................................................................................61
2.4.5. Thực trạng các phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại
các trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng mới .....................................................................................................................63
2.4.6. Thực trạng thực hiện đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái theo yêu cầu Chương trình giáo
dục phổ thơng mới .......................................................................................................64
2.4.7. Thực trạng các điều kiện để bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại
các trường THCS thành phố Móng Cái theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng mới .....................................................................................................................66
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các trường THCS
thành phố Móng Cái theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới........................68
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các
trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng
mới ...............................................................................................................................68
2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo
dục phổ thông mới .........................................................................................................71
2.5.3 Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái theo yêu cầu Chương trình giáo
dục phổ thơng mới .........................................................................................................72
2.5.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dạy học cho giáo viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương

trình giáo dục phổ thông mới .........................................................................................74
2.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................77
2.6. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới .........................79
2.6.1. Điểm mạnh .........................................................................................................79
2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................................82
2.6.3. Thời cơ ...............................................................................................................84
2.6.4. Nguy cơ (thách thức) .........................................................................................85
Kết luận chương 2 ........................................................................................................87
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI .............88
3.1. Ngun tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ..................................................................88
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................................88
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn.......................................................................................89
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................................89
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ..........................................................................................89
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa .........................................................................................89
3.1.6. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................................89
3.1.7. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................................90
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên viên tại
các trường THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng mới. ....................................................................................................................90
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng tìm hiểu Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo
viên THCS ...................................................................................................................90
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo u cầu
Chương trình giáo dục phổ thơng mới dựa trên đánh giá nhu cầu bồi dưỡng của
giáo viên trên mạng Internet. .......................................................................................92
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng trực tuyến cho giáo viên THCS ..........................................95

3.2.4. Xây dựng đội ngũ báo cáo viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................97
3.2.5. Đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá hoạt động hoạt bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THCS theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới .........100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.6. Tham mưu về mua sắm cơ sở vật chất đồ dùng, thiết bị dạy học cho hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS theo Chương trình giáo dục
phổ thơng mới ............................................................................................................102
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất ..............................................................105
3.4. Khảo nghiệm sư phạm ........................................................................................107
3.4.1. Mục tiêu ...........................................................................................................107
3.4.2. Nội dung ..........................................................................................................108
3.4.3. Đối tượng .........................................................................................................108
3.4.4. Phương pháp ....................................................................................................108
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp......108
Kết luận chương 3 ......................................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................................113
1. Kết luận ..................................................................................................................113
2. Khuyến nghị ...........................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................116
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





DANH MỤC VIẾT TẮT
BD
: Bồi dưỡng
BDGV
: Bồi dưỡng giáo viên
BDNLDH : Bồi dưỡng năng lực dạy học
BDTX
: Bồi dưỡng thường xuyên
BGDĐT
: Bộ giáo dục và đào tạo
BGH
: Ban giám hiệu
CBQL
: Cán bộ quản lý
CLĐN
: Chất lượng đội ngũ
CM-NV
: Chuyên môn - nghiệp vụ
CN
: Công nghệ
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
DH
: Dạy học
DHPH
: Dạy học phân hóa
GD
: Giáo dục

GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GDPT
: Giáo dục phổ thông
GV
: Giáo viên
HĐLĐ
: Hợp đồng lao động
HS
: Học sinh
KH
: Khoa học
KTDH
: Kiến thức dạy học
KT-XH
: Kinh tế- Xã hội
NCCLĐN : Nghiên cứu chất lượng đội ngũ
ND
: Nội dung
NDDH
: Nội dung dạy học
NL
: Năng lực
NLDH
: Năng lực dạy học
PPDH
: Phương pháp dạy học
PTĐN
: Phát triển đội ngũ
QL

: Quản lý
QLGD
: Quản lý giáo dục
SGK
: Sách giáo khoa
SHCM
: Sinh hoạt chuyên môn
TCM
: Tổ chuyên môn
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
Tp
: Thành phố
TTCM
: Tổ trưởng chuyên môn
UBND
: Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Thống kê quy mô trường, lớp, học sinh tại tp Móng Cái ................. 40
Bảng 2.2. Quy mô trường, lớp, học sinh ........................................................... 40
Bảng 2.3. Thống kê số lượng CBQL, GV ngành GD&ĐT Móng Cái .............. 41
Bảng 2.4. Thống kê Cơ cấu bộ mơn và trình độ đào tạo giáo viên THCS trên

địa bàn thành phố Móng Cái năm học 2019-2020 .......................... 41
Bảng 2.5. Chất lượng Hạnh kiểm học sinh cấp THCS tp Móng Cái ................ 41
Bảng 2.6. Chất lượng học lực học sinh cấp THCS tp Móng Cái ...................... 42
Bảng 2.7. Thống kê chất lượng học sinh giỏi cấp thành phố ............................ 42
Bảng 2.8. Số học sinh đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp tỉnh .................. 42
Bảng 2.9. Thống kê kết quả khảo sát về năng lực dạy học của giáo viên theo
yêu cầu chương trình GDPT mới .................................................... 48
Bảng 2.10. Thống kê kết quả về thực hiện mục tiêu bồi dưỡng........................ 53
Bảng 2.11. Thống kê về thực hiện nguyên tắc bồi dưỡng ................................. 55
Bảng 2.12. Thống kê kết quả về nội hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học ... 57
Bảng 2.13. Thống kê về hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
các trường THCS tại thành phố Móng Cái ...................................... 61
Bảng 2.14. Thống kê về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên các trường THCS tại thành phố Móng Cái .............................. 63
Bảng 2.15. Thống kê về kiểm tra, “đánh giá hoạt động” BDNLDH cho “giáo
viên tại các trường THCS tp Móng Cái” theo u cầu Chương
trình giáo dục phổ thông mới ........................................................... 64
Bảng 2.16. Thống kê Thực trạng các điều kiện để bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo u cầu
Chương trình giáo dục phổ thơng mới............................................. 66
Bảng 2.17. Thống kê thực trạng lập kế hoạch BDNLDH cho giáo viên theo yêu
cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới ......................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.18. Thống kê thực trạng tổ chức thực hiện nội dung BDNLDH cho
giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo u cầu Chương
trình giáo dục phổ thơng mới........................................................... 71

Bảng 2.19. Thống kê thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động BDNLDH cho
giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo u cầu Chương
trình giáo dục phổ thông mới........................................................... 73
Bảng 2.20. Thống kê thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động
BDNLDH cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo
u cầu Chương trình giáo dục phổ thông mới ............................... 74
Bảng 2.21. Kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2018-2019 .................. 75
Bảng 2.22. Thống kê thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái
theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới ....................... 77
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý
BDNLDH cho giáo viên các trường THCS tại tp Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh theo u cầu Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ........................................................................... 108
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo các trường THCS tại tp
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo yêu câu chương trình phổ
thơng 2018. ................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Mẫu nghiên cứu phân phối theo thâm niên và vùng ...................... 43
Biểu đồ 2.2. Thống kê về năng lực dạy học của giáo viên theo yêu cầu
chương trình GDPT mới .................................................................. 50
Biểu đồ 2.3 Thống kê kết quả mục tiêu đã khảo sát .......................................... 55

Biểu đồ 2.4. Thống kê kết qủa nội dung hoạt động bồi dưỡng đã khảo sát ...... 59
Biểu đồ 3.1. Thực trạng kết quả kiểm ta, đánh giá hoạt động BDNLDH cho
giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái theo u cầu
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. ........................................ 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước yêu cầu phát triển của đất nước và những yêu cầu của xã hội, Bộ GD&ĐT
tiến hành cải cách, thực hiện đổi mới GD& ĐT và Chương trình giáo dục phổ thơng,
thay SGK...Muốn thực hiện được Chương trình giáo dục phổ thơng và sách giáo khoa
mới thì nhân tố người thầy đóng vai trò quyết định sự thành bại của việc đổi mới. Vậy,
làm thế nào đội ngũ giáo viên đang dạy theo Chương trình giáo dục phổ thơng hiện
hành theo hướng “tiếp cận nội dung” mà ở đó: “Mục tiêu dạy học được mô tả không
chi tiết và không nhất thiết phải quan sát, đánh giá được; Nội dung giáo dục việc lựa
chọn nội dung dựa vào các khoa học chuyên môn, khơng gắn với các tình huống thực
tiễn, được quy định chi tiết trong chương trình; Phương pháp dạy học: giáo viên là
người truyền thụ tri thức, là trung tâm của quá trình dạy học. HS tiếp thu thụ động
những tri thức được quy định sẵn; Hình thức dạy học: chủ yếu dạy học lý thuyết trên
lớp học; Đánh giá kết quả học: tiêu chí đánh giá được xây dựng chủ yếu dựa trên sự
ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học” [2]. Nay chuyển sang Chương trình giáo dục định
hướng phát triển, phẩm chất, năng lực người học. Dạy học phát triển, phẩm chất, năng
lực- ngày nay nó đã trở thành xu hướng phát triển của giáo dục trên thế giới và trong
khu vực, ở đó “Mục tiêu giáo dục là kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết và có
thể quan sát, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ của HS một cách liên tục;
nội dung giáo dục lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra đã quy định,

gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội dung chính,
khơng quy định chi tiết; phương pháp dạy học: giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ
trợ HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng sự phát triển khả năng giải quyết
vấn đề, khả năng giao tiếp,…Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương pháp và kỹ
thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học thí nghiệm, thực hành; hình thức
dạy học: tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học; đánh giá kết quả học tập của HS: tiêu chí đánh giá
dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong q trình học tập, chú trọng khả
năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn”[4]. Chương trình giáo dục phổ thơng
mới thay đổi tồn diện từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy học, các
đánh giá kết quả học tập của học sinh so với Chương trình giáo dục phổ thơng hiện
hành.
Trước địi hỏi và u cầu về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông chuyển
từ tiếp cận nội dung sang phát triển phẩm chất, năng lực người học, các trường THCS
phải nhanh chóng chuẩn bị cử giáo viên có năng lực dạy học tốt đi tập huấn sách giáo
khoa mới, Chương trình giáo dục phổ thơng mới... xây dựng kế hoạch, tổ chức
BDNLDH cho các giáo trong nhà trường để đảm bảo yêu cầu đổi mới GDPT hiện nay.
Để triển khai thực hiện được các mục tiêu giáo dục nêu trên, có nhiều cách thức, nhưng
trong đó dạy học mới là con đường thực sự quan trọng nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Dạy học thực chất là một quá trình hoạt động thống nhất giữa người dạy và
người học. Người dạy giữ vai trò hướng dẫn, tổ chức, lãnh đạo, điều chỉnh hoạt động
của người học, còn người học giữ vai trò tự giác, tích cực, chủ động thơng qua việc tự
tổ chức của bản thân nhằm đạt tới mục đích dạy học. Quá trình dạy học là một hoạt
động chuyên biệt và là một q trình xã hội. Nó là một bộ phận của q trình sư phạm

tổng thể, có ý nghĩa đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Đồng thời nó lại
chịu sự chi phối của các q trình xã hội khác.
Trong các trường học nói chung và Trường (THCS) nói riêng, hoạt động dạy
học chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, trong đó giáo viên thực hiện chức năng thực thi
các nhiệm vụ chun mơn. Vì vậy, trách nhiệm của GV là người trực tiếp quản lý nhiều
mặt hoạt động dạy học, chịu trách nhiệm những hoạt động dạy học và quản lý của mình
trước hiệu trưởng về chất lượng giảng dạy cũng như kết quả học tập của người học. Do
vậy, để hoàn thành trách nhiệm của mình, người giáo viên ngồi những u cầu về
phẩm chất đạo đức, cịn phải có năng lực chun mơn, đặc biệt là phải có năng lực dạy
học cơ bản và những năng lực đáp ứng được sự đổi mới giáo dục, đổi mới Chương
trình giáo dục phổ thơng .
Ngành GD&ĐT tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh gần đây đã có những bước phát
triển vượt bậc về chất lượng góp phần quan trọng vào việc nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài tạo nên sự phát triển kinh tế xã hội ở nơi biên cương vùng
Đông Bắc địa đầu Tổ quốc. Chất lượng giáo dục nói chung và cấp THCS nói riêng có
tác động rất quan trọng đối với việc phát triển của ngành Giáo dục và Đào của thành
phố, đưa Giáo dục tp Móng Cái lên vị trí tốp đầu trong tỉnh Quảng Ninh. Chính vì vậy,
việc BDNLDH cho đội ngũ các thầy cơ giáo các trường THCS là vô cùng cần thiết.
Nhiệm vụ quản lý BDNLDH cho GV theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng
mới là u cầu địi hỏi rất cấp thiết trong thực tiễn phát triển giáo dục THCS. Thực
tiễn BDNLDH cho GV mới chỉ theo hướng tiếp cận định hướng phát triển phẩm
chất, năng lực và tuy bước đầu đã có những kết quả nhưng chưa đáp ứng được yêu
cầu phát triển của giáo dục và đổi mới Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Từ các vấn đề thực tiễn và lý luận trên, tôi chọn vấn đề: Quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên tại các trường Trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới
làm đề tài nghiên cứu của mình, mong muốn sẽ tìm ra nhiều biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả quản lý BDNLDH cho các thầy, cơ giáo tại các trường
THCS tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng
mới.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng BDNLDH và quản lý bồi dưỡng
NLDH cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề tài sẽ đề
xuất các biện pháp quản lý BDNLDH cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới, nhằm góp phần
nâng cao NLDH và chất lượng đội ngũ giáo viên THCS.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động BDNLDH cho đội ngũ giáo viên tại các trường THCS theo yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thơng mới
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý BDNLDH cho giáo viên tại các trường THCS thành phố Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS tại TP Móng Cái chưa đáp ứng được yêu
cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới, nếu đáp ứng được các biện pháp
BDNLDH cho giáo viên THCS tại TP Móng Cái phù hợp với đặc điểm lao động của
người giáo viên, yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới thì sẽ nâng cao được
năng lực dạy học của giáo viên, đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông
mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng khung lý luận về quản lý BDNLDH của giáo viên tại trường
THCS, theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý BDNLDH cho giáo viên tại các

trường THCS tp Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý BDNLDH cho giáo viên tại các trường THCS tp
Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thông mới.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Các biện pháp quản lý BDNLDH cho giáo viên của hiệu trưởng tại các trường THCS
thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng mới.
6.2. Chủ thể quản lý
Các biện pháp quản lý BDNLDH cho giáo viên của hiệu trưởng tại các trường
THCS thành phố Móng Cái theo u cầu Chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.3. Địa bàn khảo sát
Đề tài được triển khai nghiên cứu trong phạm vi 16 trường THCS, tại thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Gồm các trường THCS: Hịa Lạc, Hải Xn, Hải Hịa,
Trà Cổ, Bình Ngọc, Vĩnh Thực, Ka Long, Ninh Dương, Vạn Ninh, Hải Yên, Hải Đông,
Hải Tiến, Quảng Nghĩa, Vĩnh Trung, Hải Sơn, Bắc Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




6.4. Khách thể điều tra
Tác giả tiến hành khảo sát 130 người, bao gồm:
- 30 CBQL các trường THCS.
- 30 Tổ trưởng, Phó tổ trưởng chun mơn.
- 70 giáo viên THCS.
6.5 Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2019-2020
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tác giả sử dụng các nhóm phương
pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp khái qt hóa các tài liệu, phân tích, tổng hợp, các kết
quả nghiên cứu, các quan điểm, khái niệm công cụ về BDNLDH cho giáo viên trường
THCS để làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp các phương pháp sau để phân tích, tổng hợp, đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra: Xây dựng phiếu điều tra để điều tra về thực trạng quản lý
BDNLDH cho giáo viên tại các trường THCS tp Móng Cái trong thực tiễn đổi mới giáo
dục hiện nay.
- Phương pháp quan sát: Thiết kế phiếu quan sát để quan sát các hoạt động dạy
học tại các trường THCS tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, tham quan cơ sở vật chất của
các trường, dự các tiết dạy học do các giáo viên chủ trì để đánh giá hoạt động và kết
quả dạy học ở nhà trường THCS.
- Phương pháp chuyên gia để khảo nghiệm các biện pháp đề xuất: đối tượng là các
nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, những cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm là phương pháp nghiên cứu xem xét lại
những thành quả của hoạt động phát triển NLDH cho giáo viên trong quá khứ để rút ra
những kết luận bổ ích cho thực tiễn và cho khoa học. Tổng kết kinh nghiệm thường
hướng vào nghiên cứu diễn biến và nguyên nhân của bồi dưỡng NLDH và nghiên cứu
giải pháp thực tiễn đã áp dụng để tìm ra các giải pháp hồn hảo nhất để phát triển
NLDH cho giáo viên.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động yêu cầu đòi hỏi phải thu thập
nhiều tài liệu khác nhau, phải phân loại và hệ thống hóa tài liệu theo một hệ thống, với
những dấu hiệu cơ bản tìm ra những nét đặc thù, nét phổ biến của các cá nhân và tập
thể trong hoạt động bồi dưỡng NLDH cho giáo viên.
- Phương pháp khảo nghiệm là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ CBQL
và giáo viên để xem xét nhận định về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





pháp quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên theo u cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng mới.
7.3. Các phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học để phân tích kết quả khảo sát thực trạng và kết
quả khảo nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày trong 3 chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo u cầu Chương trình
giáo dục phổ thông mới.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại
các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu Chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các
trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo u cầu Chương trình giáo
dục phổ thơng mới .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO
GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS THEO U CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Đến thế kỉ XX trên thế giới phát triển những thành tựu chưa từng có về khoa học
quản lý. Tại thời điểm này, mơ hình nghiên cứu quản lý trên cơ sở xem xét tổng thể, với
lý thuyết sơ đồ 7S: Structure(cơ cấu), Strategy (chiến lược), Skills (các kĩ năng), Style
(cách thức ), System ( hệ thống), Shared Value (giá trị) và đặc biệt là Staff (đội ngũ) đã
xuất hiện. Khi phân tích về đội ngũ, người đọc thấy được giá trị về chất lượng đội ngũ
quản lý trong việc đạt tới mục tiêu của tổ chức.
Từ cuối thể kỷ XX đến đến những năm 20 của thế kỉ XXI nay, trong thời kỳ xã hội
thơng tin 4.0, đã có các cơng trình nghiên cứu về quản lý trong mơi trường luôn biến đổi,
quản lý theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống. Tiêu biểu nhất là cơng trình nổi tiếng
của ba tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich có tiêu đề “Những vấn đề
cốt yếu của quản lý” - NXB Khoa học và kĩ thuật, Hà nội – 1994. [22] Cơng trình này đã
đề cập nhiều đến chất lượng người lãnh đạo, quản lý.
Từ thập niên 80 của thế kỷ trước, nhà khoa học xã hội người Mỹ Leonard Nadle
đã xây dựng sơ đồ QL nguồn nhân lực, trong đó tác giả xem xét bồi dưỡng (đào tạo)
“là một trong những hoạt động quan trọng của tổ chức nhằm phát triển nguồn lực của
tổ chức” [25]. Tác giả quan niệm, khi khoa học công nghệ phát triển, những sản phẩm
mới cập nhật liên lục dẫn tới người lao động có xu hướng thiếu hụt kiến thức, kĩ năng,
thái độ. Vì vậy, đào tạo hướng tới bù đắp những thiếu hụt đó cho người lao động để tổ
chức đạt được năng suất cao hơn.
Trong kỷ nguyên mới, chất lượng nguồn nhân lực trở thành điều kiện tiên quyết
để KT-XH phát triển. Do đó, phát triển đội ngũ với tư cách là nguồn nhân lực chất
lượng cao của toàn xã hội, có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các quốc gia. Yêu
cầu đặt ra cho những nhà giáo dục phải có một khn mẫu mới, với mức độ chuyên
môn cao hơn và liên tục trau dồi tài năng để đương đầu với thách thức mới.
Nhận thức rõ vai trò của đội ngũ trong tổ chức, việc bồi dưỡng là con đường cơ
bản (NCCLĐN). Với quan niệm bồi dưỡng thực chất là tổ chức đào tạo “bổ sung, cập
nhật kiến thức cho người được bồi dưỡng” và coi như một hình thức đào tạo lại; hầu
hết các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên đều dựa trên lý luận về đào tạo
trong giáo dục học. Một số cơng trình điển hình có thể vận dụng vào đào tạo và bồi

dưỡng giáo viên như: Ilina. T.A. với công trình “Giáo dục học” (gồm 3 tập) của Ilina.
T.A. năm 1997 [23]; Savin N.V. với tác phẩm “Giáo dục học” (gồm 2 tập) của Savin
N.V, năm 1983 [26]; “Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác: “Bộ ba Người
học - Người dạy - Môi trường” của Jean-Marc Denommé và Madeleine Roy, năm 2000
[24]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam
Khi nói đến vấn đề về cơng tác quản lý, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:
“Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “muôn việc thành công hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém” [15,486].
Kế thừa, bổ sung, phát triển, các tác giả: Phạm Minh Hạc, Trần Kiểm... đã nghiên
cứu, chọn lựa các nội dung có giá trị của các tác phẩm quản lý của nước ngoài để bổ sung,
phát triển trong “cơng trình nghiên cứu về sự phát triển của công tác quản lý.
Xét ở lĩnh vực nghiên cứu “lý luận về quản lý giáo dục”, trên cơ sở “thế giới
quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”, các nhà khoa học Việt Nam tiếp cận
QLGD và quản lý trường học để nghiên cứu phát triển công tác quản lý trường học,
như: “Phương pháp luận khoa học giáo dục”[10] (Phạm Minh Hạc); “Khoa học quản
lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”[14] (Trần Kiểm).
Một số cuốn sách như: Trần Kim Dung(2015) “Giáo trình quản trị nhân lực”,
NXB tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh [7]; của nhóm tác giả Nguyễn Ngọc Quân Nguyễn Văn Điềm, do Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân phát hành năm 2012; Bùi
Văn Danh – Nguyễn Văn Dung “Quản trị nguồn nhân lực”, là những tài liệu đã trình bày
các tri thức về con người và “phát triển nguồn nhân lực” từ khâu xây dựng quy hoạch đội
ngũ, lựa chọn và tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm, thuyên chuyển, biệt phái, giải
quyết các chính sách cán bộ đặc biệt là đào tạo và bồi dưỡng.
Cơng tác bồi dưỡng, PTĐN trong các nhà trường nói chung được tác giả Nguyễn
Huy Hoàng quan tâm với luận án tiến sĩ “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trung tâm

giáo dục thường xuyên các tỉnh vùng Tây Bắc theo hướng chuẩn hóa”, bảo vệ năm
2011 tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam [12].
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý:
James Stiner và Stepphen Robbins quan niệm: “quản lý là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mực tiêu đã đề ra”[dẫn theo
19].
Theo tác giả Trần Kiểm: “quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt
động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức”.[14].
“Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của người khác”.[7]
Hoạt động quản lý bao gồm 3 thành tố cơ bản đó là: chủ thể của hoạt động quản
lý, khách thể quản lý, mục tiêu của hoạt động quản lý. Mục tiêu là đích cuối cùng hoạt
động quản lý phải hướng tới khi chủ thể quản lý đưa ra những tác động tới khách thể
quản lý. Quản lý là hoạt động được hoạch định và tiến hành qua các bước như lập kế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hoạch, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra, điều chỉnh hướng tới đạt mục tiêu và phù
hợp với thực tiễn.
“Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao
động. Về cơ bản có thể coi: quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [17].
Có thể khái quát rút ra một khái niệm chung về quản lý như sau: “quản lý là sự
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong

tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mực tiêu đề ra.”
Nói cách khác,"quản lý là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực
hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [18].
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo Từ điển tiếng Việt, bồi dưỡng “là làm cho năng lực hoặc phẩm chất
tăng thêm. Tức là làm phát triển trình độ chun mơn nghề nghiệp. Q trình bồi
dưỡng diễn ra khi các cá nhân hoặc tổ chức có sự thiếu hụt về trình độ so với u
cầu hoặc có nhu cầu nâng cao kỹ năng chuyên môn, kiến thức của bản thân để đáp
ứng nhu cầu trong các lĩnh vực lao động nghề nghiệp khác nhau.”[21]
Theo Trần Khánh Đức bồi dưỡng là “là quá trình cho phép con người tiếp
thu kiến thức, học các kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng
cao khả năng thực hiện các công việc của các cá nhân”[8]
Bồi dưỡng chính “là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức để bù
đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội.”
UNESCO định nghĩa: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ
diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [20].
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: "Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật
hố kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng
cố các kĩ năng nghề nghiệp theo chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho
người lao động có cơ hội để củng cố mở mang một cách có hệ thống những tri thức, kĩ
năng, chun mơn nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn
và thường được xác định bằng một chứng chỉ..."[9] Tác giả đã quan niệm bồi dưỡng là
“cập nhật, bổ sung thêm kiến thức, hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp còn hạn chế,
giúp cho cá nhân lao động nghề nghiệp hiệu quả hơn”.
Từ những định nghĩa nêu trên, ta thấy, bồi dưỡng được xem như “một hoạt động
đặc thù của con người”, nó có các đặc điểm sau đây:
- Chủ thể BD là những người đã có trình độ chun mơn nhất định.
- Đối tượng BD là những người hoặc tổ chức có nhu cầu nâng cao kĩ năng chuyên
môn nghiệp vụ, kiến thức để đáp địi hỏi u cầu nghề nghiệp.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Mục đích BD nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn để người lao
động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống kiến thức, kĩ năng chun mơn nghiệp vụ có
sẵn, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Như vậy, bồi dưỡng là quá trình bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập
nhật cái mới trên cơ sở nuôi dưỡng những cái đã có để mở mang chúng, làm cho chúng
phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu
vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động.
1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
Trên cơ sở lí luận về Quản lý kết hợp với lí luận về Bồi dưỡng, chúng ta có thể
hiểu khái niệm về quản lý bồi dưỡng như sau:
Quản lý bồi dưỡng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực
hiện và kiểm tra, đánh giá quá trình bồi dưỡng nhằm thực hiện tốt nhất những mục tiêu
bồi dưỡng đề ra.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên là lĩnh vực quản
lý, điều phối việc thực hiện nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Cán bộ quản lý, trên cơ sở chấp
hành các quy định, các nội bồi dưỡng, phương pháp, hình thức, quy chế bồi dưỡng và
các chế độ bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV.
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV là lĩnh vực quản lý con người, là
quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đảm bảo tính pháp lí của nhà quản lý giáo
dục (Hiệu trưởng) và GV trong quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học nhằm bù đắp
những thiếu hụt về NLDH, tri thức của GV. Vì vậy, quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học cho GV là khâu không thể tách dời trong công tác quản lý của người Hiệu trưởng.
Căn cứ vào chức năng của quản lý, quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV cũng
bao gồm các bước cơ bản:

+ Lập kế hoạch bồi dưỡng NLDH cho GV
+ Tổ chức thực hiện bồi dưỡng NLDH cho GV
+ Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV
+ KT, đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV.
Quản lý bồi dưỡng NLDH cho GV của người hiệu trưởng không những tác động
vào GV, mà cả bản thân người quản lý.
1.2.4. Năng lực dạy học
* Khái niệm
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc từ tiếng La tinh competentia.
Có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực, chẳng hạn:
Từ điển Tiếng Việt (2013):“ Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc
tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm
lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với
chất lượng cao” [21]
Như vây, năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực
hiện một hoạt động nào đó như năng lực tư duy, năng lực tài chính hoặc là phẩm chất tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




sinh lý và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao như năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo.
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu
của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt. Năng lực vừa là
tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả nhưng
đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy
Tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng, “về mặt thực hiện, kỹ năng phản ánh năng
lực làm, tri thức phản ánh năng lực nghĩ và thái độ phản ánh năng lực cảm nhận. Năng
lực là tổ hợp những hành động vật chất và tinh thần tương ứng với dạng hoạt động nhất

định dựa vào những thuộc tính cá nhân (sinh học, tâm lý và giá trị xã hội) được thực
hiện tự giác và dẫn đến kết quả phù hợp với trình độ thực tế của hoạt động.”[13] Ở
đây, tác giả đã làm rõ những thuộc tính cá nhân - đó là “sinh học, tâm lý và giá trị xã
hội”.
Theo tác giả Phạm Thanh Nghị: “Năng lực con người là sản phẩm của sự phát
triển xã hội. Sự hình thành năng lực địi hỏi cá thể phải nắm được các hình thức hoạt
động mà loài người đã tạo ra trong quá trình phát triển lịch sử xã hội. Vì vậy, năng lực
con người không những do hoạt động của bộ não quyết định mà trước hết do trình độ
phát triển lịch sử mà loài người đạt được”.[16]
“Năng lực là tổng hợp các thuộc tính độc đáo của nhân cách phù hợp với yêu cầu
của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt động đó đạt kết quả”.[16]
Tác giả cho rằ ng Phạm Thị Minh Hạnh: “Năng lực là tập hợp các tính
chất hay phẩm chất tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có năng lực là
người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và
chủ quan như nhau”.[11]
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của
cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt
động đó có kết quả”.
Như vậy, có thể hiểu: “Năng lực là khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, gắn
với một loại hoạt động cụ thể nào đó. Năng lực là một yếu tố cơ bản của nhân cách
nên mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và được hình thành
theo qui luật hình thành và phát triển nhân cách, trong đó tính tích cực hoạt động và
giao lưu của cá nhân đóng vai trị quyết định. Năng lực ở mỗi con người có được nhờ
vào sự kiên trì học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm của bản thân trong hoạt động
thực tiễn”. [19]
* Đặc điểm của năng lực
- Có kiến thức, sự hiểu biết về lĩnh vực hoạt động nào đó.
- Biết cách thực hiện hoạt động đạt kết quả có hiệu quả và phù hợp với mục đích (bao
gồm việc xác định các mục tiêu cụ thể, phương pháp, cách thức thực hiện, hành động, sự

lựa chọn những biện pháp phù hợp... và các điều kiện, phương tiện để đạt mục đích).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Sẵn sàng thực hiện có kết quả và ứng phó linh động hiệu quả trong các điều
kiện thực tiễn hay hồn cảnh thay đổi.
- Khơng thể tự nhiên mà có NL, muốn có NL phải hình thành nó, nếu khơng NL
sẽ khơng xuất hiện và tồn tại.
- NL có quan hệ mật thiết với hứng thú, xu hướng...
- Tất cả các mức độ NL như: Năng khiếu, tài năng, thiên tài cũng cần hiểu trong
sự vận động và phát triển NL vừa nêu trên.
* Cấu trúc năng lực
Theo tác giả BERND MEIER - Nguyễn Văn Cường cấu trúc năng lực gồm
những thành phần cơ bản sau:
Năng lực chuyên môn:
“Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá
kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun
mơn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy lơ gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hố,
khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình”. Năng lực chun mơn hiểu
theo nghĩa hẹp là “năng lực nội dung chuyên môn”, theo nghĩa rộng bao gồm cả “năng
lực phương pháp chuyên môn”.[6]
Năng lực phương pháp:
“Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc
giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp
chung và phương pháp chuyên môn”. Trung tâm của phương pháp nhận thức “là những khả
năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức”.
Năng lực xã hội:
Là “khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội cũng như trong

những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp sự phối hợp chặt chẽ với những thành
viên khác”.
Năng lực cá thể:
Là “khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những
giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu cá nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch
phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các
ứng xử và hành vi”.
Mơ hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hố trong từng lĩnh vực, nghề
nghiệp, chun mơn khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta
cũng mô tả các loại năng lực khác nhau theo các nhiệm vụ những chức năng nghề
nghiệp cụ thể.
1.2.5. Năng lực dạy học của giáo viên THCS
Theo Phạm Thanh Nghị: “Năng lực dạy học là những thuộc tính tâm lý mà nhờ
đó người giáo viên thực hiện tốt hoạt động dạy học. Để có thể thực hiện tốt hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




dạy học, người giáo viên phải có vốn kiến thức cơ bản về mơn học, về q trình dạy
học, hiểu biết về người học, có năng lực tổ chức quá trình dạy học, năng lực sử dụng
các cơng nghệ, kỹ thuật dạy học”[16].
Tác giả Nguyễn Đức Chính: “Năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm chất của
giáo viên bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của
giáo viên trong quá trình dạy học được thể hiện thành công dưới dạng các hoạt
động trong quá trình dạy học như quá trình chuẩn bị dạy học, lên lớp, kết quả dạy
học…”[5]
Có thể coi năng lực dạy học là khả năng người đó thực hiện được các hoạt
động dạy học dựa trên sự huy động tổng hợp những kiến thức, kĩ năng, các giá trị
bản thân vận dụng vào điều kiện dạy học khác nhau được giải quyết được hiệu quả

các nhiệm vụ đặt ra trong q trình dạy học hay có cách hành xử phù hợp trong bối
cảnh thực và được đánh giá thông qua kết quả dạy học.
Hoạt động dạy học là một nội dung hay một khâu của hoạt động sư phạm nói
chung. Vì vậy, để hiểu về NLDH, cần xuất phát từ khái niệm NL như đã phân tích ở
trên và các công việc của HĐ. Hoạt động dạy học của người giáo viên bao gồm các
công việc: xây dựng kế hoạch DH, triển khai hoạt động DH, kiểm tra đánh giá điều
chỉnh hoạt động DH.
Từ những phân tích trên, năng lực dạy học của giáo viên THCS là năng lực thực
hiện hoạt động dạy học dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ và
kinh nghiệm của một giáo viên giảng dạy môn học đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
BDNLDH thực chất “là quá trình cập nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng để nâng
cao trình độ” trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn của người giáo viên thông qua
được tập huấn hoặc tự học (BD và tự BD). Mục đích BDNLDH là nhằm nâng cao
trình độ chun, mơn nghiệp vụ để người giáo viên có cơ hội củng cố, nâng cao, mở
rộng kiến thức kỹ năng, kỹ xảo và chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng
và hiệu quả của các hoạt động dạy học.
1.3. Năng lực dạy học của giáo viên THCS theo yêu cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng mới
1.3.1. u cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng mới
Chương trình giáo dục phổ thơng chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo). Chương trình giáo dục phổ thơng bao gồm Chương trình tổng thể
(khung chương trình), các chương trình mơn học và hoạt động giáo dục.
* Mục tiêu:
- Mục tiêu chung: “Giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng
hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hồ các mối quan hệ xã hội,
có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý
nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.”[4]
- Mục tiêu cấp học THCS: “Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học
sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp THCS,
tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương
pháp học tập tích cực để hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết
ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học
phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.”[4]
* Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
- Phẩm chất: “Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu
sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm”.
- Năng lực: hình thành và phát triển cho học sinh “những năng lực cốt lõi” sau:
+ Những năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn
học và hoạt động giáo dục: “năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo”;
+ Những năng lực đặc thù “được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực khoa học, năng lực cơng nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực
thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, Chương trình giáo
dục phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của học sinh”.[4]
+ Những yêu cầu cần đạt cụ thể “về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi
được quy định tại Mục IX Chương trình tổng thể và tại các chương trình mơn học, hoạt
động giáo dục”.[4]
* Định hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục.
- Định hướng về phương pháp giáo dục “Các môn học và hoạt động giáo dục
trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích cực hố hoạt động của học sinh, trong
đó giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường

học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực
tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân,
rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ
năng đã tích luỹ được để phát triển”. chú trọng:
+ Dạy học phân hoá: “là định hướng dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh
khác nhau, nhằm phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh dựa vào đặc điểm
tâm - sinh lí, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau của
học sinh”.[4]
+ Dạy học tích hợp: “là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả năng
huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện ngay trong
quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng.”[4]
- Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục “Mục tiêu đánh giá kết quả giáo
dục là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần
đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều
chỉnh các hoạt động dạy học, quản lý và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ
của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục”.
+ Phương thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa
tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên học sinh, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà
nước, gia đình học sinh và xã hội. Nghiên cứu từng bước áp dụng các thành tựu của
khoa học đo lường, đánh giá trong giáo dục và kinh nghiệm quốc tế vào việc nâng cao
chất lượng đánh giá kết quả giáo dục, xếp loại học sinh ở cơ sở giáo dục và sử dụng
kết quả đánh giá trên diện rộng làm cơng cụ kiểm sốt chất lượng đánh giá ở cơ sở giáo
dục”[4].
* Điều kiện thực hiện chương trình phổ thơng

- Tổ chức và quản lý nhà trường
+ Nhà trường có sứ mệnh phát triển nhân cách cho mỗi học sinh và “phục vụ
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện thường xuyên thay đổi; thực hiện
Quy chế dân chủ ở cơ sở; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan
quản lý giáo dục các cấp”.
+ “Cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy
định của Điều lệ trường trung học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành”.
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
+ Hiệu trưởng đạt từ Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
+ Số lượng và cơ cấu giáo viên 100% giáo viên có trình độ được đào tạo đạt
chuẩn hoặc trên chuẩn; được xếp loại đạt trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ
sở giáo dục phổ thơng;
+ Nhân viên “có trình độ chuyên môn đảm bảo quy định, được bồi dưỡng về
nội dung Chương trình giáo dục phổ thơng có liên quan đến nhiệm vụ của mỗi vị trí
trong nhà trường”.
- Cơ sở vật chất, “thiết bị dạy học, địa điểm, diện tích, quy mơ nhà trường; khối
phịng học tập; khối phịng hỗ trợ học tập; thư viện; khối phịng hành chính quản trị; khu
sân chơi, thể dục thể thao; khối phụ trợ; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kĩ thuật và thiết
bị dạy học tối thiểu bảo đảm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo”.
- Xã hội hoá giáo dục
+ “Quán triệt quan điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà
nước và của tồn dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




+ Phối hợp tốt giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường.
+ Phối hợp tốt giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội”.

1.3.2. Năng lực dạy học của giáo viên THCS theo yêu cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng mới
* Năng lực phát triển chương trình nhà trường và mơn học
“Phát triển chương trình nhà trường là q trình nhà trường cụ thể hố chương
trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức cao
nhất với thực tiễn của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của chương
trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách
thức thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục”[1].
Để thực hiện năng lực này giáo viên nắm vững: “Cấu trúc, quy trình phát triển
chương trình nhà trường cần được thực hiện một cách khép kín, liên tục thơng qua 7
bước sau đây: 1) Phân tích bối cảnh; 2) Phân tích chương trình hiện hành; 3) Phân cơng
cơng việc; 4) Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học; 5)Thiết kế chương trình nhà
trường; 6) Thực hiện chương trình nhà trường; 7) Đánh giá, điều chỉnh”[1].
* Năng lực lập kế hoạch dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
Là khả năng “thiết kế dạy học phù hợp, khả thi có thể kiểm sốt và đánh giá
được. Bản kế hoạch đó định rõ: đầu vào (Đặc điểm cơ bản của giáo dục nhà trường là
tiến hành có mục đích, có kế hoạch dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của GV, dựa
vào đặc điểm đối tượng giáo dục để lập một kế hoạch điều kiện, đặc điểm người học...),
đầu ra (mục tiêu, sản phẩm), các hoạt động, tiến độ, nhiệm vụ, nội dung, thời gian, địa
điểm, phương pháp, phương tiện, kĩ thuật, hình thức tổ chức”.
Là khả năng GV xác định được mục tiêu dạy học; nội dung dạy học; thiết kế
hình thức tổ chức hoạt động dạy học; thiết kế phương pháp và kĩ thuật dạy học tích
cực; xác định hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực người học. Ngồi ra cịn thiết kế học liệu và phương tiện trực quan, Elearning; thiết kế môi trường học tập… phù hợp với đối tượng dạy học.
Để thực hiện được năng lực này giáo viên cần thực hiện tốt các bước sau.
Bước 1: Tìm hiểu chương trình, sách giáo khoa môn học
Bước 2: Xác định các năng lực chung và năng lực đặc thù cần phát triển ở HS
Bước 3: Xác định các hoạt động học tập của học sinh
Bước 4: Lựa chọn PPDH và đánh giá HĐ học tập của HS

Bước 5: Xây dựng bản kế hoạch dạy học
* Năng lực dạy học phân hóa
Dạy học phân hố: “là định hướng dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh
khác nhau, nhằm phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh dựa vào đặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




điểm tâm - sinh lí, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng nghề nghiệp khác nhau
của học sinh”.[4]
Năng lực dạy học phân hóa “là khả năng giáo viên tổ chức day học có sự phân
hóa từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lý, khả năng, nhu cầu và hứng thú của
người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có”.
Đặc điểm của dạy học phân hóa là “phát hiện và bù đắp lỗ hổng kiến thức, tạo
động lực thúc đẩy học tập”.
Phân hóa theo hứng thú, sự nhận thức, theo học lực, phân hóa giờ học theo động
cơ, lợi ích học tập của người học. “Giáo viên cần hiểu rõ đối tượng giáo dục. Từ năng
lực hiểu đối tượng giáo dục, giáo viên cần có một năng lực quan trọng là thiết kế cơng
cụ dạy học”. Đó là “phiếu bài tập, hệ thống câu hỏi, bài kiểm tra .. phù hợp với từng
đối tượng học sinh và thể hiện được sự phân hóa, vừa đảm bảo được mục đích chung”
là giúp người học nắm vững những kiến thức, kĩ năng cơ bản vừa phù hợp với trình
độ nhận thức và lực học của từng đối tượng học sinh để góp phần phân hóa được đối
tượng.
Để thực hiện DHPH giáo viên cần năng lực xây dựng công cụ dạy học, lựa chọn
và thiết kế công cụ dạy học sáng tạo trong cách dạy, sáng tạo trong lựa chọn phương
pháp, công cụ, tổ chức hoạt động, sáng tạo trong cách đánh giá...
Cùng một PPDH, nội dung dạy học nhưng người giáo viên cần có sự tổ chức
thật hợp lý để đạt được mục đích phân hóa đối tượng mà không làm học sinh cảm thấy
bản thân yếu kém, phải tự ti, mặc cảm. Học sinh khá, giỏi khơng tự cao, tự đại. Đó là

“nghệ thuật giảng dạy của giáo viên”.
Như vậy, “dạy học phân hóa địi hỏi giáo viên phải có tâm và phải phát hiện
được năng khiếu của mọi học sinh. Để tổ chức dạy học phân hóa thành cơng, giáo viên
cần tạo mối quan hệ dân chủ giữa thầy và trò, giữa trò và trò để giúp học sinh cởi mở,
tự tin hơn”.
* Năng lực dạy học tích hợp
DHTH là xu hướng tiên tiến của giáo dục thế giới. Dạy học tích hợp là con
đường ngắn nhất, hiệu quả nhất để “hình thành và phát triển năng lực của học sinh”,
góp phần thực hiện thành cơng Chương trình giáo dục phổ thơng mới “Dạy học tích
hợp: là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến
thức, kĩ năng,... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề
trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức
và rèn luyện kĩ năng.”[4]
Năng lực DHTH là khả năng huy động kiến thức, kĩ năng, thái độ của GV để
tạo sự liên kết giữa nội dung của các môn học hoặc giữa các đơn vị kiến thức trong mỗi
phân môn của cùng một môn học theo các cách khác nhau trong dạy học, qua đó hình
thành và phát triển năng lực cho người học, đáp ứng mục tiêu đào tạo. Năng lực DHTH
của GV thực chất là “năng lực vận dụng kiến thức” về DHTH vào thực tiễn giảng dạy
để phân tích khả năng DHTH trong các chủ đề, học phần hoặc mơn học thuộc chun
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×