Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 39 Phat trien tong hop kinh te va bao ve tai nguyen moi truong bien dao tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 20 trang )


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài ngun mơi trường biển đảo

Muối

Cát trắng

Dầu khí


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển đảo
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:


Nghề làm muối
nước ta như thế
nào?

Nghề muối nước ta phát
triển từ lâu, đặc biệt là các
tỉnh ven biển Nam Trung Bộ.


Tại sao nghề làm
muối mạnh phát
triển mạnh ở ven
biển Nam Trung
Bộ?



Tình
hình
thác
Tại
saokhai
nghề
làm
-chế muối
biến cát
trắng

mạnh
phát
đâytriển
nhưmạnh
thế nào?
ở ven
biển Nam Trung
Bộ?
Nghềthác
muối
triển
mạnh
venkhẩu
biển ,Nam
Trungdùng
Bộ do:
-+Khai
cátphát

trắng
phần
lớn ởxuất
một phần
làm ngun
- Nước
vùngthủy
biểntinh.
Nam Trung Bộ có độ muối cao.
liệu
chobiển
cơngcủa
nghiệp
- Lượng mưa trung bình hàng năm ít, nắng nhiều
(khu vực cực nam của vùng trong năm có khỏang 300 ngày khơng mưa).
- Địa hình ven biển có nhiều nơi thuận lợi cho việc sản xuất muối.
- Nhân dân có truyền thống và nhiều kinh nghiệm sản xuất muối.


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển đảo
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
- Nghề muối phát triển từ lâu đặc biệt là ở Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi ) , Cà Ná ( Ninh
Thuận ).
- Khai thác cát trắng phần lớn xuất khẩu , một phần dùng làm nguyên liệu cho cơng
nghiệp thủy tinh .
- Tài ngun khống sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa
- Dầu khí là nghành kinh tế biển mũi nhọn, chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sản lượng dầu tăng liên tục trong các năm
gần đây.

- Nghành cơng nghiệp hóa dầu đang được hình thành.


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển đảo
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:


Nước ta có những điều
kiện thuận lợi cho phát
triển giao thông vận tải
biển như thế nào ?

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng .Ven biển có nhiều
vũng , vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi để xây
dựng cảng . Những điều kiện trên cho phép chúng ta phát triển giao thông đường
biển giữa các địa phương ven biển với nhau, cũng như giữa nước ta với nước khác.
.


Cảng biển Sài Gòn

Cảng biển Đà Nẵng

Cảng biển Hải Phòng

Một số các cảng biển Việt Nam


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ

tài nguyên môi trường biển đảo
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
- Phát triển nhanh ,hiện đại cùng với quá trình hội nhập thế giới .
- Hệ thống cảng biển từng bước hiện đại , nâng công suất các cảng .
- Đội tàu biển tăng cường mạnh mẻ , đa dạng các đội tàu .
- Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện để đáp ứng yêu cầu kinh tế và quốc
phòng .


Việc phát triển giao
thơng vận tải có ý nghĩa
to lớn như thế nào đối
với nghành ngoại
thương nước ta?

-Tạo điều kiện thuận lợi , thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và
dịch vụ vận tải biển trong và ngồi nước , thúc đẩy ngành ngoại
thương phát triển. Tham gia vào việc phân công lao động quốc tế .


Nhà nước đã và đang
thực hiện những biện
pháp gì để phát triển giao
thông vận tải biển?

- Sắp xếp lại và phát triển đồng bộ hệ thống cảng biển, từng bước cải tạo,
nâng cấp, hiện đại hóa các cảng biển hiện có, xây dựng các cảng mới
(đặc biệt là các cảng nước sâu)
- Phát triển đội tàu vận tải biển (các tàu chở công-ten-nơ, tàu chở dầu và
các tàu chuyên dùng khác)

- Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải (hệ thống hậu cần và dịch vụ ở
cảng, dịch vụ trên bờ.
- Nâng cao năng lực ngành đóng tàu biển, nâng cao chất lượng cán bộ,
nhân viên ngành giao thông vận tải biển


Những hạn chế
hạ tầng giao thơng
biển là gì?

Thiếu hệ thống cảng biển nước sâu, cảng lớn và cảng trung
chuyển. Giá cước vận tải , phí bốc xếp cịn cao làm giảm sức cạnh
tranh. Phần lớn chỉ khai thác nội địa , năng suất vận tải còn thấp .


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển đảo

1. Sự giảm sút tài ngun và ơ nhiễm mơi trường biển đảo:
THẢO LUẬN NHĨM

1. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển xảy ra rõ nhất ở đâu ?
- Gần bờ, cảng biển.
2. Thực trạng tài nguyên và môi trường biển nước ta như thế nào ?


Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển đảo

1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo:

- Thực trạng:
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Sản lượng đánh bắt giảm.
- Một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng .


Quan sát ảnh và sự hiểu biết em hãy nêu một số nguyên nhân và hậu quả
dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta
qua hai hình dưới đây?


1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo:
- Thực trạng:
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Sản lượng đánh bắt giảm.
- Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng .

- Nguyên nhân:
 Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường biển: nước sinh hoạt, giao thông,
chất thải công nghiệp,……
- Hậu quả:
 Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.


2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển:


Nước ta đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ mơi
trường biển. Chính phủ cũng đưa ra những kế hoạch hành động quốc gia

Chúng
cần
thựcsốhiện
về bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
Sau ta
đây
là một
phương
những biện pháp nào để
hướng chính :
bảo
tài nguyên
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại
cácvệ
vùng
biển sâu.vàĐầu tư để
môi ven
trường
biển?
chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển
bờ sang
vùng nước
sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình
trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hơ dưới mọi
hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phịng chống ơ nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.




×