Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tồng hợp câu hỏi nhận định luật hành chính 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.6 KB, 24 trang )

1

TỔNG HỢP CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH LUẬT HÀNH CHÍNH 2021
1. Luật hành chính điều chỉnh các quan hệ về quản lý nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Luật hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ trong lĩnh vực quản lý
hành chính nhà nước.
2. Hoạt động chấp hành – điều hành để nhằm thỏa mãn yêu cầu của chủ thể có
thẩm quyền trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Mọi hoạt động chấp hành và điều hành đều phải xuất phát từ mục
đích nhằm phục vụ cho nhân dân, đảm bảo đời sống xã hội cho nhân dân về mọi
mặt, tương ứng với các lĩnh vực trong quản lý hành chính nhà nước.
3. Tính chủ động và sáng tạo là thuộc tính của các cơ quan nhà nước.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều này thể hiện ở việc các chủ thể quản lý hành chính căn cứ
vào tình hình, đặc điểm của từng đối tượng quản lý để đề ra các biện pháp quản lý
thích hợp. Tính chủ động sáng tạo thể hiện rõ nét trong hoạt động xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính , áp dụng pháp luật hành chính để
điều chỉnh các hoạt động quản lý nhà nước. Chính do sự phức tạp, đa dạng, phong
phú của đối tượng quản lý, các chủ thể quản lý phải áp dụng biện pháp giải quyết
mọi tình huống phát sinh một cách có hiệu quả nhất.
4. Tất cả các cơ quan nhà nước đều tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà
nước.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Các cơ quan nhà nước cũng thực hiện quản lý hành chính nhà
nước, đó khơng phải phương diện hoạt động chủ yếu mà chỉ là hoạt động hướng tới
chức năng cơ bản của cơ quan nhà nước đó,đây là cơng tác củng cố tổ chức nội bộ,
thỏa mãn hoạt động trao quyền.
5. Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.


Nhận định : SAI.


2

Gợi ý giải thích: Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là cơ quan quan nhà nước
các bộ các cấp, tổ chức cá nhân được nhà nước trao quyền
6. Chính phủ là cơ quan quản lý hành chính nhà nước vừa có thẩm quyền chung
vừa có thẩm quyền chuyên môn trong tất cả các lĩnh vực của quản lý hành chính
nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính có thẩm quyền chung giải quyết
mọi vấn đề trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội đối với các đối
tượng khác nhau: Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, công dân.
7. Hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp là quản lý hành chính Nhà nước theo sự
phân công trực tiếp về mặt chuyên môn của các bộ và cơ quan ngang bộ.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Ủy ban nhân dân quản lý phân chia theo địa giới hành chính từ
trước để thực hiện hđ quản lý theo chiều dọc Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quản lý và Ủy ban nhân dân có thẩm quyền chung nên phải do chính phủ quản
lý chung.
Hoạt động của Ủy ban nhân dân gắn với các hoạt động chun mơn nên ở đây có
sự phối hợp giữa quản lý ngành với địa phương
8. Tòa án nhân dân cấp huyện có thể vừa thực hiện hoạt động xét xử vừa thực hiện
chức năng quản lý hành chính nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Tịa án nhân dân cấp huyện có chức năng xét xử cịn chức năng
Quản lý hành chính chỉ là hoạt động chủ yếu mà chỉ là hoạt động hướng tới chức
năng cơ bản của tịa án hoạt động này có đối tượng điều chỉnh của Luật hành

chính.
9. Cá nhân cơng dân là chủ thể có quyền quản lý nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cá nhân công dân là chủ thể mang quản lý nhà nước xuất phát từ
nguyên tắc “Quyền lực nhà nước thuộc về tay nhân dân” nhưng cá nhân công dân


3

chỉ trở thành chủ thể có quyền quản lý trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước
khi được pháp luật trao quyền.
10, Mệnh lệnh đơn phương là sự thỏa thuận có điều kiện của chủ thể quản lý với
đối tượng quản lý.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Mệnh lệnh đơn phương, xuất phát từ quan hệ “quyền uy – phục
tùng” và nhân danh nhà nước. Các cơ quan nhà nước và các chủ thể quản lý hành
chính khác dựa vào thẩm quyền của mình trên cơ sở phân tích đánh giá tình
hình,có quyền ra những mệnh lệnh hoặc đề ra các biện pháp quản lý thích hợp đối
với đối tượng cụ thể ,bắt buộc đối với bên có nghĩa vụ là đối tượng quản lý phải
phục tùng.
11. Mệnh lệnh đơn phương thể hiện sự khơng bình đẳng giữa các chủ thể trong quá
trình thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Mệnh lệnh đơn phương, xuất phát từ quan hệ “quyền uy – phục
tùng” giữa một bên là chủ thể quản lý nhân danh nhà nước và ra những mệnh lệnh
bắt buộc đối với bên có nghĩa vụ là đối tượng quản lý phải phục tùng. Một bên có
quyền ra các mệnh lệnh yêu cầu còn bên kia phải phục tùng các yêu cầu, mệnh
lệnh đó, bên này quyết định vấn đề gì thì phải được bên kia cho phép, phê
chuẩn.Thể hiện rõ sự khơng bình đẳng về ý chí.

12. Án lệ là 1 loại nguồn mới của Luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Hiện nay án lệ chưa được coi là 1 nguồn luật mới vì chưa có 1 hệ
thống án lệ nào được đưa ra ,có được áp áp dungjt hơng quả hoạt động xét xử của
tịa án. Pháp luật hành chính mới chỉ cơng nhận nguồn là pháp luật thành văn bao
gồm: Hiến pháp, luật và các văn bản dưới luật liên quan đến quản lý hành chính
nhà nước.
13. Quy phạm pháp luật do chính phủ, bộ cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các
cấp ban hành.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan quyền lực, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, chủ tịch nước cũng có quyền ban hành các quy phạm pháp luật hành


4

chính. Chính vì vậy, theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì Nghị
quyết do Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành; Lệnh, Quyết định do
Chủ tịch nước ban hành; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; Thơng tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ… đều có thể
chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính.
14. Quy phạm pháp luật hành chính có hiệu lực pháp lý giống nhau.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quy phạm pháp luật có hiệu lực khác nhau căn cứ vào khơng gian
thời gian và chủ thể ban hành. Ví dụ: Các quy phạm pháp luật do trung ương ban
hành thì có hiệu lực trên toàn quốc, quy phạm pháp luật do địa phương ban hành
thì chỉ có hiệu lực trong phạm vi địa phương đó.
15.Chủ thể có thẩm quyền ngang cấp khi cùng ban hành ban hành văn bản quy
phạm pháp luật chỉ cần phù hợp với nội dung và mục đích trong nội dung văn bản
quy phạm pháp luật của cấp trên ban hành.

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Để bảo đảm tính thống nhất khi ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngoài việc phù hợp với nội dung và mục đích trong nội dung văn bản quy
phạm pháp luật của cấp trên ban hành thì các chủ thể có thẩm quyền ngang cấp
cùng địa vị pháp lí cịn có trách nhiệm chủ động bàn bạc ,phối hợp với nhau trong
công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
16. Quy phạm pháp luật chủ yếu được sử dụng để trừng phạt lên đối tượng QL
thuộc quyền nếu không tuân thủ hoặc chấp hành đúng pháp luật.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quy phạm pháp luật là 1 dạng cụ thể của quy phạm pháp luật
được ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quản lý hành chính
theo phương pháp mệnh lệnh đơn phương.
17. Quy phạm pháp luật hành chính được ban hành bởi cơ quan quyền lực cao nhất
của nước ta.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là quan có quyền lực cao nhất của nước ta nhưng khơng
có chức năng quản lý hành chính nhà nước do đó khó có thể ban hành văn bản quy
phạm pháp luật 1 cách cụ thể phù hợp với thực tiễn của từng ngành từng lĩnh vực.


5

Việc ban hành quy phạm pháp luật hành chính của Quốc hội theo cơ chế thảo luận
tập thể quyết định theo đa số,tại các kỳ họp ,phiên họp nên ko thể đáp ứng yêu cầu
điều chỉnh các quan hệ quản lý hành chính 1 cách năng động kịp thời. Do đó các
quy phạm pháp luật hành chính chủ yếu do các cơ quan hành chính nhà nước ban
hành.
18. Quy phạm áp dụng có thời hạn là quy phạm ngắn và làm cơ sở tổng kết để ban
hành nếu phù hợp.
Nhận định : SAI.

Gợi ý giải thích: Quy phạm áp dụng có thời hạn là loại quy phạm được ban hành
để điều chỉnh các quan hệ quản lý hành chính nhà nước chỉ phát sinh trong những
tình huống đặc biệt hay chỉ tồn tại trong khoảng thời gian nhất định. Khi tình
huống đó khơng cịn hay hết thời hạn thì Quy phạm pháp luật đó cũng hết hiệu lực.
Cịn quy phạm áp dụng trong thời gian ngắn và làm cơ sở tổng kết để ban hành
chính thức nếu phù hợp là quy phạm tạm thời.
19. Thực hiện quy phạm pháp luật hành chính là hình thức định ra các mệnh lệnh
cá biệt chứa trong văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Thực hiện quy phạm pháp luật hành chính là việc các cơ quan tổ
chức cá nhân xử sự phù hợp với các yêu cầu của quy phạm pháp luật hành chính
khi tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính.
20. Sử dụng quy phạm pháp luật hành chính là yêu cầu của nhà nước với công dân
khi tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Sử dụng quy phạm pháp luật hành chính là việc cơ quan tổ chức
cá nhân thực hiện những hành vi được pháp luật cho phép với mục đích bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của họ .Vì vậy nếu khơng sử dụng quan hệ pháp luật
hành chính này thì họ cũng không vi phạm pháp luật.
22. Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính là hình thức chủ thể có thẩm quyền
áp dụng quy phạm pháp luật buộc cá nhân tổ chức thực hiện mệnh lệnh.
Nhận định : ĐÚNG.


6

Gợi ý giải thích: Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính: là việc các cơ quan, tổ
chức và cá nhân làm theo đúng những yêu cầu của quy phạm pháp luật hành chính
địi hỏi phải thực hiện.
23. Tn thủ quy phạm pháp luật hành chính là hình thức cá nhân tổ chức phải thực

hiện 1 hành vi nhất định theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Tuân thủ quy phạm pháp luật hành chính là việc mà các cá nhân
cơ quan tổ chức kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật ngăn cấm.
24. Khi ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính thì cơng dân tổ
chức không được trao đổi, bàn bạc với chủ thể có thẩm quyền.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cơng dân, tổ chức có thể bàn bạc với chủ thể có thẩm quyền về
những kiến nghị của mình, khi văn bản đó có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của
mình. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn bạc với các cá nhân để có thể ban
hành một văn bản hợp lí và có tính khả thi.
25. Quan hệ pháp luật hành chính phát sinh theo yêu cầu của chủ thể có thẩm
quyền.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quy phạm pháp luật hành chính có thể phát sinh theo yêu cầu hợp
pháp của chủ thể quản lý hoặc đối tượng quản lý. Hay của công dân khi yêu cầu
chủ thể có thẩm quyền hoặc có yêu cầu của riêng mình.
26. Các bên tham gia trong quan hệ pháp luật hành chính phải chịu trách nhiệm
trước bên cịn lại khi vi phạm yêu cầu của pháp luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hành chính, bên vi phạm phải chịu trách
nhiệm trước nhà nước chứ không phải chịu trách nhiệm trước bên kia của quan hệ
pháp luật hành chính .
+ Chủ thể đặc biệt tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính trên cơ sở quyền lực
nhà nước – chịu trách nhiệm trước nhà nước sau khi sử dụng .


7

+ Chủ thể thường thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trước bên đại diện cho

nhà nước, do đó phải chịu trách nhiệm trước nhà nước về tính hợp pháp của hành
vi do mình thực hiện trong quan hệ pháp luật hành chính.
27. Trong năng lực chủ thể của các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính thì năng
lực pháp luật hành chính xuất hiện trước năng lực hành vi hành chính xuất hiện
sau.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực chủ thể của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, tổ
chức khác với năng lực chủ thể của cá nhân về thời điểm phát sinh.
+ Năng lực chủ thể của cơ quan nhà nước phát sinh khi cơ quan đó được thành lập
và chấm dứt khi cơ quan đó giải thể.
+ Năng lực chủ thể của cán bộ, công chức phát sinh khi cá nhân đó được nhà nước
trao quyền, đảm nhiệm 1 cơng việc,chức vụ cụ thể trong bộ máy nhà nước, chấm
dứt khi khơng cịn đảm nhiệm cơng chức, viên chức.
28. Điều kiện về độ tuổi là bắt buộc đối với các chủ thể là công dân khi tham gia
vào quan hệ pháp luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi là yếu tố biến động nhất trong cấu thành năng
lực chủ thể nên theo lĩnh vực, tính chất và nội dung của quan hệ pháp luật hành
chính cụ thể mà nhà nước địi hỏi cá nhân phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi.
29. Sự kiện pháp lý hành chính là yếu tố quan trọng nhất làm phát sinh thay đổi
chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh, thay đổi hay chấm
dứt khi có đủ ba điều kiện: (quy phạm pháp luật hành chính năng lực chủ thể hành
chính sự kiện pháp lý hành chính)
– Quy phạm pháp luật hành chính và năng lực chủ thể hành chính là điều kiện cần.
– Sự kiện pháp lý hành chính là điều kiện đủ.
Vì vậy khơng thể nói Sự kiện pháp lý hành chính là yếu tố quan trọng nhất được.



8

30. Chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính nhiều nhất là quốc
hội
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội khơng có chức năng
quản lý hành chính nhà nước do đó khó có thể ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật hành chính 1 cách cụ thể kịp thời. Cơ quan hành chính Nhà nước có chức
năng quản lý hành chính Nhà nước, thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Với đối tượng quản lý rộng lớn nên đây là
chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính nhiều nhất.
31. Văn bản chấp hành pháp luật là loại văn bản áp dụng hoặc thực hiện hóa phần
chế tài quả quy phạm pháp luật hành chính tương ứng.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Ban hành văn bản chấp hành pháp luật, các chủ thể quản lý hành
chính nhà nước áp dụng hoặc hiện thực hóa phần quy định của quy phạm pháp luật
tương ứng.
32. Văn bản bảo vệ pháp luật là văn bản thực hiện hóa phần quy định của quy
phạm pháp luật tương ứng nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ thông thường.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Ban hành những văn bản bảo vệ pháp luật thì các chủ thể của
quản lý hành chính nhà nước áp dụng hoặc hiện thực hóa phần chế tài của những
quy phạm pháp luật tương ứng. Đây là hoạt động không thể thiếu để đảm bảo pháp
chế và kỉ luật nhà nước.
33. Cưỡng chế là phương pháp quản lý hành chính nhà nước quan trọng nhất để
nhằm thiết lập trật tự quản lý hành chính nhà nước hiệu quả
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Phương pháp này đóng một vai trị quan trọng trong quản lý HC
nhà nước, nếu khơng có cưỡng chế thì kỷ luật nhà nước không được đảm bảo, pháp
chế không được tơn trọng.

34. Hành chính là phương pháp sử dụng sức mạnh nhà nước để áp đặt lên các đối
tượng quản lí buộc họ phải thực hiện 1 nghĩa vụ nhất định
Nhận định : SAI.


9

Gợi ý giải thích: Là phương pháp được chủ thể quản lý sử dụng bằng cách ra mệnh
lệnh chỉ đạo xuống đối tượng quản lý. Ðặc trưng của phương pháp này là sự tác
động trực tiếp lên đối tượng đạt được bằng cách quyết định đơn phương nhiệm vụ
và phương án hoạt động của đối tượng quản lý.
35. Thuyết phục là phương pháp quản lý hành chính nhà nước hiệu quả nhất
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Phương pháp quản lý hành chính nhà nước gồm nhiều phương
pháp như cưỡng chế kinh tế, hành chính, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng
vì vậy khơng thể nói thuyết phục là hiệu quả nhất mà sư việc vận dụng các phương
pháp quản lý nhà nước đòi hỏi phải linh hoạt,mềm dẻo và đôi khi phải phối hợp
giữa các phương pháp để đạt hiệu quả quản lí cao nhất.
36. Cưỡng chế là phương pháp sử dụng các chế tài tác động lên chủ thể vi phạm
pháp luật.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cưỡng chế là biện pháp bắt buộc bằng bạo lực do các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân ,tổ chức nhằm hạn chế về tài sản hay
tự do thân thể của cá nhân ,tổ chức nhất định trong thực hiện pháp luật Pl quy định
cưỡng chế về vật chất hoặc nhân thân nhằm trừng trị những hành vi vi phạm pháp
luật hay để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
37. Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động vào nhận thức làm cho đối
tượng quản lý hiểu và có trách nhiệm hơn với hoạt động quản lý hành chính nhà
nước.
Nhận định : SAI.

Gợi ý giải thích: Là phương pháp mà chủ thể quản lý dùng những khuyến khích về
mặt lợi ích vật chất để cho đối tượng quản lý đem hết khả năng sáng tạo của mình
hồn thành nhiệm vụ được giao với hiệu quả cao nhất.
38. Luật hành chính là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì luật hành chính có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều
chỉnh riêng.


10

39. Luật hành chính chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ
quan hành chính với nhau
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì đối tượng điều chỉnh của luật hành chính bao gồm các cơ quan
hành chính nhà nước các tổ chức chính trị xã hội đoàn thể và quần chúng nhân dân
40. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hành chính là phương pháp mệnh
lệnh Đơn Phương
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là phương pháp
mệnh lệnh Đơn Phương
41. Luật hành chính và luật hình sự khơng có liên quan gì nhau
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có nhiều mối quan hệ đan xen với nhau với ví dụ: bn lậu ở
cấp độ nhỏ thì vi phạm hành chính, cịn với số lượng lớn nhiều lần hoặc tái phạm
thì bị vi phạm hình sự.
42. Tập quán có thể được sử dụng để giải quyết trong quan hệ pháp luật hành chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luật hành
chính

43. Hệ thống hóa lực hành chính bắt buộc phải thực hiện cơng tác pháp điển hóa
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có tới hai phương pháp là tập hợp hóa và pháp điển hóa
44. Trong nguyên tắc tập trung dân chủ yếu tố tập trung bao giờ cũng được đề cao
hơn yếu tố dân chủ
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Tập trung dân chủ phải sống hạnh phúc với nhau tập trung phải
kết hợp trên nền tảng của dân chủ
45. Nguyên tắc tập trung dân chủ cho thấy sự lãnh đạo tập trung toàn diện tuyệt đối
của cấp trên và sự chủ động sáng tạo không giới hạn cấp dưới


11

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Sáng tạo trong khuôn khổ của pháp luật.
46. Đảng lãnh đạo các cơ quan hành chính nhà nước thơng qua việc ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Đảng lãnh đạo nhà nước thơng qua các chủ trương đường lối
chính sách
47. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo được hiểu là phải tuyệt đối hóa vai trị lãnh đạo của
Đảng
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Nhà nước quản lý dựa trên cơ sở của pháp luật còn Đảng đưa ra
chủ trương và đường lối
48. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều hoạt động theo nguyên tắc 2 chiều
trực thuộc
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Nguyên tắc này chỉ áp dụng ở cấp địa phương cấp Trung ương

không thực hiện theo nguyên tắc nào
49. Nhân dân chỉ có thể tham gia quản lý hành chính nhà nước bằng cách gián tiếp
bầu ra người đại diện cho mình để họ quản lý nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Nhân Dân cũng có thể trực tiếp quản lý nhà nước bằng cách thực
hiện quyền khiếu nại tố cáo.
50. Khi có quan hệ pháp luật hồn chỉnh đồng bộ thì sẽ có pháp chế xã hội chủ
nghĩa
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Có pháp luật hồn chỉnh chỉ là điều kiện cần thiết điều kiện đủ là
phải có ý thức chấp hành pháp luật của các thành viên trong xã hội
51. Chủ động sáng tạo của hoạt động hành chính là khơng giới hạn có
Nhận định : SAI.


12

Gợi ý giải thích: Vì các cơ quan nhà nước chỉ có quyền chủ động sáng tạo theo
khn khổ của các quy định pháp luật
52. Cơng an tỉnh có quyền thực hiện một hình thức quản lý nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cơng an tỉnh khơng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
53. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy nhất thể hiện sự đặc trưng của
hoạt động hành chính nhà nước
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quản lý nhà nước có 7 phương pháp.
54. Trong trường hợp đối tượng quản lý tự giác thực hiện các nghĩa vụ của mình
nhà nước khơng cần các phương pháp quản lý
Nhận định : SAI.

Gợi ý giải thích: Vẫn cịn phương pháp kiểm tra phương pháp kinh tế
55. Hình thức ban hành văn bản áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi các cơ
quan hành chính nhà nước
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Các cơ quan Tư pháp, lập pháp đều ban hành được.
56. Phương pháp cưỡng chế tác dụng khi các phương pháp quản lý khác tỏ ra
không hiệu quả cao
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì phương pháp cưỡng chế áp dụng kể cả khi đối tượng khơng có
hành vi vi phạm pháp luật nhằm vào mục đích ngăn ngừa và bảo vệ.
57. Bất kỳ hình thức hoạt động hành chính nào cũng mang tính pháp lý.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cịn có nhiều hình thức khơng mang tính pháp lý như hợp tuần,
tháng, hợp quy chế dân chủ
58. Mọi quyết định hành chính đều có đối tượng áp dụng cụ thể cá biệt


13

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính chia làm 3 loại trong đó chỉ có quyết định
cá biệt mới có đối tượng áp dụng cụ thể và cá biệt
59. Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng khởi kiện tại tịa án hành chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính gồm 3 loại chỉ đạo quy phạm cá biệt và chỉ
có quyết định cá biệt nó bị khởi kiện tại tịa án
60. Khơng phải các quyết định hành chính đều được ban hành theo một trình tự thủ
tục như nhau
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: các quyết định hành chính thể hiện bằng nhiều cách khác nhau

nên có những trình tự thủ tục khác nhau
61. Một quyết định hành chính chỉ phát sinh nhiều lần Khi đồng thời đảm bảo tính
hợp pháp và tính hợp lý
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính đảm bảo tính hợp pháp Nếu có xung đột
về tính hợp pháp và hợp lý thì tính hợp pháp được ưu tiên thực hiện
62. Một quyết định hành chính đảm bảo tính hợp lý chỉ cần nói được ban hành
đúng thẩm quyền
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Tính hợp lý phải được bảo đảm đúng thẩm quyền và hài hịa giữa
các nhóm lợi ích đảm bảo tính tồn diện ngơn ngữ và văn phong
63. Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính quy phạm
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Nghị quyết của chính phủ là quyết định hành chính chủ đạo
64. Nghị quyết của chính phủ ln ln được ban hành để hướng dẫn các văn bản
luật chuyên ngành
Nhận định : SAI.


14

Gợi ý giải thích: Nghị quyết chính phủ có 2 loại loại hướng dẫn luật gọi là thứ phát
và lợi tiên phát ban hành những quy định trực tiếp các mối quan hệ xã hội khi chưa
có luật điều chỉnh
65. Mọi quyết định xử vi phạm hành chính là quyết định quy phạm
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Đây là quyết định cá biệt.
66. Mọi cơ quan nhà nước đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có các cơ quan hành chính và các cơ quan khác được ủy

quyền mới được ban hành các cơ quan khác phải được trao quyền quản lý hành
chính mới được ban hanh
67. Quyết định hành chính bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quyết định hành chính được thể hiện dưới dạng tín hiệu cịi hiệu
HV hành chính
68. Quyết định hành chính là quyết định pháp luật
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Quyết định pháp luật gồm cả quyết định lập pháp hành pháp và tư
pháp
69. Quyết định pháp luật là quyết định hành chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quyết định pháp luật bao gồm cả quyết định lập pháp hành pháp
và tư pháp
70. Quyết định hành chính bắt buộc phải chứa đựng quy tắc xử sự chung
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có quyết định quy phạm mới chứa đựng quy tắc xử sự chung
71. Tất cả các quyết định hành chính đều phải được đăng cơng báo
Nhận định : SAI.


15

Gợi ý giải thích: Chỉ có quyết định quy phạm của các cơ quan trung ương ban hành
mới đăng công báo
72. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới là chủ thể thực hiện thủ tục hành
chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Các cơ quan nhà nước khác, tổ chức xã hội cá nhân cũng có thể
trở thành chủ thể thực hiện TTHC trong trường hợp được trao Quyền

73. Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính và chủ thể tham gia thủ tục hành chính có
mối quan hệ bình đẳng nhau
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Đây là quan hệ bất bình đẳng về chủ thể tham gia thủ tục hành
chính có quyền đơn phương ban hành quy định hành chính bắt buộc chủ thể tham
gia phải thực hiện
74. Cơ quan hành chính nhà nước khơng bao giờ là chủ thể tham gia thủ tục hành
chính hiện
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan hành chính nhà nước trong mối quan hệ có cơng quyền
cũng có thể trở thành Chủ thể tham gia thủ tục hành chính
75. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có quyền u cầu hình thành nên
quan hệ pháp luật thủ tục hành chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quan hệ pháp luật thủ tục hành chính có thể hình thành do đề
nghị hợp pháp của bất kỳ chủ thể nào
76. Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế phát sinh do sự mong muốn của các chủ thể
trong thủ tục hành chính
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp luật gồm hai loại ý chí và phi lý trí và chỉ có sự kiện
gì mới là sự mong muốn của các chủ thể
77. Khi có sự kiện pháp lý thì sẽ có quan hệ pháp luật thủ tục hành chính


16

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật thủ tục hành chính chỉ xuất hiện khi thỏa mãn 3
điều kiện quy phạm pháp luật sự kiện pháp Lý năng lực pháp luật và năng lực hành
vi nếu thiếu một trong ba thì quan hệ pháp luật tố tụng hành chính khơng hình

thành
78. Những người được bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công
chức.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì cơng chức nhà nước được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ mọi công
vụ thường xuyên trong một số công sở của nhà nước ở trung ương hay địa phương,
ở trong nước hay ngoài nước đã được xếp vào một ngạch,hưởng lương theo ngân
sách nhà nước cấp. Những người bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là
công chức .
79. Bất cứ cá nhân nào đang ở trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam hay người ở
nước ngồi, Khơng quốc tịch … đều là đối tượng của pháp luật xử phạt vi phạm
hành chính .
Nhận định : SAI.
80. Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính được phép áp dụng biện pháp hành
chính tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ có một số chủ thể như trưởng công an cấp huyện, trưởng
công an cấp tỉnh trở lên mới có quyền tạm giữ người. Các chủ thể khác như chiến
sĩ cảnh sát giao thông, kiểm lâm… Khơng có quyền tạm giữ người .
81. Các tổ chức xã hội có quyền ban hành các quy phạm pháp luật .
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật chỉ có các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mới ban hành ra các quy phạm pháp luật trong một số trường hợp đặc
biệt theo quy định của pháp luật các tổ chức xã hội mới có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật .
82. cưỡng chế hành chính chỉ được áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra.
Nhận định : SAI.


17


Gợi ý giải thích: Vì có nhiều loại cưỡng chế hành chính áp dụng cho những cá
nhân khơng vi phạm hành chính .
83. Viện trưởng viện kiểm sát của các cấp có thể ban hành các văn bản quản lý
hành chính Nhà nước.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì Viện kiểm sát có chức năng hoạt động quản lý hành chính nhà
nước . Như cơng tác quản lý cán bộ .
84. Hành khách Việt Nam đi trên máy bay của Singapore chuyến bay Hà NộiSingapore nếu có hành khách vi phạm hành chính trên máy bay ở đoạn Hà Nội đi
thành phố Hồ Chí Minh thì sẽ được xử lý theo pháp luật hành chính Việt Nam .
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Nó khơng thuộc đối tượng điều chỉnh của luật hành chính Việt
Nam. Máy bay đó tùy bay trên khơng phận Việt Nam nhưng đó là lãnh thổ của họ.
Máy bay theo quy định hành khách trên máy bay vi phạm không thuộc đối tượng
điều chỉnh luật hành chính Việt Nam
85. Trong mọi trường hợp việc truy cứu trách nhiệm hành chính khơng cần xét đến
thực tế là hậu quả đã xảy ra hay chưa xảy ra.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì vi phạm hành chính là vi phạm cấu thành hình thức nên có đủ
hành vi cấu thành vi phạm hành chính mà không cần hậu quả xảy ra. Hậu quả chỉ
là tình tiết để lựa chọn hình thức và mức độ xử phạt.
86. Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp khơng phải là sử kiện pháp lý hành chính
làm phát sinh, thay đổi chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
Nhận định : ĐÚNG.
87. Quan hệ pháp luật mà một bên chủ thể là cơ quan hành chính nhà nước mà
quan hệ pháp luật hành chính .
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan hành chính nhà nước cũng là chủ thể của quan hệ
pháp luật dân sự.



18

Câu 51: Văn bản quản lý hành chính chỉ đạo cơ quan hành chính nhà nước ban
hành.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan được quyền ban hành
văn bản quản lý hành chính.các cơ quan khác họ cũng có quyền ban hành văn bản
quản lý hành chính .
88. Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới thực hiện chức năng quản lý hành
chính nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Cơ quan nhà nước có chức năng cơ bản là quản lý hành chính
nhà nước ngồi ra cịn có các cơ quan nhà nước khác thực hiện chức năng này
nhưng không phải là chức năng cơ bản.
89. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thể là người nước ngồi?
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích:Vì trong hoạt động QLHCNN rất rộng, nó diễn ra trên mọi lĩnh
vực của đời sống XH vì vậy để tiến hành QL được thì NN phải trao quyền cho một
số cá nhân nhất định. VD: trên chuyến bay từ HN – TP Hồ Chí Minh Phi cơ trưởng
có thể là người NN và theo quy định thì phi cơ trưởng có quyền quản lý trật tự, an
tồn trên hành trình đó.
90. Tất cả các quyết định tuyển dụng của cán bộ, cơng chức đều khơng phải là
nguồn của Luật hành chính?
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích:Vì đây là quyết định cá biệt chỉ áp dụng một lần.
91. Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính
nhà nước ban hành?
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích:Vì luật của Quốc hội, pháp lệnh của UBTVQH, các văn bản liên

tịch của hội đồng thẩm phán, ủy ban thẩm phán, TANDTC, VKSNDTC… đều là
những nguồn của luật hành chính, chúng đều có chứa các QPPLHC mà khơng phải
do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành. Nguồn luật do cơ quan
quyền lực ban hành.


19

92. Văn bản quy phạm pháp luật hành chính được ban hành theo thủ tục hành
chính?
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 2 luật ban hành quy phạm pháp luật.
93. Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc trực
thuộc hai chiều?
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động trên
nguyên tắc tập trung dân chủ, hoạt động mang tính quyền lực nhà nước. Câu 5 luật
tổ chức chính quyền địa phương
94. Nghị quyết của Đảng là nguồn chủ đạo của Luật hành chính?
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì nó khơng chứa QPPLHC.
95. Khách thể của quản lý hành chính nhà nước đồng thời là đối tượng quản lý
hành chính nhà nước?
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính là hoạt động hành chính
nhà nước, tức là các lĩnh vực quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và điều
hành nhà nước phát sinh trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động HCNN.
96. Đảng lãnh đạo cơ quan hành chính nhà nước bằng cả hai phương pháp thuyết
phục và cưỡng chế?
Nhận định : SAI.

Gợi ý giải thích: Đảng lãnh đạo khơng phải bằng quyền lực hành chính mà bằng
đường lối chủ chương bằng thuyết phục công tác tư tưởng, vận động quần chúng,
làm gương.
97. Quan hệ giữa Thanh tra viên Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh X và công dân
A về việc Thanh tra viên ra quyết định xử phạt công dân A do có hành vi gây ơ
nhiễm mơi trường là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính?
Nhận định : ĐÚNG.


20

Gợi ý giải thích: Thuộc nhóm 1 đối tượng điều chỉnh của luật hành chính là những
quan hệ chấp hành và Câu hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.
98. Cơng dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của PL về khiếu nại, tố cáo năm 2005 thì cơng
dân chỉ cú quyền khiếu nại đối với các QĐHC mà họ cho là trái PL xâm phạm đến
quyền lợi ích hợp pháp của họ. Còn các QĐHC khác như QĐ chủ đạo, QĐ quy
phạm hoặc QĐHC khác mà không trực tiếp xâm phạm đến quyền lợi ích hợp pháp
của họ thì họ không được khiếu nại
99. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền khơng được áp
dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật nếu hết thời hiệu XPHC thì người
có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế khắc phục hậu quả do
VPHC gây ra như tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật ni cây
trồng hoặc tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép…
100. Tang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính ln bị tịch thu để
xung vào cơng quỹ nhà nước.

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của PL thì khơng tịch thu để sung vào công quỹ
NN các tang vật phương tiện như hàng giả, hàng kém chất lượng, tang vật không
đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam mà phải tiêu huỷ
chúng. Đồng thời PL cũng quy định không tịch thu tang vật, phương tiện thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân tổ chức khác bị chủ thể VPHC sử dụng hoặc
chiếm đoạt trái phép.
101. Chủ tịch UBND xã có quyền ban hành các quyết định hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì Chủ tịch UBND xã chỉ được ban hành QĐHC cá biệt (QĐ áp
dụng PL) còn QĐ chủ đạo và QĐ quy phạm thuộc thẩm quyền của UBND, Chủ
tịch UBND chỉ thay mặt tập thể UBND để ban hành ( theo quy định của Luật ban


21

hành văn bản QPPL năm 1996; sửa đổi bổ sung năm 2002 và năm 2008; Luật ban
hành VBQPPL của HĐND và UBND năm 2004)
102. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân ln là quan hệ pháp
luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có những quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự; quan hệ
tố tụng trong giải quyết vụ án hành chính.
103. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới
được cưỡng chế thi hành QĐXPVPHC còn thẩm quyền xử phạt được PL quy định
gồm nhiều chủ thể.
104. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ban hành có thể áp

dụng ở nước ngồi.
Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì QĐHC quy phạm của Chính phủ,Thủ tướng chính phủ ban
hành có thể được áp dụng ở nước ngồi.
105. Các quyết định hành chính chỉ được áp dụng thông qua hoạt động quản lý
hành chính nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì QĐHC được áp dụng trong các hoạt động lập pháp, tư pháp.
106. Khi có sự kiện pháp lý thì sẽ có quan hệ pháp luật thủ tục hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì quan hệ pháp luật thủ tục hành chính chỉ xuất hiện khi thỏa
mãn 3 điều kiện quy phạm pháp luật sự kiện pháp Lý năng lực pháp luật và năng
lực hành vi nếu thiếu một trong ba thì quan hệ pháp luật tố tụng hành chính khơng
hình thành
107. Quyết định hành chính do Cơ quan hành chính Nhà nước ban hành có thể áp
dụng ở nước ngoài.


22

Nhận định : ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì quyết định hành chính quy phạm của Chính phủ,Thủ tướng
chính phủ ban hành có thể được áp dụng ở nước ngồi.
108. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì chỉ những chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định mới
được cưỡng chế thi hành QĐXP vi phạm hành chính còn thẩm quyền xử phạt được
pháp luật quy định gồm nhiều chủ thể. VD chiến sĩ CAND, công chức ngành thuế,
thanh tra viên chuyên ngành … khi thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt vi

phạm hành chính nhưng họ khơng có thẩm quyền cưỡng chế thi hành QĐXP đó.
109. Quan hệ giữa Cơ quan hành chính Nhà nước và cá nhân ln là quan hệ pháp
luật hành chính.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì có những quan hệ pháp luật khác như quan hệ dân sự; quan hệ
tố tụng trong giải quyết vụ án hành chính.
110. Trang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để
xung vào công quỹ Nhà nước.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật thì khơng tịch thu để sung vào
cơng quỹ Nhà nước các tang vật phương tiện như hàng giả, hàng kém chất lượng,
tang vật không đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam
mà phải tiêu huỷ chúng. Đồng thời pháp luật cũng quy định không tịch thu tang
vật, phương tiện thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân tổ chức khác bị chủ thể
vi phạm hành chính sử dụng hoặc chiếm đoạt trái phép. Đ126 Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
111. Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp
dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo quy định của pháp luật nếu hết thời hiệu xử phạt hành
chính thì người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế khắc phục


23

hậu quả do vi phạm hành chính gây ra như tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khỏe
con người, vật ni cây trồng hoặc tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép Đ65 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
112. Cán bộ, công chức chỉ phải thực hiện theo những quy định của pháp luật về
cán bộ côg chức khi đang cịn là cán bộ cơng chức.

Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì theo khoản 2 Điều 19 Luật Cán bộ cơng chức có quy định: “2.
Cán bộ, cơng chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật Nhà nước thì
trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thơi việc, khơng
được làm cơng việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm
nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên
doanh với nước ngoài.”
113. Tổ chức xã hội nghề nghiệp là tổ chức gồm những người cùng nghề nghiệp và
giúp đỡ nhau hoạt động của hội.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Vì tổ chức xã hội nghề nghiệp là loại hình tổ chức xã hội do Nhà
nước sáng kiến thành lập được hình thành theo quy định của Nhà nước. Muốn trở
thành thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải đáp ứng đầy đủ những điều
kiện do Nhà nước quy định. Hoạt động nghề nghiệp của các tổ chức xã hội này đặt
dưới sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 1 Số tổ chức xã hội
nghề nghiệp như: Trung tâm trọng tài, đoàn luật sư,…
114. Trên thực tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi vẫn có thể được tuyển
dụng làm viên chức.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Khoản 3, Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; điểm a,
khoản 1, điều 22 Luật Viên chức 2010 ==> người Việt Nam định cư ở nước ngồi
thì khơng cư trú tại Việt Nam và do đó khơng được đăng ký dự tuyển làm viên
chức.
115. Theo quy định của pháp luật hiện hành, viên chức vẫn có thể được làm luật
sư.
Nhận định : SAI.


24


Gợi ý giải thích: khoản 1, điều 14 Luật Viên chức 2010, điểm b, khoản 4, điều 17
Luật Luật sư 2006 ==> viên chức khơng thể làm luật sư vì thuộc đối tượng không
được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
116. Theo quy định của pháp luật hiện hành, viên chức vẫn được thành lập, tham
gia thành lập bệnh viện tư nhân.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: khoản 2, điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, điểm b Khoản 1 Điều
37 Luật Phòng chống tham nhũng.
117. Đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vẫn có thể
tham gia thi tuyển viên chức.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Khơng thuộc đối tượng tại Điều 90 Luật viên chức.
118. Cơng chức được tham gia đình cơng.
Nhận định : SAI.
Gợi ý giải thích: Theo luật cán bộ, cơng chức 2008 thì cơng chức khơng được tham
gia đình cơng.



×