NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO UNIT
UNIT 5: CULTURAL IDENTITY
1. Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn
- Dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn cịn tiếp tục ở hiện tại và có thể -vẫn
còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng
chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Have/Has + S + been + V-
S + haven't/hasn't been +
ing?
S+ have/has + been + Ving
Ving
CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
- Yes, I we you/ they + have.
- S = I/ We/ You/ They +
- haven't = have not
- Yes, he/she/it + has.
- hasn't = has not
Vi dụ:
Ví dụ:
- Have you been standing in
have
- S = He She It + has
Ví dụ:
- I haven't been studying
- It has been raining for 1
English for 5 years. (Tôi
week. (Trời mua 1 tuần rồi.)
không học tiếng Anh được 5
- She has been living here for năm rồi.)
one year. (Cô ấy sống ở đây
- She hasn't been watching
được một năm rồi.)
films since last year. (Cơ ấy
khơng xem phim từ năm
ngối.)
the rain for more than 2
hours? (Bạn đứng dưới mưa
hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải
không?) - Yes, I have./ No, I
haven't.
- Has he been typing the
report since this morning?
(Anh ấy đánh máy bài báo
cáo từ sáng rồi rồi phải
không?) - - Yes, he has./No,
he hasn't.
Cách sử dụng thì hiện tại hồn thành tiếp diễn:
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
2. Phân biệt thì hiện tại hồn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dạng thức, chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hồn thành và thì hiện tại hồn thành tiếp
diễn.
Hiện tại hồn thành
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
hành động
hành động
Ex: I have read this book three times.
2. Được sử dụng trong một số công thức
Ex: She has been waiting for him all her lifetime.
sau:
- I have studied English since I was 6 years
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
old.
- I have been running all the afternoon.
- He has played squash for 4 years.
- She has been hoping to meet him all day long.
- I have been to London twice.
- I am so tired. I have been searching for a new
- I have never seen her before.
- She has just finished her project.
- She has already had breakfast.
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years.
- He has not met her recently.
3. Signal Words: ever, never, just, already, 3. Signal Words: all the morning, all the
recently, since, for
3. So sánh kép trong tiếng Anh
a. Lũy tiến: càng ngày càng...
• Short Adj/ Adv
S + be/ V + adj/ ady - er and adj/ adv - er
Ex: The climate is getting hotter and hotter.
afternoon, all day long, since, for, how long...
• Long Adj/ Adv
S + be/ V + more and more + adj/ adv
Ex: The environment is more and more polluted.
b. Đồng tiến: càng ... càng...
• Short Adj/ Adv
The adj/ adv – er + S1 + V1, the adj, adv – er + S2 + V2
Ex: The older he is, the weaker he becomes.
• Long Adj/ Adv
The more adj/ adv + S1 + V1, the more adj/ adv + S2 + V2
Ex: The more luxurious the car is, the more expensive it becomes.
c. Càng càng với danh từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more books you read, the more knowledge you will get.
d. Càng càng với động từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more he works, the more he earns.
Note: Vế 2 là 1 trong 3 công thức của vế 1 cho phù hợp.
Ex: 1. The hotter it is, the more tired we feel.
2. The more we study, the more intelligent we are.
3. The more rice we export, the richer our country.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 12 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit:
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 nâng cao:
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 12: