Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.91 KB, 28 trang )

Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Mục lục

A. Tóm tắt dự án:
1. Giới thiệu tổng quan
Tên dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép
Chủ dự án: Công ty cổ phần Thiên Minh (TMC)
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn A
Địa chỉ: 79 Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04 3822 079 Fax: 04 3822 979.
Website: www.tmc.com
Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước
cam ép đóng hộp 1229250 hộp/năm (dung tích thực 1 lít/hộp), sử dụng nguồn nguyên
liệu của địa phương và trong nước nhằm cung cấp sản phẩm cho thị trường trong
1


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

nước và xuất khẩu (700000 hộp/năm), mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho công ty
và nhà nước.
 Thực hiện chủ trương thay thế hàng nhập khẩu và hạn chế xuất thô.

2. Những căn cứ để xác định đầu tư
2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
Với ngun liệu đầu vào: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, đất phù sa ven sông, đất
đồi, đất phù sa cổ, đất thung lũng ở các vùng núi có diện tích lớn cùng với khả năng
dễ thích nghi của cây cam tạo điều kiện cho những vùng trồng cam phát triển, là
nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định cho dự án.
Với sản phẩm đầu ra: Thời tiết cả nước nhìn chung nóng, nhiệt độ trung bình cao


(khí hậu cận nhiệt và cận Xích đạo). Thêm vào đó, thu nhập và trình độ dân trí ngày
càng được nâng cao nên thị trường có xu hướng chuyển dần sang những loại nước
giải khát giàu dinh dưỡng, bồi bổ cơ thể, nâng cao sức đề kháng.
 Nhu cầu nước giải khát cao và tương đối ổn định.
2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án:
Nước cam ép tuy không phải là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường
nhưng nghiên cứu thị trường về cung, cầu sản phẩm dự án cho thấy
 Thị trường trong nước dư cầu khoảng 530000 lít mỗi năm
 Thị trường xuất khẩu dư cầu khoảng 700000 lít mỗi năm
 Số lượng đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường ước lượng là khơng có trong
10 năm.

3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án
3.1 Hình thức đầu tư
Đầu tư mới
3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng
Công suất thiết kế của dự án là 300lít/h, tương đương 1440000l/năm
Cơng suất thực tế 90% công suất thiết kế, tức 1296000l/năm
Nguồn nguyên vật liệu: bao gồm NVL chính là cam quả tươi và các NVL phụ
như đường, chất tạo màu thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm,… được thu mua tại
thị trường địa phương.
Năng lượng chính là điện và nước cung cấp bởi Tập đồn Điện lực Việt Nam tại
địa phương và Xí nghiệp sản xuất nước sạch địa phương.
3.3 Phương án địa điểm:
Dự án xây dựng 2 nhà máy, một ở địa điểm A, một ở địa điểm B hoặc C. Kết quả
nghiên cứu trên cơ sở tối thiểu hố chi phí vận chuyển từ A, B, C tới 3 thị trường tiêu
thụ là tại Hà Nội, Hải Phòng và Hải Dương cho thấy phương án địa điểm tối ưu là A
và C.
3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ
Dây chuyền sản xuất công nghệ Hàn Quốc được nhập khẩu với tổng chi phí (gồm

VAT và thuế nhập khẩu) là 5400 triệu đồng, khấu hao đều trong 9 năm.
2


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Công suất thiết kế dây chuyền là 300l/h.
3.5 Các giải pháp xây dựng
Tổng diện tích khu vực dự án 1500m2 bao gồm:
 Tại địa điểm A: tổng diện tích 600m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ
thống kho bãi.
 Tại địa điểm C: tổng diện tích 900m2 bao gồm văn phòng, xưởng sản xuất, hệ
thống kho bãi.
3.6 Thời gian khởi cơng, hồn thành
Thời gian lập dự án bắt đầu từ tháng 1 năm 2011
Thời gian hoàn thành xây dựng là cuối tháng 12 năm 2011
Thời gian dự án bắt đầu vận hành khai thác ( bắt đầu sản xuất kinh doanh) là đầu
tháng 1 năm 2012

4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
4.1 Hình thức tổ chức quản lý:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
4.2 Nhân sự
Giai đoạn thực hiện đầu tư: nhân sự bao gồm Chủ đầu tư đồng thời Chủ trực tiếp
quản lý dự án, bên dưới có các bộ phận tài chính, thiết kế kỹ thuật, thi cơng, mua sắm
máy móc thiết bị và đào tạo. Chi phí cho đội ngũ nhân sự thực hiện đầu tư được tính
trong tổng đầu tư ban đầu.
Giai đoạn vận hành khai thác: chia làm 2 khu vực A và C, trong đó có 1 Tổng
giám đốc quản lý cả 2 khu vực. Khu vực A có 3 trưởng phịng, mỗi phịng có 4 nhân
viên. Khu vực B có 3 trưởng phịng, mỗi phịng có 8 nhân viên. Sơ đồ tổ chức nhân

sự sẽ được trình bày cụ thể ở phần sau.

5. Khía cạnh tài chính
5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động
Tổng vốn đầu tư 15000 triệu đồng, trong đó:
 8000 triệu đồng vốn tự có
 7000 triệu đồng vay ngân hàng ACB, thời gian ân hạn 2 năm
5.2 Hiệu quả tài chính:
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án:
 NPV = 20596,59 triệu đồng
 IRR = 24%
 T = 7 năm

6. Khía cạnh kinh tế xã hội
Hiệu quả kinh tế xã hội
_ Thoả mãn nhu cầu sản phẩm giải khát, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
_ Đóng góp cho ngân sách tỉnh

3


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

_ Thúc đẩy phát triển các ngành liên quan như trồng cam, năng lượng (điện), nước,…
_ Xuất khẩu thu ngoại tệ, góp phần cải thiện cán cân thương mại và hạn chế xuất thô

B. Phần thuyết minh và thiết kế cơ sở
1. Nghiên cứu thị trường
Kết quả nghiên cứu thị trường cho thấy cầu sản phẩm nước cam ép phụ thuộc cơ
bản ba yếu tố:

 Giá nước cam ép
 Giá bình quân các sản phẩm thay thế
 Mức độ quan tâm tới dinh dưỡng trong sản phẩm nước giải khát của người tiêu
dùng
Số liệu thống kê và dự báo các chỉ tiêu trong thời kỳ 2001 tới 2010 được cho
trong bảng sau:

64000

Mức độ quan tâm tới
dinh dưỡng trong sản
phẩm giải khát của
NTD
0.38

Cầu với sản
phẩm dự án (Dư
cầu hàng năm)
(lít)
1100000

61800

63800

0.42

1146000

2003


62200

63500

0.45

1168000

2004

62800

63200

0.49

1183800

2005

63200

63000

0.52

1198000

2006


63500

60000

0.54

1205000

2007

63800

60000

0.58

1219000

2008

64200

61500

0.59

1220000

2009


64400

61000

0.62

1228000

Năm

Giá sp
thay thế
(đ/lít)

Giá nước cam ép
(đ/lít)

2001

61000

2002

2010
64000
60000
0.64
1229000
Kết quả hồi quy và tương quan bằng phần mềm MS Excel như sau:

SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
R Square
Adjusted R Square
Standard Error
Observations

0.980937
0.962237
0.943356
9893.591
10

ANOVA

4


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép
df
3
6
9

SS
14965117109
587298891.4
15552416000


Coefficients
-956813
33.80327
-0.0458
31902.32

Standard Error
769947.5377
13.39008426
3.957878304
192427.065

Regression
Residual
Total

Intercept
X Variable 1
X Variable 2
X Variable 3

Năm 2012 dự án bắt đầu hoạt động, dự báo giá trung bình SP thay thế là
64100đ/l, giá bán sản phẩm dự án là 60000đ/l, mức độ quan tấm tới dinh dưỡng trong
sản phẩm giải khát của NTD là 0,69 thì:
 Kết quả dự báo cho cầu sản phẩm của DA cho năm 2012 là:
-956813 + 33.80327 * 64100 - 0.0458* 60000 + 31902.32 * 0.64 ≈ 1229250 (lít)
Nghiên cứu cụ thể từng thị trường cho kết quả như sau:
Thi trường
Hà Nội
Hải Phòng

Chỉ tiêu
Số lượng người
1500
950
tiêu thụ
Mức tiêu thụ bình
0,5
0,4
qn (lít/ngày)

Hải Dương
800
0,4

Trong đó, dư cầu xuất khẩu là 700000 lít/năm, xuất khẩu tại cảng ở Hải Phòng
nên xét về vận chuyển tiêu thụ thì xem như 700000 lít này được vận chuyển tới Hải
Phòng.
Kết quả nghiên cứu dự báo cung sản phẩm của dự án: nguồn cung ổn định trong
10 năm tới (không có sự gia nhập thêm đáng kể của đối thủ cạnh tranh).

2. Nghiên cứu kỹ thuật
2.1 Mô tả sản phẩm của dự án
Sản phẩm được đóng hộp với kích thước 50x100x205mm, dung tích thực 1lít.
Hàm lượng chất dinh dưỡng trong 1lít nước cam ép:
Vitamin C
Vitamin D3
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B3


1000mg
30mcg
20mg
25mg
280mg

5


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Vitamin B5
Vitamin B6
Vitamin B12
Vitamin E
Folic Acid
Carbonhydrate

100mg
30mg
15mg
20mg
3mg
100g

Nước cam ép với vị chua mát giàu vitamin có tác dụng thanh lọc, làm mát cơ thể,
giải khát sau khi làm việc căng thẳng hoặc chơi thể thao, bổ sung lượng nước và các
vitamin cần thiết, giúp tăng cường sức để kháng.
Cách sử dụng: Pha loãng 100ml nước cam ép với 100ml nước hoặc uống liền.
Ngon hơn khi uống lạnh.

Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Sau khi đã mở hộp,
cần bảo quản lạnh.
2.2 Lựa chọn hình thức đầu tư
Đầu tư mới, bao gồm các nội dung:
 Xây dựng mới hệ thống nhà xưởng, kho bãi, văn phòng
 Mua sắm, lắp đặt hệ thống điện, nước, chiếu sáng đồng bộ
 Mua sắm, lắp đặt dây chuyền sản xuất nước cam ép
2.3 Xác định công suất
Cầu thị trường là
1500.0,5.365 + 950.0,4.365 + 800.0,4.365 + 700000 = 1229250 (l/năm)
Cầu thị trường có tính đến đặc điểm của sản xuất (mức hao hụt bốc dỡ vận
chuyển và sản xuất lưu kho là 10%)
1229250
0,9
= 1365833,33(l/năm)

Xét đặc điểm riêng của nhà máy:
Công nhân nghỉ không theo quy định 5%
1365833,33
0,95
= 1437719,30(l/năm)

Xét đặc điểm riêng của dự án:
1437719,30
300 x8 x 2 = 299,52 (l/h)

 Lựa chọn thiết bị với công suất 300 l/h
Công suất thiết kế của dự án:
300.300.16 = 1440000 (l/năm)


6


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Công suất thực tế của dự án:
1440000.90% = 1296000 (l/năm)
2.4 Lựa chọn công nghệ kỹ thuật
Phương án
Chỉ tiêu
Suất vốn đầu tư mua máy (1000đ)
Chi phí sử dụng máy trên 1lít (1000đ)
Chi phí lao động sống trên 1lít (1000đ)
Tuổi thọ máy (năm)
Mức tự động hố
Mức an tồn lao động

1

2

3

30
1,5
2,0
5
0,4
0,8


40
1,0
1,5
10
0,5
0,9

50
0,5
1,0
10
0,8
0,9

B1: Làm đồng hướng các chỉ tiêu
STT
chỉ
tiêu
1
2
3
4
5
6

Phương án

1

2


3

30
1,5
2,0
1/5
1/0,4
1/0,8

40
1,0
1,5
1/10
1/0,5
1/0,9

50
0,5
1,0
1/10
1/0,8
1/0,9

Chỉ tiêu
Suất vốn đầu tư mua máy (1000đ)
Chi phí sử dụng máy trên 1lít (1000đ)
Chi phí LĐ sống trên 1lít (1000đ)
Tuổi thọ máy (năm)
Mức tự động hố

Mức an tồn lao động

Hàm mục tiêu: tiến tới min
B2: Làm mất đơn vị đo các chỉ tiêu:
30
P11 = 30 + 40 + 50 x100%= 25%

P12 = 33,33%

P13 = 41,67%

1,5
P21 = 1,5 + 1 + 0,5 x100%=50%

P22 = 33,33%

P23 = 16,67%

P31 = 44,44%
P41 = 50%
P51 = 43,48%
P61 = 36%

P32 = 33,33%
P42 = 25%
P52 = 34,78%
P62 = 32%

P33 = 22,22%
P43 = 25%

P53 = 21,74%
P63 = 32%

B3: Xác định tầm quan trọng của các chỉ tiêu theo phương pháp ma trận vuông dựa
trên kết quả hỏi ý kiến chuyên gia:
Ý kiến chuyên gia: Suất vốn đầu tư mua máy quan trọng hơn chi phí sử dụng
máy cho 1l, quan trọng hơn nhiều so với chi phí lao động sống trên 1l, quan trọng
7


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

hơn mức tự động hoá, quan trọng hơn tuổi thọ máy và quan trọng tương đương với
mức an toàn lao động.
BKp

6

∑ Hip

6

1

2

3

4


5

6

∑ Hip

6

p =1

BKi

Wi =
1
2
3
4
5
6
Tổng

2
1
0
1
1
2

3
2

1
2
2
3

4
3
2
3
3
4

3
2
1
2
2
3

3
2
1
2
2
3

2
1
0
1

1
2

17
11
5
11
11
17
72

p =1
6

∑∑ Hip
i =1 p =1

0,236
0,153
0,069
0,153
0,153
0,236
1

Chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo:
6

 Cho PA 1 (j=1): Q1 =


∑ ( PijxWi )
i =1

= 39,41

6

 Cho PA 2 (j=2): Q2 =

∑ ( PijxWi )
i =1

= 31,96

6

∑ ( PijxWi )

 Cho PA 3 (j=3): Q3 = i =1
 Vì Q3 min nên chọn 3 là PA tối ưu.

= 28,62

2.5 Nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu (NVL) chính là cam quả tươi, thu mua trực tiếp từ các vườn
trồng cam với chi phí cho hoạt động thu mua, vận chuyển về xưởng sản xuất (không
kể tiền mua trả cho người bán) đã tính vào chi phí vận chuyển và kinh doanh hàng
năm.
Theo kết quả nghiên cứu, bình quân 1,4 kg cam quả tươi sau khi được chế biến sẽ
cho ra 1lít nước cam ép (tương đương 1 hộp nước cam ép).

 Tổng khối lượng cam quả tươi cần thu mua mỗi năm (90% công suất thiết kế):
1,4 . 1440000 . 90% = 1814400 (kg)
Giá cam bán buôn trên thị trường ước tính khoảng 25000đ/kg và ổn định ít nhất
là tới năm 2020 (cả đời dự án). Do đó, chi phí NVL chính hàng năm (khơng gồm phí
vận chuyển) là:
1814400 . 25000 = 45360000000 (đồng) = 45360 triệu đồng
Sản lượng cam thu hoạch các vườn cam tương đối ổn định, đủ cung cấp NVL cho
suốt đời dự án.

8


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

NVL phụ bao gồm đường tinh luyện, chất tạo độ chua thực phẩm, chất tạo màu
thực phẩm, đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm, khơng gây hại cho sức khoẻ người
tiêu dùng.
Chi phí thu mua NVL phụ ước tính = 15% chi phí mua NVL chính hàng năm
 Chi phí thu mua NVL phụ hàng năm (90% cơng suất thiết kế) là:
45360 . 15% = 6804 (triệu đồng)
2.6 Cơ sở hạ tầng
2.6.1 Năng lượng
Năng lượng sử dụng cho dự án là điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam cung cấp.
Đường dây điện 6kV sẵn có qua khu vực xây dựng nhà máy của dự án. Nguồn
cung cấp điện tương đối ổn định. Chi phí thiết kế hệ thống điện đã được tính vào tổng
đầu tư ban đầu, hạng mục Xây dựng nhà xưởng.
Lượng điện sử dụng ước tính:
 Dây chuyền sản xuất: 100KWh mỗi giờ hoạt động, giá điện sản xuất trung
bình 1500đ/KWh. Vì cơng suất dây chuyền 300l/h nên tỉ lệ lượng điện sử
dụng tương đương 1/3 sản lượng tạo ra.

 Văn phòng và sử dụng điện khác: khoảng 10000KWh mỗi năm
 Chi phí điện hàng năm (90% công suất thiết kế) là:
(10000 + 1296000/3) . 1500 = 663 (triệu đồng)
2.6.2 Nước
Nhu cầu sử dụng nước:
 Xưởng sản xuất: bao gồm nước cho quá trình rửa, lọc và phối chế sản xuất
sản phẩm, ước tính trung bình tiêu thụ 0,1m3 nước cho 1lít sản phẩm tạo ra.
 Khu vực văn phòng và khu vực khác: khoảng 1200m3/năm
Nguồn cung cấp nước: Xí nghiệp sản xuất nước sạch tại địa bàn đặt địa điểm dự
án. Nguồn cung cấp ổn định cả đời dự án. Giá nước sản xuất khoảng 4000đ/m3
Chi phí về nước: Chi phí nước dự kiến hàng năm (90% công suất thiết kế) là:
4000 . (0,1 . 1440000 . 90% + 1200) = 523200000 (đồng) = 523,2 triệu đồng
2.6.3 Cơ sở hạ tầng khác:
Cơ sở hạ tầng khác bao gồm hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống an tồn lao
động, hệ thống phịng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý chất thải. Chi phí cho các hệ
thống này được tính gộp trong tổng đầu tư ban đầu và chi phí xây dựng nhà xưởng.
Riêng chi phí xử lý các chất thải phụ thuộc quy mô sản xuất từng năm nên được
tính riêng trong phần đánh giá tác động môi trường của dự án.
2.7 Địa điểm thực hiện
Dự án dự kiến xây dựng 2 nhà máy:
 Nhà máy đặt tại A: Công suất 412450 l/năm
 Nhà máy đặt tại B hoặc C: Công suất 816800 l/năm
Áp dụng bài tốn vận tải tìm địa điểm xây dựng nhà máy (chọn B hay C)
Nhà máy

Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l)

9



Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Hà Nội
1,1
0,9
1,1

A
B
C

Hải Dương
0,8
0,5
0,9

Hải Phịng
0,9
1,2
0,8

Nếu chọn địa điểm là B:
B1:
Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l)
Nhà máy
Hà Nội
Hải Dương
Hải Phịng
1,1
0,8

0,9
A
412450
0,9
0,5
1,2
B
273750
138700
404350
Cầu

273750

138700

816800

Cung
412450
816800
1229250

B2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án phân bổ trên:
Ô A1: 1,1 – 0,9 + 1,2 – 0,9 = 0,5 > 0
Ô A2: 0,8 – 0,5 + 1,2 – 0,9 = 0,6 > 0
 Cách thức phân bổ trên là tối ưu.
 Nếu chọn địa điểm B, tổng chi phí vận chuyển hàng năm là:
CPB = 273750.0,9 + 138750.0,5 + 412450.0,9 + 404350.1,2 = 1172150 (nghìn đồng)
Nếu chọn địa điểm là C:

B1:
Nhà máy
A

Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l)
Hà Nội
1,1
273750
1,1

C
Cầu

Hải Dương
0,8
138700
0,9

Hải Phòng
0,9
0,8
816800

273750

138700

816800

Cung

412450
816800
1229250

Do tổng số ô được phân hàng là 3 < 2 + 3 – 1 = 4
 Thêm một ơ có phân hàng với lượng hàng ε rất nhỏ vào ô A3
B2: Kiểm tra tính tối ưu
Ơ C1: 1,1 – 1,1 + 0,9 – 0,8 = 0,1 > 0
Ô C2: 0,9 – 0,8 + 0,9 – 0,8 = 0,2 > 0
 Cách thức phân bổ tối ưu
Tổng chi phí vận chuyển hàng năm nếu chọn địa điểm C là:
10


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

CPC = 273750.1,1 + 138700.0,8 + 816800.0,8 = 1065525 (nghìn đồng)
Vì CPB = 1172150 > CPC = 1065525
 Chọn địa điểm đặt nhà máy ở C.
2.8 Giải pháp xây dựng cơng trình
2.8.1 Giải pháp quy hoạch và kiến trúc
Tổng diện tích khu vực dự án 1500m2 bao gồm:
 Tại địa điểm A: tổng diện tích 600m2 bao gồm
o Văn phịng: 80m2
o Xưởng sản xuất: 240m2
o Kho lưu trữ: 180m2
o Bãi đỗ: 100m2
 Tại địa điểm C: tổng diện tích 900m2 bao gồm:
o Văn phòng: 100m2
o Xưởng sản xuất: 350m2

o Kho lưu trữ: 250m2
o Bãi đỗ: 200m2
2.8.2 Thông số và kỹ thuật xây dựng các hạng mục cơng trình
a. Khu vực A:
 Đối với văn phòng:
Đạt tiêu chuẩn văn phòng hạng A gồm các hạng mục:
o Tầng 1: Phòng kinh doanh 25m2; Phịng hành chính tổng hợp 25m2
o Tầng 2: Phịng marketing 25m2; Phịng Phó giám đốc 20m2
o Tầng 3: Phịng Tổng giám đốc 25m2
o Tầng 4: Phòng thể thao trong nhà cho cán bộ công nhân viên
o Hệ thống công trình phụ 20m2 tại mỗi tầng
o Hệ thống hành lang rộng 1m, lan can cao 1,2m
 Đối với xưởng sản xuất:
o Diện tích 240m2 trang bị đầy đủ hệ thống điện, nước, chiếu sáng, quạt, thiết
bị phòng cháy chữa cháy, an tồn lao động
o Cơng trình phụ 20m2
 Đối với kho lưu trữ: diện tích 180m 2 trang bị hệ thống chiếu sáng, phòng cháy
chữa cháy, hệ thống làm mát trong kho (bảo quản sản phẩm)
 Đối với bãi đỗ xe: có mái che, chiều cao 2m với khu đỗ xe máy, xe đạp và
mái che cao 4m với khu đỗ ô tô, xe chở hàng.

11


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

b. Khu vực C:
 Đối với văn phòng:
Đạt tiêu chuẩn văn phòng hạng A gồm các hạng mục:
o Tầng 1: Phịng kinh doanh 35m2; Phịng hành chính tổng hợp 35m2

o Tầng 2: Phịng marketing 40m2; Phịng Phó giám đốc 30m2
o Tầng 3: Phòng Tổng giám đốc 30m2
o Tầng 4: Phòng thể thao trong nhà cho cán bộ công nhân viên
o Hệ thống cơng trình phụ 20m2 tại mỗi tầng
o Hệ thống hành lang rộng 1m, lan can cao 1,2m
 Đối với xưởng sản xuất:
o Diện tích 350m2 trang bị đầy đủ hệ thống điện, nước, chiếu sáng, quạt, thiết
bị phòng cháy chữa cháy, an tồn lao động
o Cơng trình phụ 30m2
 Đối với kho lưu trữ: diện tích 250m 2 trang bị hệ thống chiếu sáng, phòng cháy
chữa cháy, hệ thống làm mát trong kho (bảo quản sản phẩm)
 Đối với bãi đỗ xe: có mái che, chiều cao 2m với khu đỗ xe máy, xe đạp và
mái che cao 4m với khu đỗ ô tô, xe chở hàng.
2.8.3 Tổ chức xây dựng
Lựa chọn nhà thầu EPC dựa trên các căn cứ sau:
 Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao
 Đề xuất các biện pháp thi công hiệu quả, đảm bảo chất lượng, an toàn, tiết
kiệm và đúng tiến độ
 Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu thuộc các cơng trình tương tự
 Thiết bị máy móc, công nghệ thi công hiện đại
 Mức giá thi công hợp lý
2.9 Đánh giá tác động mơi trường
Q trình sản xuất nước cam ép có sản sinh một lượng nhỏ tạp chất, cặn bã và
một số loại hố chất hồ tan trong nước gây ô nhiễm ở mức nhẹ tới môi trường. Nước
thải được thu gom tập trung tại khu vực riêng đặt ngay sau xưởng sản xuất, có trang
bị hệ thống xử lý chất thải thích hợp. Bình qn 1000 lít nước cam ép sản xuất ra sản
sinh 0,01 m3 nước thải.
Chi phí xử lý chất thải dự kiến 10 triệu đồng/1m3.
2.10 Lịch trình thực hiện


12


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

13


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Năm 2010
STT

Các hạng mục

1
2
3
4
5
6
7
8

A - Chuẩn bị đầu tư
Lập và báo cáo dự án
Thẩm định và quyết định đầu tư
Làm thủ tục và đền bù giải phóng mặt bằng
Tìm kiếm đối tác, thống nhất PA hợp tác

Nghiên cứu thị trường, PA kinh doanh
San lấp và chuẩn bị thi công
Thiết kế kỹ thuật thi công giai đoạn I
Thiết kế kỹ thuật thi công giai đoạn II

9

Trình hồ sơ dự án để thẩm định vay vốn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

B – Xây dựng cơ bản và hoàn thiện
1

Hệ thống văn phòng

2

Xưởng sản xuất

3

Kho, bãi

4

Mua sắm, lắp đặt và chạy thử dây chuyền SX

14


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

3. Tổ chức quản lý và nhân sự
3.1 Giai đoạn thực hiện đầu tư
Chủ đầu tư đồng thời là chủ dự án
Gói thầu EPC – tư vấn thiết kế, xây dựng và cung cấp thiết bị đồng bộ nên nhân
sự trong giai đoạn thực hiện đầu tư là nhân sự của nhà thầu EPC.

3.2 Giai đoạn vận hành khai thác
Sơ đồ tổ chức lao động
Tổng giám đốc

Giám đốc khu
vực A

Phòng marketing

Giám đốc khu
vực C

Phịng hành chính
tổng hợp

Phịng kinh doanh

Đội ngũ nhân viên cấp dưới
Tổng giám đốc: quản lý chung toàn bộ hoạt động của Công ty
2 giám đốc khu vực: quản lý chung hoạt động tại từng khu vực A và C
Phịng hành chính tổng hợp: gồm 1 trưởng phịng và 4 nhân viên (với khu vực A)
hoặc 8 nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng hành chính, thủ tục.
Phòng marketing: gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên (với khu vực A) hoặc 8
nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng quảng cáo, xúc tiến bán hàng và chăm sóc
khách hàng.
Phịng kinh doanh: gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên (với khu vực A) hoặc 8
nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên
vật liệu, lịch phân cơng sản xuất, vận hành máy móc thiết bị.

15



Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Nguồn lao động:
 Đối với các vị trí quan trọng, địi hỏi trình độ cao như Tổng giám đốc, các
Giám đốc khu vực và các Trưởng phòng được tuyển chọn từ các công ty thuộc
chủ đầu tư hoặc lao động địa phương có trình độ.
 Đối với các lao động khác được tuyển dụng từ lao động địa phương
Chi phí nhân cơng (bao gồm lương + các khoản trích theo lương + chi phí khác):
 Tổng giám đốc: 18 triệu đồng/ tháng
 Giám đốc khu vực: 12 triệu đồng/ tháng
 Trưởng phòng: 7 triệu đồng/ tháng
 Nhân viên: 3 triệu đồng/ tháng
 Tổng quỹ lương hàng năm (đã bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ):
[18 . 1 + 12 . 2 + 7 . (3 + 3) + 3 . (4 . 3 + 8 . 3)].12 = 2034 (triệu đồng)

4. Phân tích tài chính
4.1 Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động
Bảng dự tính tổng mức vốn đầu tư (đơn vị: Triệu đồng)
Hạng mục cơng trình
A. Vốn cố định
I. Chi phí ban đầu về đất (khấu hao đều trong 20 năm)
1. Quyền sử dụng đất
2. Đền bù, giải phóng, san lấp mặt bằng
II. Chi phí xây lắp (khấu hao đều trong 9 năm)
1. Văn phòng
2. Xưởng sản xuất
3. Kho bãi
4. Chi phí khác

III. Vốn thiết bị (khấu hao đều trong 9 năm)
1. Dây chuyền sản xuất
2. Chi phí lắp đặt chạy thử
B. Vốn dự phịng (khấu hao đều trong 9 năm)
Tổng vốn đầu tư ban đầu

Thành tiền
6000
1500
4500
2700
1200
900
500
100
6300
5400
900
1000
16000

Nguồn vốn huy động cho đâu tư ban đầu gồm:
 9000 triệu đồng vốn tự có, chi phí cơ hội của vốn tự có là 12%/năm
 7000 triệu đồng vốn vay ngân hàng ACB, lãi suất tiền vay là 14%/năm
4.2 Báo cáo tài chính dự kiến
4.2.1 Lập các báo cáo tài chính
a. Dự kiến doanh thu hàng năm
Doanh thu hàng năm của dự án gồm 2 nguồn cơ bản:

16



Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

 Doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm chính: sản lượng (90% công suất thiết kế) tức
1296000 l/năm, hay tương đương 1296000 hộp/năm, giá bán cả VAT là
55000đ/hộp cho 3 năm đầu, và 60000đ/hộp cho 6 năm còn lại.
 Doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm phụ: sản phẩm phụ là vỏ cam, sản lượng ước
tính cứ 10lít nước cam ép được sản xuất cùng cho ra 1kg vỏ cam. Giá bán
100đ/kg vỏ.
 Thu thanh lý cuối đời DA: dây chuyền SX: 200 triệu đ, nhà xưởng: 300 triệu đ
b. Dự kiến chi phí hàng năm
Chi phí hàng năm cho dự án được tổng hợp từ các khoản chi phí sau:
 Biến phí: bao gồm
o Chi phí nguyên vật liệu chính
o Chi phí nguyên vật liệu phụ
o Chi phí vận chuyển và kinh doanh (gồm chi phí vận chuyển thu mua NVL,
chi phí vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ, chi phí bảo quản và chi phí khác
liên quan)
 Chi phí nhân cơng
 Chi phí gián tiếp: bao gồm
o Chi phí quản lý
o Chi phí điện
o Chi phí nước
 Chi phí khấu hao: bao gồm khấu hao nhà xưởng, khấu hao dây chuyền sản
xuất và khấu hao chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất
 Chi phí lãi vay: bao gồm lãi vay đầu tư và lãi vay vốn lưu động
 Chi phí cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến bán hàng
 Chi phí dự phịng
 Chi phí xử lý nước thải

Các khoản chi phí được dự tính chi tiết tại Bảng chi phí dự kiến hàng năm (lập và
tính tốn bằng phần mềm MS Excel).
c. Dự tính lợi nhuận ròng hàng năm
Lợi nhuận trước thuế hàng năm = Tổng doanh thu năm đó - Tổng chi phí năm đó
- Tổng thuế VAT phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất 25%
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận ròng hàng năm được chi tiết trong Bảng lợi nhuận rịng dự kiến hàng
năm ( lập và tính tốn bằng phần mềm MS Excel).
4.2.2 Xác định dịng tiền của dự án
Dòng tiền của dự án được xác định theo Bảng dịng tiền của dự án (lập và tính
tốn bằng phần mềm MS Excel).
4.3 Xác định tỷ suất chiết khấu của dự án
Nguồn vốn huy động cho đâu tư ban đầu gồm:
9000 triệu đồng vốn tự có, chi phí cơ hội của vốn tự có là 12%/năm
17


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

7000 triệu đồng vốn vay ngân hàng ACB, lãi suất tiền vay là 14%/năm
 Tỉ suất chiết khấu của dòng tiền dự án là:
ia * Ka + ib * Kb 9000 * 12% + 7000 * 14%
Ka + Kb
9000 + 7000
i=
=
= 12,875%

18



Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

BẢNG DOANH THU DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng)
S
T
T
1

2

Năm
0
Chỉ tiêu
Tỉ lệ tiêu
thụ SP
so với CS
thiết kế
SL tiêu thụ
SP chính
(l/năm)

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

50%

75%

90%

90%

90%

90%

90%

90%

90%


720000

1080000

1296000

1296000

1296000

1296000

1296000

1296000

1296000

3

DT từ tiêu
thụ
SP chính

39600

59400

71280


77760

77760

77760

77760

77760

77760

4

SL tiêu thụ
SP phụ
(kg/năm)

72000

108000

129600

129600

129600

129600


129600

129600

129600

5

DT từ tiêu
thụ
SP phụ

7.2

10.8

12.96

12.96

12.96

12.96

12.96

12.96

12.96


6

Tổng DT

39607.2

59410.8

71292.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96

19


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng)
(Phần 1/2)
Năm
STT Chỉ tiêu
Tổng ĐT ban đầu
1
Tổng biến phí
2
NVL chính
NVL phụ
CP vận chuyển và KD
CP nhân công
3
CP gián tiếp

4
CP quản lý
CP điện
CP nước
Chi phí khấu hao
5
KH máy móc thiết bị
KH nhà cửa, vật kiến trúc
KH quyền sử dụng đất
KH vốn dự phòng
Lãi vay đầu tư
6
Lãi vay Vốn LĐ
7
CP quảng cáo, xúc tiến BH
8
CP xử lý chất thải
9
10 Tổng CP

0

1

2

3

4


5

29530
25200
3780
550
2304
1027.8
360
375
292.8
1500
700
300
300
200
980
1240.26
2400
72
39054.06

44295
37800
5670
825
2304
1531.8
540
555

436.8
1500
700
300
300
200
980
1860.39
2400
108
54979.19

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700
300
300
200
784
2232.468
2400
129.6

64338.27

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700
300
300
200
588
2232.468
2400
129.6
64142.27

16800

980

16800

980


BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng)
20


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

(Phần 2/2)
Năm
STT Chỉ tiêu
Tổng ĐT ban đầu
1
Tổng biến phí
2
NVL chính
NVL phụ
CP vận chuyển và KD
CP nhân công
3
CP gián tiếp
4
CP quản lý
CP điện
CP nước
Chi phí khấu hao
5
KH máy móc thiết bị
KH nhà cửa, vật kiến trúc
KH quyền sử dụng đất
KH vốn dự phòng
Lãi vay đầu tư

6
Lãi vay Vốn LĐ
7
CP quảng cáo, xúc tiến BH
8
CP xử lý chất thải
9
10 Tổng CP

6

7

8

9

10

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700

300
300
200
392
2232.468
2400
129.6
63946.27

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700
300
300
200
196
2232.468
2400
129.6
63750.27

53154

45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700
300
300
200
0
2232.468
2400
129.6
63554.27

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700

300
300
200
0
2232.468
2400
129.6
63554.27

53154
45360
6804
990
2304
1834.2
648
663
523.2
1500
700
300
300
200
0
2232.468
2400
129.6
63554.27

BẢNG TÍNH LÃI VAY ĐẦU TƯ VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ (Triệu đồng)

21


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

STT

Năm

0

1

2

3

4

5

6

7

Chỉ tiêu
1

Dư Nợ (đầu năm)


7000

7000

7000

5600

4200

2800

1400

2

Lãi phải trả

980

980

980

784

588

392


196

3

Gốc phải trả

0

0

1400

1400

1400

1400

1400

4

Tổng phải trả

980

980

2380


2184

1988

1792

1596

5

Nguồn trả nợ

595.382

1868.786

2706.328

4988.919

5062.419

5135.919

6

Tỉ số Nguồn trả
nợ/Trả nợ gốc

1.334847


1.933091

3.563513

3.616013

3.668513

THUẾ VAT PHẢI NỘP HÀNG NĂM (Triệu đồng)

22


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

S
T
T

Năm
2

3

4

5

6


7

8

9

10

3600

5400

6480

7069.091

7069.091

7069.091

7069.091

7069.091

7069.091

VAT đầu vào
2 (được khấu
trừ)


2634.545455

3951.818

4742.182

4742.182

4742.182

4742.182

4742.182

4742.182

4742.182

VAT phải
nộp

965.4545455

1448.182

1737.818

2326.909


2326.909

2326.909

2326.909

2326.909

2326.909

Chỉ tiêu

1 VAT đầu ra

3

BẢNG LỢI NHUẬN RÒNG DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Triệu đồng)

23


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

S
T
T

Năm
2


3

4

5

6

7

8

9

10

Chỉ tiêu

1

Tổng
doanh thu

39607.2

59410.8

71292.96

77772.96


77772.96

77772.96

77772.96

77772.96

77772.96

2

Tổng chi
phí

39054.06

54979.19

64338.27

64142.27

63946.27

63750.27

63554.27


63554.27

63554.27

3

VAT phải
nộp

965.4545455

1448.182

1737.818

2326.909

2326.909

2326.909

2326.909

2326.909

2326.909

4

Lợi nhuận

trước thuế

-412.314545

2983.428

5216.874

11303.78

11499.78

11695.78

11891.78

11891.78

11891.78

5

Thuế thu
nhập doanh -103.078636
nghiệp

745.857

1304.218


2825.946

2874.946

2923.946

2972.946

2972.946

2972.946

6

Lợi nhuận
sau thuế

2237.571

3912.655

8477.837

8624.837

8771.837

8918.837

8918.837


8918.837

-309.235909

BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (Triệu đồng)
(Phần 1/2)
24


Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

STT
PHẦN
CHI

PHẦN
THU

Chỉ tiêu

0

1

2

3

4


5

1

Đầu tư ban đầu

2

Vốn LĐ ban đầu

8859

13288.5

15946.2

15946.2

15946.2

3

Bổ sung vốn LĐ

8859

4429.5

2657.7


0

0

4

Dòng tiền ra

8859

4429.5

2657.7

0

0

1

Lợi nhuận sau thuế

-309.235909

2237.571

3912.655

8477.837


2

1500

1500

1500

1500

980

2220.26

2840.39

3016.468

2820.468

5

Khấu hao
Lãi thuê Ngân hàng (Vay
VLĐ và vốn đầu tư)
Thu thanh lý và phần
chưa khấu hao
Thu hồi vốn LĐ


6

Dòng tiền vào

980

3411.024091

6577.961

8429.123

12798.31

1

Hiệu số thu chi hàng năm

-16800

-7879

-1018.47591

3920.261

8429.123

12798.31


2

Hệ số chiết khấu

1

0.885936

0.784882188

0.695355

0.61604

0.545772

3

NPV hàng năm

-16800

-6980.29

-799.3836

2725.974

5192.678


6984.956

4

NPV hàng năm cộng dồn

-16800

-6980.29

-7779.67153

-5053.7

138.98

7123.936

3
4

NPV

Năm

16800

16800

BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (Triệu đồng)

(Phần 2/2)

25


×