Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bai 22 Tra bai tap lam van so 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.74 KB, 16 trang )

Tuần:22
Tiết:101
Ngày dạy:16/01/2018

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN

1. Mục tiêu:
1.1: Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: vận dụng bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống của địa
phương.
- HS hiểu: Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống để
viết bài văn.
 Hoaït động 2:
- HS biết: Làm bài tập thực hành trên một đề văn cụ thể.
1.2: Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn kó năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời
sống của địa phương.
- HS thực hiện thành thạo: Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với
suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình .
1.3: Thái độ:
- HS có thói quen: Biết u thích, bảo vệ gia đình, làng xóm, q hương mình .
- HS có tính cách: Giáo dục HS có thái đôï đúng đắn trước những hiện tượng đó.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu về các hiện tượng ở địa phương.
- Nội dung 2: Luyện tập cách làm bài nghị luận về những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa
phương.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Tìm hiểu những sự việc ở địa phương.
3.2: Học sinh: Chuẩn bị trước phần I.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:


4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc một số đề nghị luận mà em đã chuẩn bị ở nhà? (4đ)
 HS nêu. GV nhận xét.
 Nêu cách làm tốt bài nghị luận về một hiện tượng đời sống? (4đ)
 Thực hiện theo 4 bước, chú ý nhiệm vụ của từng phần trong dàn bài, lựa chọn góc độ
riêng để phận tích.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? ( 2 đ)
 Tìm hiểu về các hiện tượng ở địa phương và tìm hiểu phần Luyện tập.
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Vào bài :Trong cuộc sống, nhiều vấn đề cần nghị
luận, chúng ta cần áp dụng phù hợp và hiệu quả, đặc
biệt là những vấn đề của địa phương. Để giúp các em
hiểu rõ hơn về vấn đề náy, tiết học này, cô sẽ hướng
dẫn các em qua bài “ Chương trình địa phương phần
Tập làm vaên” (1’).
GV củng cố kiến thức về nghị luận : (5’)
 Cho HS nhắc lại những yêu cầu của bài nghị luận về
sự việc, hiện tượng đời sống .
 Nắm được nhiệm vụ, yêu cầu nội dung của chương

trình : tìm hiểu thực tế ở địa phương để thấy được những
sự việc, hiện tượng có ý nghĩa, đáng chú ý .
 Hđ1: Nêu các sự việc ở địa phương. (5’)
I. Các hiện tượng ở địa phương:
 Em hãy nêu những sự việc, hiện tương ở địa phương - Phong trào giúp nhau làm kinh tế.
cần biểu dương hoặc phê phán?
- Phong trào giúp đỡ những gia
 Cho HS thảo luận trong 5 phút.
đình gặp khó khăn.
 Gọi HS trình bày.
- Phong trào xây dựng nhà tình
 Nhận xét.
thương.
 GV có thể bổ sung thêm một số sự việc.
- Một số hủ tục: rượu chè, cờ bạc,
mê tín dị đoan…
 Giáo dục HS có thái đôï đúng đắn trước những hiện
II.
Luyện
tượng ở địa phương..
tập:
 Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập. (20’)
Đề bài: Chăm sóc, giúp đỡ bà mẹ
 GV có thể chọn một hiện tượng tiêu biểu ở địa
Việt Nam anh hùng ở địa phương là
phương làm đề bài cho HS hoặc cho HS tự chọn.
một việc làm cao đẹp. Cảm nghó của
em về vấn đề trên như thế nào?
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
 Em hãy thực hiện các bước cần thực hiện khi làm

2. Lập dàn bài:
bài viết.
 Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh
 Cho HS làm bài trong 7 phút.
chung của mẹ.
 Gọi HS trình bày.
 Thân bài:
 Nhận xét.
- Sự giúp đỡ tinh thần: chăm sóc,
thăm hỏi.
- Sự giúp đỡ về vật chất: làm nhà,
mua tặng quà…


Sự giúp đỡ của các tập thể.
 Kết bài: Liên hệ trách nhiệm của
bản thân.
 Cho HS thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho 3. Viết đoạn văn:
đề văn nghị luận của mình.
 Gọi HS trình bài.
 Nhận xét.
 Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
 Giáo dục HS có thái đôï tham gia tốt phong trào đền
ơn, đáp nghĩa ở địa phương.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu các bước cần thực hiện khi làm bài văn nghị luận?
 Đáp án:Tìm hiểu đề tìm ý lập dàn bài viết bài đọc lại và sửa chữa.
 Câu 2: Em có suy nghó gì em có suy nghó gì về các hiện tượng tốt và xấu ở địa phương?
 Đáp án: Trân trong những sự việc tốt, phê phán những sự việc xấu.
 Liên hệ thực tế. Giáo dục tư tưởng cho HS.

4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Viết bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống ở địa phương và nộp bài vào
cuối tuần 22.
+ Dựa vào dàn bài , hoàn thành bài viết nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống với dẫn
chứng cụ thể, thuyết phục, có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, khơng q 1500 chữ .
à Đối với bài học tiết sau:
+ Chuẩn bị bài tiết sau: “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”.
+ Đọc kó văn bản tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
+ Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ cho bài văn
+ Trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Tìm hiểu nghĩa một số từ liên quan đến bài học: Thiên niên kỉ, kinh tế tri thức…
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
Tuần:22
Tiết:102
Ngày dạy:16/01/2018

CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)


1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Nghóa của một số từ khó.

 Hoạt động 2:
- HS biết: Những mặt mạnh, mặt yếu trong tính cách và thói quan của người Việt Nam.
- HS hiểu: Yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính và thói quen
tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thế kỉ mới. Nắm được trình tự
lập luận và nghị luận của tác giả.
 Hoạt động 3: HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội .
Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội .
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Có thói quen, tâm thế tốt khi bước vào thế kỉ mới. Chuẩn bị tốt mọi thứ khi
làm một việc gì đó.
- HS có tính cách: Giáo dục HS chuẩn bị kiến thức và tâm thế...làm hành trang để bước vào
thế kỉ mới.
- Tích hợp giáo dục kó năng sống: Làm chủ bản thân: Tự xác định được mục tiêu phấn đấu
của bản thân khi bước vào thế kỉ mới.
2. Noäi dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Noäi dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết nội dung bài học.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Ví dụ minh họa thêm các ý cho viết.
3.2: Học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu về bối cảnh thế giới trong tình hình hiện nay, tóm tắt
nội dung.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:

4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Tiếng nói văn nghệ có ý nghóa gì trong đời sống con người? Nó đến với người đọc bằng con
đường nào? (4đ)
Là sợi dây nối con người với thế giới bên ngoài. Làm cho con người vui hơn, rung cảm và
ước mơ trước cái đẹp, tin yêu vào cuộc sống…
Về nghệ thuật, văn bản “ Tiếng nói văn nghệ” có gì đặc sắc? (4đ)
Bố cục hợp lí, chặt chẽ, dẫn dắt vấn đề tự nhiên, dẫn chứng sinh động…
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự hoïc:


 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Trước sự phát triển vượt bậc về mọi mặt, trên
thế giới cũng như trong nước, Mỗi công dân Việt Nam, đặc
biệt là thế hệ trẻ phải chuẩn bị những hành trang gì để
bước vào thế kỉ mới. Chúng ta cùng nhau đi vào tham khảo
bài viết của Vũ Khoan: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”
(1’)
 Hđ1: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.(5’)
I. Đọc hiểu văn bản:
 GV hướng dẫn cách đọc: Đọc trầm tĩnh, khách quan. 1. Đọc:
Nói về vấn đề hệ trọng nhưng không cao giọng thuyết giáo
mà gần gũi giản dị.
 GV cho HS tóm tắt nội dung văn bản (đọc xen trong khi
phân tích).
2. Chú thích:

a.Tác giả: SGK – 29.
 Nêu những nét chính về tác giả?
 Là nhà hoạt động chiùnh trị, nhiều năm là Thứ trưởng
Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, hiện là Phó Thủ
tướng Chính phủ.
b.Tác phẩm: SGK – 29.
 Nêu những nét chính về tác phẩm? Tác phẩm có ý nghĩa
như thế nào trong việc thể hiện những vấn đề cấp bách của
xã hội?
 - Viết năm 2001- đăng trên tạp chí tia sáng. Được in
vào tập Một góc nhìn của tri thức, nhà xuất bản trẻ Thành
phố Hồ Chí Minh- 2002.
- Bài viết ra đời trong thời điểm những năm đầu của thế kỉ
XXI, thời điểm quan trọng trên con đường phát triển và hội
nhập thế giới.
c.Từ khó:
 Kiểm tra việc nắm nghóa một số từ của HS. (GV có thể
phát vấn khi giảng các từ: Hành trang, Thiên niên kỉ, Kinh tế
tri thức…)
II.Phân tích văn bản:
 Hđ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.( 20’)
 Bài viết nêu lên vấn đề gì?
 Đề tài bàn luận được nêu rõ trong nhan đề “Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới”.
 GV cho HS giải thích từ “ Hành trang” ?
 Luận điểm bài viết này là gì?
 Luận điểm cơ bản của bài cũng được nêu lên ngay câu
đầu của bài: “Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra cái mạnh, cái
yếu của con người Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi



bước vào nền kinh tế mới”.
 Vấn đề mà tác giả đưa ra bàn luận có ý nghóa thời sự
và ý nghóa lâu dài như thế nào?
 Vấn đề ấy không chỉ có ý nghóa thời sự trong từng thời
điểm chuyển giao thế kỉ mà còn có ý nghóa lâu dài đối với
cả quá trình đi lên của đất nước, bởi việc nhận rõ cái
mạnh, cái yếu; phát huy cái mạnh, khắc phucï cái yếu là
điều kiện hết sức cần thiết để phát triển đối với mọi người
và dân tộc.
 Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đã đưa ra những luận
cứ nào?
 GV cho HS nêu theo sự chuẩn bị của mình.
 GV gọi HS nhận xét .
 GV chốt ý – Khái quát trên bảng phụ.
 Luận cứ 1: Vai trò của con người trong hành trang bước vào
thế kỉ mới .
- Luận cứ 2: Nhiệm vụ của con người Việt Nam trước mục
tiêu của đấy nước .
- Luận cứ 3: Những điểm mạnh và điểm yếu của con người
Việt nam cần nhận rõ.
 Trong các luận cứ mà tác giả nêu ra luận cứ nào quan
trọng nhất ? Vì sao ?
 GVcho HS phát biểu .
 GV chốt ý: Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất.
Đây là luận cứ quan trọng mở đầu cho hệ thống luận cứ, có ý
nghĩa đặt vấn đề- mở ra hướng lập luận cho tồn bài .
 Tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào để làm sáng tỏ luận
cứ này.
 GV cho HS tìm hiểu nêu ra dẫn chứng .

 GV liên hệ giáo dục HS với tình hình thực tế: Giáo dục
các em học tập để nắm vững tri thức để hòa nhập, nắm bắt
được sự phát triển của thế giới, đặc biệt là khoa học cơng
nghệ (con người phải có tri thức).
 GV cho HS phát biểu ý kiến
Nhận xét về cách đưa những lí lẽ của tác giả ?

1. Vai trị của con người trong
hành trang bước vào thế kỉ mới:
* Chuẩn bị bản thân con người .

- Con người là động lực phát
triển của lịch sử.
- Trong thời kì nền kinh tế tri
thức phát triển, con người càng
đóng vai trò nổi trội.
- NT: Nêu lí lẽ chính xác, lơ gíc
chặt chẽ , khách quan.
 Con người là quan trọng , là yếu
tố quyết định .

 Qua đó cho thấy vai trị của con người như thế nào ?
GV : Trong thế kỉ trước nước ta đã đạt được những thành quả rất
vững chắc. Chúng ta đang bước sang thế kỉ mới với nhiệm vụ cơ
bản l bản là trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 . Việc
chuẩ chuẩn bị hành trang (tri thức , khoa học, công nghệ, tư tưởng , 2.Bối cảnh thế giới hiện nay và
lối s
…) là vơ cùng cần thiết .
những mục tiêu, nhiệm vụ của
Để khẳng định vai trò yếu con người, tác giả đã trình bày

đất nước:
vấn đề gì trong luận cứ tiếp theo? (Luận cứ 2)
- Bối cảnh thế giới : khoa học,
 GV cho HS đọc đoạn: “Cần chuẩn bị….yếu điểm của nó .”


 Tác giả đã nêu lên bối cảnh thế giới hiện nay như thế
nào?
 Bối cảnh thế giới :khoa học công nghệ phát triển như huyền
thoại, sự giao thoa hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền
kinh tế.
 Mục tiêu, nhiệm vụ của nước ta trong thời điểm này là
gì?
 Phải thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đẩy mạnh công
nghiệp hóa hiện đại hóa, tiếp cận với kinh tế tri thức.
 GV u cầu HS giải thích : Hội nhập, Kinh tế tri thức.
 Nhận xét về cách lập luận của tác giả trong luận cứ này?

 GV giáo dục liên hệ thực tế .
 GV: Từ việc gắn vai trò, trách nhiệm của con người với
thực tế lịch sử tác giả đã dẫn dắt đến luận cứ 3.
 GV cho HS đọc đoạn cịn lại.
 Phần còn lại tác giả đã nói gì về con người Việt Nam
chúng ta? (những cái mạnh và cái yếu ).
 Tác giả đã nêu và phân tích những cái mạnh và cái yếu
trong tính cách, thói quen của con người Việt Nam ta như
thế nào?
 GV cho HS thảo luận nhóm. (3’)
 Gọi đại diện trình bày.
 Các nhóm nhận xét - GV chốt ý khái quát trên bảng phụ.

 Nhận xét về cách phân tích và lập luận của tác giả khi
nói về cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam?
 Phân tích cụ thể thấu đáo , nêu song song hai mặt và luôn
đối chiếu cái mạnh cái yếu để nắm được ưu điểm mà phát
huy , cái yếu mà khắc phục .
 Những điểm mạnh điểm yếu trên có quan hệ như thế
nào với nhiệm vụ đưa đất nước lên công nghiệp hóa, hiện
đại hóa hiện nay?
 Có quan hệ chặt chẽ. Nếu ta không có ý thức cao trong
việc khắc phục những điểm yếu thì sẽ khó khăn rất nhiều
trong việc đưa đất nước lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của đất nước hiện nay.
 Liên hệ thực tế giáo dục tư tưởng cho học sinh: biết
phát huy mặt tốt, sửa chữa mặt xấu.
 Đọc những tác phẩm văn học, những bài lịch sử nói về
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, ở văn bản này
em thấy có điểm gì giống và khác nhau?
 Giống: Ca ngợi những tác phẩm tốt đẹp của người Việt
Nam.

công nghệ phát triển cùng với sự
hội nhập sâu rộng.
-Mục tiêu, nhiệm vụ: Nước ta
phải đồng thời giải quyết ba
nhiệm vuï.

 Lập luận rõ ràng, vạch ra
phương hướng mục tiêu khi bước
vào thế kỉ mới.
3. Những cái mạnh - cái yếu

của con người Việt Nam:
-Thông minh, nhạy bén - Thiếu
kiến thức cơ bản kĩ năng thực
hành.
- Cần cù, sáng tạo - Thiếu tỉ mỉ .
- Đồn kết, đùm bọc - Đố kị
trong làm ăn.
- Thích ứng nhanh - Hạn chế
trong thói quen và nếp nghĩ .
 Phân tích cụ thể, thấu đáo, nêu
song song hai mặt. Nắm ưu điểm
để phát huy, nhược điểm để khắc
phục .


 Khác: Tác giả thẳng thắn chỉ ra những mặt yếu kém,
tiêu cực.
 Qua đó, tác giả muốn thể hiện điều gì qua nhận xét
này?
 Muốn ta nhìn nhận về mình một cách đúng đđắn, chân
thực; ý thức được những mặt tốt cũng như mặt chưa tốt để
phát huy và sửa chữa.
 Em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn ngữ của tác giả?
(Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ, ngôn ngữ giản dị, trực
tiếp, dễ hiểu  Tạo sự sinh động cụ thể, ý vị, sâu sắc mà
ngắn gọn).
 Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ( 5 phút)
 Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?
 Lập luận chặt chẽ, phân tích rõ ràng …
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 30.

 Nhậân xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản?

III. Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
- Sử dụng nhiều thành ngữ, tục
ngữ thích hợp làm cho câu văn
vừa sinh động, cụ thể lại vừa ý vị,
sâu sắc mà vẫn ngắn gọn.
- Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn
với đời sống với cách noùi giản dị,
trực tiếp, dễ hiểu, lập luận chặt
chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết
phục.
2) Ý nghĩa văn bản:
- Những điểm mạnh, điểm yếu
 Nêu ý nghóa của văn bản?
của con người Việt Nam.
- Từ đđó, cần phát huy những
điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế để xây dựng đất nước trong
thế kỷ mới.
III. Luyện tập :
1.- Nhận rõ yếu kém của người
 HĐ 3: GV hướng dẫn luyện tập. (5 phuùt )
Việt Nam khi hịa nhập với cộng
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: Làm chủ bản thân: Tự đồng .
xác định được mục tiêu phấn đấu của bản thân khi bước - Có kế hoạch học tập tồn diện,
vào thế kỉ mới:
chu đáo để đáp ứng yêu cầu,
 Suy ngẫm của em về việc chuẩn bị hành trang bước n nhiệm vụ hiện nay của đất nước .

vào thế kỉ mới cho bản thân?
- Biết khắc phục yếu kém ngay
 GV hướng dẫn HS làm vào tập
trong các việc làm hàng ngày cũng
 GV gọi HS trình bày.
như trong học tập .
- Có ý thức bảo vệ bản sắc dân
tộc khi hịa nhập với cộng đồng
quốc tế .
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Muc đích chính của văn bản”chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” muốn gửi tới
người đọc điều gì?
l Đáp án: Người Việt Nam, đặc biệt là lớp trẻ cần nhận ra mặt mạnh mặt yếu của mình, để phát
huy mặt mạnh, sửa chữa mặt yếu làm hành trang bứớc vào thế kỷ mới.


 Câu 2: Em có được kinh nghiệm gì từ bài học này?
l Đáp án: Có ý thức phát huy những mặt tốt khắc phục những mặt yếu .
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 5 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Về nhà đọc lại văn bản, tóm tắt nội dung
+ Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 30.
+ Làm bài tập trong phần luyện tập:bài 2 lưu ý nêu lên mặt mạnh, mặt yếu – hướng khắc
phục điểm yếu
à Đối với bài học tiết sau:
+ Chuẩn bị bài tiết sau: “ Các thành phần biệt lập (tt)”.
+ Tìm hiểu kó về thành phần phụ chú và thành phần gọi đáp.
+ Đọc kỹ các ví dụ, nội dung
+ Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa và tìm hiểu các bài tập .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:

-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tuần:22
Tiết:103
Ngày dạy:18/01/2018

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tt)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp .
- HS hiểu: Đặc điểm và công dụng của thành phần gọi - đáp.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Biết đặt câu có thành phần phụ chú.
- HS hiểu: Đặc điểm và công dụng của thành phần phụ chú.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Làm các bài tập nhận biết và sử dụng các thành phần gọi đáp và phụ chú.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết và sử dụng các thành phần biệt lập đạt hiệu quả cao.
- HS thực hiện thành thạo: Nắm vững đặc điểm của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ
chú . Đặt câu có thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.



1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận , chính xác khi sử dụng các thành phần biệt lập .
- HS có tính cách: HS ý thức sử dung tốt các thành phần biệt lập khi nói , viết .
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đặc điểm và công dụng của thành phần gọi - đáp.
- Nội dung 2: Đặc điểm và công dụng của thành phần phụ chú.
- Nội dung 3: Luyện tập.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên:
+ Tìm thêm các ví dụ có sử dụng các thành phần biệt lập
+ Bảng phụ ghi bài tập điền khuyết, củng cố bài học.
3.2: Học sinh: Tìm hiểu kó về các thành phần biệt lập gọi đáp và phụ chú.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán? Cho ví dụ minh họa ? (4đ)
 Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau: (4đ)
a, Có lẽ, tôi đến muộn.
b, Trời ơi, tôi sắp thi học kỳ rồi!
l - Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
VD: Chắc chắn, nó sẽ đến.
- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (giận, vui, mừng…).
VD: A! mẹ về rồi.
- Thành phần biệt lập: A, Có lẽ(tình thái) ; b, Trời ơi (cảm thán.)
 GV gọi học sinh thực hiện.

 GV gọi học sinh nhận xét.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Tìm hiểu kó về các thành phần biệt lập gọi đáp và phụ chú.
 Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
 Vào bài: Trong câu, ngoài thành phần chính của câu
còn có các thành phần khác như trạng ngữ, khởi ngữ.
Và bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các thành
phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú . (1’)
 Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần phần gọi

Nội dung bài học

I.

Thành


đáp. ( 10’)
 GV ghi ví dụ trong bảng phụ rồi treo bảng.
 Gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ, quan sát kỹ những
từ gạch chân.
 Theo em, các từ ngữ in đậm trên, từ nào dùng để gọi
từ nào dùng để đáp?
 Từ “Này”, “Trâu ơi”: dùng để gọi; cụm từ “ Thưa
ông”: dùng để đáp.
 Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời
người khác có tham gia vào diễn đạt nghóa sự việc của

câu hay không?
 Không tham gia vào việc diễn đạt nghóa sự việc của
câu.
Vậy, trong các từ in đậm đó từ nào dùng để tạo lập
cuộc thoại ? Từ nào dùng để duy trì cuộc thoại ?
 Từ “Này” dùng đểå tạo lập quan hệ giao tiếp (mở đầu
sự giao tiếp) còn cụm từ “Thưa ơng”có tác dụng duy trì
quan hệ giao tiếp .
 GV kết luận: Các từ in đậm gọi là thành phần gọi - đáp .
 Vậy, theo em hiểu thế nào là thành phần gọi – đáp ?
 GV cho HS nêu như phần ghi nhớ 1- SGK.
 GV cho HS luyện tập để khắc sâu kiến thức:
 Tìm những thành phần gọi- đáp trong giao tiếp hàng
ngày? Đặt câu với các thành phần đó?
Å- Các từ: Ê, nè, dạ, ừ vâng, anh ơi …
- VD: Ê,Thu lại đây tao bảo .
Dạ, cháu sẽ đến đúng giờ .
 Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt thành phần gọi
đáp.: Trong giao tiếp , giữa người gọi và người đáp
cần lưu ý vai xã hội để giao tiếp đạt hiệu quả hơn (vai
trên - dưới, ngang hàng hay thân - sơ)
 Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần phụ chú.
(10’)
 GV treo bảng phụ giới thiệu ví dụ.
 Gọi HS đọc ví dụ và quan sát những cụm từ in đậm,
rồi cho biết.
 Thử bỏ đi những từ viết phấn màu thì nghĩa sự việc
của những câu trên có thay đổi khơng? Vì sao?
 Không thay đổi, câu vẫn đúng ngữ pháp, vì nó
khơng tham gia vào cấu trúc câu .

Ở câu (a) và câu (b) các từ ngữ gạch chân được thêm
vào để chú thích cho cụm từ nào?
Å Ở câu (a) và (b) các phần in đậm chú thích cho phần

phần gọi đáp:
VD1:
a, Này, bác có biết mấy hôm nay
súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế
không?
b, Các ông, các bà ở đâu ta lên
đấy ạ?
Ơng Hai đặt bát nước xuống
chõng hỏi. Một người đàn bà mau
miệng trả lời:
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia
Lâm lên đây ạ.
c, Trâu ơi, ta bảo trâu này.
- Này (gọi): Thiết lập mối quan
hệ giao tiếp.
- Thưa ông (đáp): Duy trì sự giao
tiếp.

II.

Thàn

h phần phụ chú:
VD2:
a. Hơm đó, Chú Tiến Lê - họa sĩ,
bạn thân của bố tôi - đưa bé

Quỳnh đến chơi .
b. Con đã nhận ra con chưa ?
- Mẹ vẫn hồi hộp.
c. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy,
và tôi càng buồn lắm.
d. Cô bé nhà bên (có ai ngờ)


trước nó .
cũng vào du kích .
 Ở câu (c) cụm chủ - vị in đậm nhằm chú thích điều gì?
˜ Chỉ sự việc diễn ra trong ý nghĩ của tác giả giải thích
thêm cho việc :
- Lão hiểu tơi chưa hẳn là đúng .
- Họ cho đó là lí do, khiến tôi càng buồn lắm .
 Trong VD (d) các từ trong ngoặc đơn có nghĩa như
thế nào ?
Å Chỉ sự ngạc nhiên trước sự việc cô gái tham gia du
kích .
 Trong các thành phần vừa xét có đặc điểm chun ggì về
cách trình bày trong câu? Chúng có ý nghĩa như thế
nào ?
 Chúng được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,
2 dấu ngoặc đơn, 1 dấu ngoặc đơn, 1 dấu phẩy, sau dấu
2 chấm.
¦ Chú thích giải thích thêm cho những từ ngữ sự việc
trong câu .
 GV: Đó là thành phần phụ chú .
 Vậy, theo em, thế nào là thành phần phụ chú ?
 Gọi HS đọc ý 2 ghi nhớ.

 GV kết luận : các thành phần gọi - đáp, phụ chú
không tham gia nghĩa sự việc của câu gọi là thành phần
 Ghi nhớ: SGK trang 32.
biệt lập .
 Gọi HS đọc toàn bộ ghi nhớ.
 GV nhấn mạnh 3 ý trong phần ghi nhớ.
 Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt các thành phần gọi
đáp và phụ chú trong khi nói và viết.
 Hđ3: Hướng dẫn HS luyện tập. (10’)
 Gọi HS đọc và tóm tắt yêu cầu của bài 1, 2, 3.
 Cho HS làm theo nhóm. Thời gian 5 phút.
III. Luyện tập:
 Nhóm 1- 2: bài tập 1.
Bài 1 : Thành phần gọi đáp :
 Nhóm 3- 4: bài tập 2.
Này - vâng: Quan hệ giữa người
gọi - người đáp. Quan hệ trên dưới
và quan hệ thân mật.
Bài 2: Thành phần gọi đáp:
Bầu ơi: Hướng tới mọi người nói
chung.( Bầu, bí, giàn: ẩn dụ: chỉ
những người trong một nước tuy
 Nhóm 5- 6: bài tập 3.
khác nhưng có quan hệ khăng khít
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
với nhau).
 Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
Bài 3: Thành phần phụ chú:
 Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
a) Kể cả anh: giải thích thêm cho



chủ ngữ.
b) Các thầy…người mẹ: Bổ sung
cho chủ ngữ.
c) Những người… thế kỉ tới: Giải
 Viết đoạn văn khoảng 3- 5 câu có sử dụng thành
phần phụ chú (gạch chân các thành phần đó).
thích cho cụm từ “ lớp trẻ”.
 GV gọi một HS lên bảng làm .
Baøi 4: Viết đoạn văn.
 Các HS khác làm vào vở .
 Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Tìm thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú trong các câu sau:
a) Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa .
b) Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần .
c) Hãy bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta, trước những nguy cơ gây ơ nhiễm mơi
trường đang gia tăng .
l Đáp aùn:
a) Tu hú ơi!
b) Ai ơi,
c) Hãy bảo vệ trái đất,
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 5 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Về nhà xem lại bài đã học: các nội dung cũng như các VD.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 32.
- Làm bài tập 4,5 trang 33.: Bài 4 dựa vào két quả bài 3 để làm còn bài 5 viết theo yêu cầu

của bài tập dựa vào văn bản đã học để nêu suy nghĩ của mình .
- Tìm thêm các ví dụ có thành phần phụ chú và gọi đáp ở các văn bản đã học .
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài tiết sau: “ Viết bài tập làm văn số 5”.
- Xem lại cách làm bài văn nghị luâïn về một sự việc hiện tượng đời sống.
- Tập lập dàn ý một số đề bài ở SGK
5. Phuï luïc: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.


Tuần:22
Tiết:104,105
Ngày dạy:23/01/2018

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
- HS biết cách viết bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội.
- HS hiểu: Vận dụng các kiến thức vận dụng các kiến thức đã học để viết hồn chỉnh một
bài văn nghị luận để viết bài văn hoàn chỉnh về một sự việc , hiện tượng đời sống .
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Viết bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kó năng diễn đạt, lập luận, trình bày. mạch lạc, lơ- gic, kó
năng tư duy sáng tạo khi làm bài.
1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Cẩn thận, chính xác , sáng tạo khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.
- Tích hợp giáo dục mơi trường: Ra đề có liên quan đến môi trường. Giáo dục HS ý thức
bảo vệ môi trường sống.
2. Ma trận đề:
3.Đề kiểm tra và đáp án:
3.1. Đề kiểm tra:
Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Em hãy viết
một bài văn nêu suy nghó của em về hiện tượng đó.
3.2. Đáp án:
Hướng dẫn chấm:
Câu

Nội dung
a)Mở bài: ( 1.5 đ )

Điểm
1, 5đđ


- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi làm mất vệ sinh
cảnh quang môi trường.
b)Thân bài: ( 7 đ )
- Phân tích tác hại của việc vứt rác nơi công cộng.

- Tỏ thái độ phê phán.

- Phát huy phong trào giữ vệ sinh nơi công cộng.

- Liên hệ ở trường lớp.


c) Kết bài: (1.5 đ )
- Nêu đề xuất kiến nghị.
1,5đ
- Rút ra bài học.
HƯỚNG DẪN CHẤM:

 Biểu điểm:
- 10 đ: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề.
- 8 - 9 đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn
mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- 6 - 7 đ: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên.
- 5 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu trên.
- 3 - 4 đ: Đáp ứng được 1/3 yêu cầu trên.
- 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- 0 đ: Hoàn toàn lạc đề.
4.Kết quả:
- Thống kê chất lượng:
Lớp

Số
HS

Giỏi
SL TL

Khá
SL TL

TB

SL TL

Yếu
SL TL

9A1
9A2
9A3
K9
Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:

5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.

Kém
SL TL

TB 
SL TL


+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×