Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.33 KB, 4 trang )

TĨM TẮT LÝ THUYẾT ƠN TẬP THI HỌC KỲ II
Lý thuyết (4đ) Từ bài Hiện tượng cảm ứng điện từ đến bài BTập quang hình học.
1. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây đó biến thiên.
2. Dịng điện cảm ứng đổi chiều khi nào? Dòng điện xoay chiều là gì ? Cách tạo ra dịng điện xoay chiều?
 Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
 Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều theo thời gian.
 Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
 Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
 Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.
3. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Dòng điện xoay chiều được tạo ra trong
bộ phận nào? Cách làm quay roto của máy phát điện ? So sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamơ?
a, Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận đó
đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rơto. Dịng điện xoay chiều được tạo ra trong cuộn dây.
b, Hoạt động:
- Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên. Giữa hai đầu
cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngồi kín, thì trong mạch có
dịng điện xoay chiều.
c, Các máy phát điện xoay chiều đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
d, Dòng điện xoay chiều được tạo ra trong bộ phận cuộn dây dẫn(stato)
e, Cách làm quay roto máy phát điện ta có thể dùng động cơ nổ, tua bin nước, cánh quạt gió…
* So sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamơ:
+ Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dịng điện xoay
chiều
+ Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì
roto là NC vĩnh cửu, cịn ở máy pháp điện thì Roto là NC điện
4. Dịng điện xoay chiều có những tác dụng gì?


- Dịng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.
 Tác dụng nhiêt: dịng điện làm nóng bàn ủi, nồi cơm điện.
 Tác dụng quang: dịng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện.
 Tác dụng từ: nam châm điện hút sắt, chng điện
5. Tại sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Cơng suất hao phí được tính như thế nào? Nêu
các cách làm giảm cơng suất hao phí trên đường dây tải? Người ta thực hiện như thế nào?


-

Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả
nhiệt trên đường dây.

-

Cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào

RP 2
2
hai đầu đường dây. Cơng thức tính cơng suất hao phí: Php = U
-

Để giảm hao phí trên đường dây tải điện:
 Giảm điện trở của đường dây tải điện => phải tăng tiết diện của dây => rất tốn kém.
 Tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải vì khi tăng hiệu điện thế lên n lần thì cơng suất hao phí
giảm n2 lần=> sử dụng máy biến thế => dễ thực hiện và hiệu quả hơn.

- Đầu đường dây tải điện người ta đặt máy tăng thế để tăng hiệu điện thế lên giúp giảm hao phí khi truyền
tải. Tại nơi tiêu thụ người ta đặt máy hạ thế để giảm hiệu điện thế xuống để phù hợp với nhu cầu sử dụng.
6. Tác dụng của máy biến thế? Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Tác dụng của máy biến

thế.
*

Tác dụng của máy biến thế

Máy biến thế có tác dụng biến đổi ( tăng hoặc giảm ) hiệu điện thế xoay chiều.
*

Cấu tạo: Máy biến thế gồm các bộ phận chính:

- Hai cuộn dây có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) chung cho cả hai cuộn dây.
*

Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay
chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện hiệu điện
thế xoay chiều.

c, Công thức của máy biến thế:
U1
n
= 1
U 2 n2 Trong đó: U là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp(V).
1
U2 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp(V).
n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp(vòng).
n2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp(vòng).
7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng?
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước:
 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r < i).
- Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí:
 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i).


- Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:
*

Hiện tượng phản xạ AS:

 Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì bị hắt trở lại mơi trường trong suốt cũ
 Góc phản xạ bằng góc tới
*

Hiện tượng khúc xạ:

 Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào mơi trường
trong suốt thứ hai.
 Góc khúc xạ khơng bằng góc tới.
8.Thấu kính hội tụ (TKHT):
Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
-

Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

-


Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu
kính.

-

Mỗi thấu kính hội tụ đều có trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’.

* Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
 Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 Tia tới song song trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
 Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính.
9/ Thấu kính phân kì(TKPK):
* Cấu tạo: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.
* Ảnh tạo bởi TKPK:
 Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK ln cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
 Khi vật đặt rất xa thấu kính, ảnh của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
10/ Phân biệt TKHT và TKPK:

- TKHT:
 Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa
 Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ
 Ảnh ảo quan sát qua thấu kính lớn hơn vật

- TKPK:
 Phần rìa dày hơn phần ở giữa
 Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì
 Ảnh quan sát qua thấu kính nhỏ hơn vật
11/ Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên phim?
a. Cấu tạo: * Máy ảnh thường dùng gồm có: vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.Vật kính của máy ảnh là một

thấu kính hội tụ.


Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
12/ Trình bày cấu tạo của mắt? So sánh mắt và máy ảnh? Thế nào là điểm cực viễn, điểm cực cận? Khoảng
nhìn rõ của mắt là gì?
a, Cấu tạo: Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ trong suốt và mềm, có thể co giãn được, vì vậy có thể thay đổi
tiêu cự. Võng mạc là màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn sẽ hiện trên võng mạc.
Mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc).
b, so sánh mắt và máy ảnh:
Giống nhau:Thể thuỷ tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh, cịn màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng
ảnh (phim) trong buồng tối.
Khác nhau:
 Thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được
 Vật kính có tiêu cự khơng đổi.
* Thế nào là điểm cực viễn, điểm cực cận:
 Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn(C V). . Khoảng cách từ
mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn: OCv
 Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận(C C). . Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cực gọi là khoảng cực cận: OCc.
Khoảng nhìn rõ của mắt là gì?
Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn (Cc CV) gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Sự điều tiết của măt: là sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới của mắt.
13/ Hãy nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão ? Cách khắc phục?
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt gần mắt hơn so
với bình thường.
Mắt cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.
Đeo kính cận thích hợp là thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của mắt
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt xa mắt hơn so với
bình thường.

Mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
14/ Kính lúp:
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật, mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
- Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.
25
* Cơng thức tính số bội giác của kính lúp: G = f , trong đó f là tiêu cự của thấu kính.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×