Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

tiểu luận: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN THÁC BÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 25 trang )

1
BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

************

BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN THÁC BÀ

Mơn học: Tài chính doanh nghiệp 3.
Họ và tên: Ngơ Thị Kim Ngân.
STT: 28.
Lớp tín chỉ: CQ56/11.04 LT2.
Lớp niên chế: CQ56/11.09.

HÀ NỘI - 2021


2

MỤC LỤC
Lời mở đầu.............................................................................................................................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................................................. 4
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................................................... 4
4. Kết cấu của đề tài. .......................................................................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CỔ TỨC VÀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN. ............................ 5



A.

KHÁI NIỆM VÀ NGUỒN GỐC CỔ TỨC. ........................................................................................................... 5

I.
1.

Khái niệm. .............................................................................................................................................................. 5

2.

Nguồn gốc cổ tức. .................................................................................................................................................. 5

II.

CÁC HÌNH THỨC CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN. ............................................................................. 5

1.

Hình thức cổ tức bằng tiền. ................................................................................................................................... 5

2.

Hình thức cổ tức bằng cổ phiếu. ........................................................................................................................... 5

3.

Hình thức cổ tức bằng tài sản khác. ..................................................................................................................... 6


III.

KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC. ........................................................................ 6

1.

Khái niệm. .............................................................................................................................................................. 6

2.

Muc tiêu của chính sách cổ tức............................................................................................................................. 6

IV.

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ. .............................................................................................................................. 6

1.

Cổ tức một cổ phần thường (DPS). ....................................................................................................................... 6

2.

Tỷ suất lợi tức cổ phần thường (D/P). .................................................................................................................. 6

3.

Hệ số chi trả cổ tức. ............................................................................................................................................... 6
CÁC CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN. ............................................................................... 6

V.

1.

Chính sách ổn định cổ tức..................................................................................................................................... 6

2.

Chính sách cổ tức thặng dư. ................................................................................................................................. 7

3.

Chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định. ............................................................................................................................ 7

4.

Chính sách cổ tức cố định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm. ........................................................ 7

VI.

NHỮNG NHÂN TỐ CẦN XEM XÉT KHI LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CƠNG TY. ........ 8

1.

Nhóm nhân tố khách quan. ................................................................................................................................... 8

2.

Nhóm nhân tố chủ quan. ....................................................................................................................................... 8

VII.


HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC........................................................................................................... 9

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN THÁC BÀ. .................... 10

B.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁC BÀ. .................................................................. 10

I.
II.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CTCP THỦY ĐIỆN THÁC BÀ. ...................................................................... 10

1.

Hiệu quả hoạt động của công ty.......................................................................................................................... 10

2.

Những quy định pháp lý đối với việc chi trả cổ tức ở Việt Nam. ....................................................................... 12

3.

Thực trạng chính sách cổ tức của công ty trong thời gian qua. ........................................................................ 13

4.

Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty. .......................................................... 14



3
III.

ĐÁNH GIÁ CHUNG .......................................................................................................................................... 15

1.

Những kết quả đạt được của công ty cổ phần Thác Bà. .................................................................................... 15

2.

Những hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................................................................ 15

Doanh thu năm 2019 chỉ bẳng 67,68% so với cùng kì năm trước. nguyên nhân là do năm 2019 là một ăm thủy
văn không thuận lợi đối với nhà máy thủy điện Thác bà. ............................................................................................. 15
C. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY ĐIỆN THÁC BÀ. ....................................................................................................................................... 15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................................. 17
PHỤ LỤC ................................................................................................................................................................................ 18


4

Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp có ba quyết định tài chính quan trọng đó là: quyết định đầu tư, quyết định tài
trợ và quyết định chia trả cổ tức. Đây là ba quyết định độc lập, nhưng đều nhất quán với mục tiêu
chung nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Chính sách cổ tức là một trong những chính sách quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào, lãnh
đạo doanh nghiệp luôn cần phải cân nhắc và thận trọng về chính sách này để đảm bảo ba mục tiêu: làm

hài lịng các cổ đơng qua việc trả cổ tức định kì, đảm bảo có tái đầu tư để phát triển doanh nghiệp, mức
trả cổ tức phải ổn định để dự phòng cho những năm kinh doanh khơng như mong đợi.
Có rất nhiều nghiên cứu về chính sách cổ tức, nhưng nó vẫn là một vấn đề gây nhiều tranh cãi.
Trong khi trong nền thị trường chứng khốn Viêt Nam, chính sách cổ tức nổi lên thành vấn đề được
các nhà đầu tư chú trọng, đồng thời các doanh nghiệp vẫn chưa có nhận thức đúng vị trí và tầm quan
trọng của chính sách cổ tức trong cơng tác tài chính của mình. Chính trong tình hình đó, em xin chọn
đề tài “chính sách cổ tức của công ty cổ phần thủy điện Thác Bà” trong bài tiểu luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Trình bày cơ sở lý luận về cổ tức và chính sách cổ tức của công ty cổ phần.
- Nghiên cứu, đánh giá chính sách cổ tức hiện tại củ cơng ty cổ phần thủy điện Thác Bà.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hồn thiện chính sách chi trả cổ tức tại Công ty cổ phần
thủy điện Thác Bà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: chính sách cổ tức trong cơng ty cổ phần Thủy Điện Thác Bà.
- Phạm vi nghiên cứu: đánh giá thực trạng về chính sách cổ tức của công ty cổ phần thủy điện Thác Bà
hai năm 2019-2020, nhằm đưa ra một số biện pháp để hoàn thiện chính sách cổ tức tực.
4. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục Tài liệu tham khảo, Tiểu luận được chia làm ba
phần chính:
Phần A: Lý luận chung về cổ tức và chính sách cổ tức của công ty cổ phần
Phần B: Thực trạng về chính sách cổ tức của cơng ty cổ phần thủy điện Thác Bà.
Phần C: Một số đề xuất, khuyến nghị và kết luận chung.


5

A. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CỔ TỨC VÀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN.
I.

KHÁI NIỆM VÀ NGUỒN GỐC CỔ TỨC.


1. Khái niệm.
Đối với công ty cổ phần, thơng thường sau q trình thực hiện hoạt động kinh doanh sẽ thu
được một số lợi nhuận nhất định, từ số lợi nhuận này công ty tiến hành phân phối lợi nhuận. sau
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước, số lợi nhuận còn lại về cơ bản sẽ được chia
thành 2 phần:
-

Phần lợi nhuận dành để chia cho các cổ đông hiện hành của công ty gọi là cổ tức.

-

Phần lợi nhuận giữ lại nhằm mục đích tái đầu tư được gọi là lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.

 Khái niệm: Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho các cổ đông hiện
hành.
2. Nguồn gốc cổ tức.
Nguồn gốc của cổ tức là lợi nhuận sau thuế đã được thực hiện của cơng ty cổ phần.

II.

CÁC HÌNH THỨC CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN.

1. Hình thức cổ tức bằng tiền.
-

Khái niệm: là khoản lợi nhuận sau thuế được biểu hiện bằng tiền mà công ty trả trực tiếp cho
cổ đông hiện hành.

-


Ưu điểm: tạo ra thu nhập thực tế cho cổ đông. Cho thấy dấu hiệu sự dồi dào dịng tiền của
cơng ty và chứng tỏ cơng ty đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh => làm giá cổ
phiếu có khuynh hướng tăng.

-

Hạn chế: Làm giảm lượng tiền mặt của công ty, giảm lượng vốn của công ty cho đầu tư.
Trong trường hợp cơng ty có nhiều cơ hội đầu tư, trả cổ tức bằng tiền làm công ty khan
hiếm vốn nội sinh để tài trợ .

2. Hình thức cổ tức bằng cổ phiếu.
-

Khái niệm: Là khoản lợi nhuận sau thuế được biểu hiện dưới dạng cổ phiếu mà công ty phát
hành mới để chia thêm cho các cổ đông hiện hành.

-

Ưu điểm: tăng vốn nội sinh để đầu tư. hạn chế bị chia sẻ quyền kiểm sốt cơng ty. Tiết kiệm
chi phí phát hành. Tránh ảnh hưởng của thị trường đến giá cổ phiếu. hoãn thuế cho cổ đơng.
tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu của công ty.

-

Hạn chế: Thủ tục và tổ chức phức tạp . làm giá cổ phiếu giảm nếu công ty thiếu những cơ
hội đầu tư hiệu quả. làm thu nhập trên mỗi cổ phần ở phần hiện tại bị giảm xuống, và có thể
kéo theo sự sụt giảm giá cổ phiếu trên thị trường.



6

3. Hình thức cổ tức bằng tài sản khác.
-

Tài sản dùng để trả cổ tức có thể là sản phẩm của cơng ty sản xuất, cũng có thể là tài sản tài
chính của cơng ty đang nắm giữ của cơng ty khác.

-

III.

Hình thức này thực tế rất ít gặp.

KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
1. Khái niệm.

-

Chính sách cổ tức là chính sách ấn định và phân phối giữ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và chi
trả cổ tức cho cổ đơng.
2. Muc tiêu của chính sách cổ tức.

-

Mục tiêu chính của chính sách cổ tức là: tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường.
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ.

IV.


1. Cổ tức một cổ phần thường (DPS).
DPS =
 Chỉ tiêu này đo lường mức trả cổ tức tính trên một cổ phần thường mà nhà đầu tư có thể
nhận được từ việc đầu tư vào cổ phần thường.
2. Tỷ suất lợi tức cổ phần thường (D/P).
Tỷ suất lợi tức cổ phần thường =
 Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa mức cổ tức một cổ phần thường và giá thị trường
của cổ phần thường. Chỉ tiêu này đo lường mức sinh lời thực tế mà cổ đông thường nhận
được từ việc đầu tư vào một cổ phần thường.
3. Hệ số chi trả cổ tức.
Hệ số chi trả cổ tức =
 Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa mức cổ tức cổ đông thường nhận được so với thu
nhập của một cổ phần thường. Chỉ tiêu này cho biết một đồng thu nhập cổ phần thì cơng ty
dành bao nhiêu để trả cổ tức cho cổ đơng.

V.

CÁC CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN.

1. Chính sách ổn định cổ tức.
-

Nội dung: công ty cổ phần xác định một mức cổ tức cố định hàng năm tính trên mỗi cổ phần
và sẽ duy trì mức cổ tức đó một cách ổn định, công ty sẽ tăng mức trả cổ tức hàng năm chỉ


7

khi nào công ty chắc chắn đạt được lợi nhuận cao trong tương lai để cho phép gia tăng cổ tức
và duy trì được cổ tức ở mức cao đó.

-

Ưu điểm: Đưa ra thơng tin hay tín hiệu về sự ổn định trong kinh doanh. Tạo ra thu nhập
thực tế cho các cổ đông.Yếu tố quan trọng để ổn định thành phần cổ đông của công ty tạo
điều kiện thuận lợi cho cơng tác quản lí cơng ty.Yếu tố qua trọng giúp cơng ty có thể dễ
dàng được niêm yết chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán

-

Hạn chế: Ảnh hưởng nhất định đến nguồn vốn bên trong công ty. Do đó có thể phải từ bỏ
bớt các cơ hội đầu tư trong tương lai. Nếu thực hiện cơ hội đầu tư thì phải phát hành cổ
phiếu để huy đơng vốn, khi đó cơng ty phải bỏ ra chi phí phát hành => chi phí sử dụng vốn
tăng và chia sẻ quyền kiểm sốt cơng ty cho cổ đơng mới.

2. Chính sách cổ tức thặng dư.
-

Nội dung: Cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã dành lợi nhuận sau thuế để tái đầu
tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu của cơng ty .

-

Ưu điểm: Trường hợp cơng ty có nhiều cơ hội đầu tư tăng trưởng và đem lại tỷ suất sinh lời
trên vốn cổ phần cao hơn so với mức trung bình của thị trường => cổ đơng dễ dàng chấp
thuận việc trả cổ tức thấp để dành lợi nhuận tái đầu tư vào công ty. Công ty giảm được chi
phí sử dụng vốn. Giúp cổ đơng có thể hoãn thuế thu nhập cá nhân. Tránh phải phân chia
quyền kiểm soát.

-


Hạn chế: Sự biến thiên về cổ tức của cổ đông. Điều này làm cho nhiều nhà đầu tư đánh giá
cơng ty có mức rủi ro cao, dẫn đến làm cho giá cổ phiếu giảm. Cổ đơng khơng có thu nhập
đảm bảo chi tiêu thường xuyên, làm cho nhiều nhà đầu tư phải bán cổ phiếu để có thu nhập
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu khiến cho giá cổ phiếu bị giảm.

3. Chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định.
-

Nội dung:
+) cơng ty cổ phần cũng có thể thực hiện việc trả cổ tức theo một tỷ lệ ổn định tính trên lợi
nhuận sau thuế của cơng ty.
+) theo mơ hình cổ tức này, giả sử rằng doanh nghiệp luôn theo đuổi tỷ lê chi trả cổ tức mục
tiêu.
Cổ tức muc tiêu = tỷ lệ mục tiêu x EPS1
+) theo mơ hình này, cơng ty ln giữ được một phần lợi nhuận để lại tái đầu tư,

4. Chính sách cổ tức cố định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm.
-

Nội dung: trả cổ tức cố định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm trong trường hợp
công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và dồi dào về ngân quỹ. Thực chất là sự kết
hợp giữa mơ hình cổ tức ổn định và tỷ lệ cổ tức cố định.


8

-

Ưu điểm: tạo tính linh hoạt trong việc trả cổ tức nếu như hoạt động kinh doanh của cơng ty
có nhiều biến động. tạo tâm lý yên tâm vì nhà đầu tư ổn định được mức cổ tức tối thiểu có

thể nhận được, hạn chế cổ đơng phải bán cổ phần để lấy tiền chi tiêu.

VI.

NHỮNG NHÂN TỐ CẦN XEM XÉT KHI LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA
CƠNG TY.

1. Nhóm nhân tố khách quan.
a) Những quy định về pháp lý.
-

Là cơ sở ban đầu quyết định chính sách. Những ngun tắc có tính chất thơng lệ đối với
chính sách cổ tức của công ty cổ phần:
+) nguyên tắc lợi nhuận thực tế: chia cổ tức từ lợi nhuận đã thực hiện, không phân chia lợi
nhuận theo kế hoạch hoạt động của cơng ty.
+) ngun tắc lợi nhuận rịng: Lấy lợi nhuận sau thuế để chi trả cổ đông, không được trả cổ
tức vượt số lợi nhuận sau thuế.
+) nguyên tắc bù lỗ: chia cổ tức sau khi đã bù đắp đủ số lỗ của các năm trước đó.
+) nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh tốn: Khơng được chia cổ tức nếu việc trả cổ tức làm
công ty không trả được các khoản nợ đến hạn.

b) Thuế thu nhập cá nhân.
-

Thuế thu nhập cá nhân cao hay thấp ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập thực tế của các nhà
đầu tư.

c) Tâm lí của nhà đầu tư.
-


Có thể chia các nhà đầu tư thành hai nhóm: nhóm nhà đầu tư ưa thích mạo hiểm, rủi ro và
nhóm nhà đầu tư khơng thích mạo hiểm, rủi ro. Các cổ đơng thuộc nhóm khơng ưa thích nạo
hiểm, rủi ro muốn cơng ty trả cổ tức càng cao càng tốt. Ngược lại, nhóm đầu tư thích mạo
hiểm, rủi ro lại muốn tái đầu tư lợi nhuận để mong đợi một sự tăng trưởng lớn hơn trong
tương lai. Nhìn chung, phần lớn các nhà đầu tư sẵn lòng trả giá cao cho cổ phiếu có cổ tức
cao.

d) Chi phí giao dịch và chi phí phát hành cổ phần mới
-

Nếu cơng ty trả cổ tức thấp, cổ đơng sẽ phải chuyển nhượng để có thu nhập đáp ứng nhu cầu
chi tiêu => trả khoản phí mơi giới, giao dịch => giảm thu nhập thực tế của cổ đơng. Chính vì
vậy, các cổ đơng thường thích nhận cổ tức nhiều hơn là tái đầu tư để tránh phải chuyển
nhượng cổ phần.

-

Việc huy động vốn từ bên ngồi phát sinh chi phí phát hành cổ phần thường mới, chi phí
bảo lãnh, chi phí mơi giới… . do vậy cơng ty ưa thích giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư .

2. Nhóm nhân tố chủ quan.


9

a) Cơ hội đầu tư và nhu cầu đầu tư.
-

Ưu tiên dành phần nhiều lợi nhuận để tái đầu tư khi cơng ty đang trong giai đoạn tăng trưởng
hoặc có nhiều cơ hội đầu tư mang lại mức sinh lời cao.


b) Nhu cầu hoàn trả khoản vay.
-

Nếu sử dụng nhiều nợ vay cơng ty có thể lựa chọn chi trả cổ tức thấp để dành lợi nhuận dành
để trả nợ vay khi đến hạn.

c) Vịng đời của cơng ty.
-

Một cơng ty thường trải qua 4 giai đoạn của chu kỳ sống: hình thành, tăng trưởng, phát triển
ổn định và suy thối. Với mỗi giai đoạn, cơng ty sẽ có những đặc điểm khác nhau về mức độ
tăng trưởng, mức sinh lời, nhu cầu vốn đầu tư… điều đó ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của
cơng ty.

-

Ngồi ra, cịn các yếu tố ảnh hưởng khác như: quyền kiểm sốt cơng ty. Mức độ ổn định của
lợi nhuận doanh nghiệp trong tương lai, khả năng thâm nhập vốn và tình hình dịng tiền của
cơng ty.

VII.
-

HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
Khơng nên từ bỏ những dự án có giá trị hiện tại thuần dương (NPV>0) để trả cổ tức. vì
điều này đồng nghĩa với việc tái đầu tư lợi nhuận tốt hơn là chia lợi nhuận dưới dạng cổ tức
để đem đi đầu tư nơi khác.

-


Công ty nên đặt ra mục tiêu trong thời gian dài về tỷ lệ thanh toán cổ tức trên thu nhập. Nếu
công ty đặt mục tiêu trong thời gian dài về tỷ lệ thanh toán cổ tức trên thu nhập, giống như
việc công ty xây dựng lộ trình định hướng triển khai thực hiện trả cổ tức trong tương lai. Từ
đó, cơng ty mới chủ động, xây dựng bước đi cụ thể từng năm để duy trì chính sách cổ tức đã
được thiết lập của cơng ty.

-

Cơng ty cổ phần niêm yết nên tránh cắt giảm cổ tức. Khi cơng ty cắt giảm cổ tức thì thường
có tác động xấu đến giá cổ phiếu trên thị trường, đặc biết đối với việc cắt giảm cổ tức xẩy ra
liên tiếp qua các năm.

-

Nên duy trì hệ số nợ tối ưu. Chính sách tài trợ ảnh hưởng nhất định đến lợi ích cổ đơng do
hiệu ứng của địn bẩy tài chính. Do đó, khi lựa chọn chính sách cổ tức, cơng ty phải cân nhắc
ảnh hưởng của chính sách cổ tức tới hệ số nợ tối ưu của công ty.

-

Công ty không nên chia cổ tức trong khi lại phát hành cổ phần huy động vốn. vì nếu cơng ty
mua cổ phần thì chẳng khác cơng ty đưa tiền cho cổ đơng nhưng sau đó lại huy đơng ngược
lại, cịn nếu cổ đơng hiện hành khơng mua thì sẽ giảm tỷ lệ sở hữu. cả hai trường hợp trên
đều khơng có lợi cho cổ đơng hiện hành.


10

B. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN THÁC

BÀ.
I.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁC BÀ.

Tên đầy đủ: công ty cổ phần Thủy Điện Thác Bà.
Địa chỉ: tổ dân phố 1, TT. Thác Bà, huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái.
Thuỷ điện Thác Bà là nhà máy thuỷ điện đầu tiên của Việt Nam. Công tác khảo sát thiết kế xây
dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà được tiến hành từ năm 1959 đến năm 1961. Sau hơn 10 năm xây
dựng, ngày 05/10/1971, Nhà máy đã khởi động tổ máy số 1 và hoà lưới điện quốc gia. Nhà máy
thuỷ điện Thác Bà ban đầu là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực, nay được chuyển thành Công ty
Thuỷ điện Thác Bà - Cơng ty thành viên hạch tốn độc lập thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam.
Cơng ty tính đến cuối năm 2020 có 63,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành (đều là cổ phiếu phổ thông).
Với số vốn điều lệ là 635 tỷ đổng.
Ngành nghề kinh doanh chính của cổng ty là sản xuất và kinh doanh điện năng. Bên cạnh đó cơng
ty cịn hoạt động trọng một số ngành nghề khác như: quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại
tu, cải tạo các cơng trình thủy cơng, cơng trình kiến trúc, các thiết bị của nhà máy thủy điện và trạm
biến áp; thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện. mua bán, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị. Tư vấn
lập dự án đầu tư xây dựng, quản lí đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi cơng xây lắp các cơng trình
điện. đầu tư các cơng trình nguồn và lưới điện. bồi dưỡng, đào tao về quản lí, vận hành, bảo dưỡng
và sửa chữa thiết bị nhà máy điện. Kinh doanh dịch vụ du lịch.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CTCP THỦY ĐIỆN THÁC BÀ.

II.

1. Hiệu quả hoạt động của công ty.
Bảng 1.
So sánh
Chỉ tiêu


Năm 2020

Năm 2019

Chênh

Tỷ lệ

lệch

(%)

1. ROS

0.4808

0.4781

0.0026

0.55

LNST

158568

128047

30521


23.84

Doanh thu thuần

329827

267815

62012

23.15

2. BEP

0.1901

0.1538

0.0363

23.60


11

EBIT

196785


158558

38227

24.11

Tổng TS

1035288

1031078

4210

0.41

3. ROA

0.0767

0.0629

0.0139

22.08

LNST

158568


128047

30521

23.84

29279

1.44

VKD bq

= 1035288 + 1031078

= 1031078 +1006009

= 2066366

= 2037087

4. ROE

0.0799

0.0687

0.0112

16.32


LNST

158568

128047

30521

23.84

120289

6.45

VCSH bq

=1005895 + 978115

= 978115 + 885606

= 1984010

= 1863721

5. EPS

0.0025

0.0021


0.0005

23.84

LNST

158568

128047

30521

23.84

Cổ tức trả CĐƯĐ

-

-

-

-

SL CPT đang lưu

63500000

63500000


0

0

hành
Nhận xét:
-

Công ty cổ phần thủy điện thác bà có lợi nhuận sau thuế năm 2020 là 158568 triệu đồng,
năm 2019 là 128047 triệu đồng, tăng 30521 triệu đồng với tốc độ tăng là 23.84%. Năm 2020
cơng tác thị trường điện gặp nhiều khó khăn do mực nước đầu năm thấp, mặt khác do tình
dình dịch bệnh Covid-19 nên nhu cầu phụ tải giảm, tuy nhiên 6 tháng cuối năm thời tiết
được đánh giá là thuận lợi hơn, mức dự chữ nước tại hồ thủy điện được cải thiện. do đó lợi
nhuận sau thuế của công ty đã tăng 50% so với kế hoạch đặt ra, đó được đánh giá là thành
tựu của cơng ty.

-

Mặc dù năm 2019-2020, kinh tế thế giới nói chung, kinh tế Việt Nam nói riêng chịu nhiều
ảnh hưởng do dịch bệnh. song bên cạnh đó cơng ty vẫn ghi nhận các chỉ tiêu về khả năng
sinh lời tăng.
+) ROA của công ty năm 2020 là 0.0767, năm 2019 là 0.0629, tăng 0.0139 với tỷ lệ tăng
22.08%. điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thu được thêm 0.0139 đồng lợi nhuận sau thuế
trên mỗi đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
+) ROE của cơng ty năm 2020 là 0.0799, năm 2019 là 0.0687, tăng 0.0112 với tỷ lệ tăng
16.32%. Cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong năm công ty thu thêm được 0.0112 đồng lợi nhuận sau thuế.
+) EPS của công ty năm 2020 là 0.0025, năm 2019 là 0.0021, tăng 0.0005 với tỷ lệ tăng
23.84%. so với trung bình ngành EPS này được coi là khá tốt, có thu nhập trên cổ phiếu



12

thường khá tốt điều này cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả kể cả trong tình hình kinh tế
khó khăn. Với mức EPS khá tốt như vậy cơng ty sẽ dễ dàng thu hút các nhà đầu tư.
 Đây được ghi nhận một thành tựu của công ty.
2. Những quy định pháp lý đối với việc chi trả cổ tức ở Việt Nam.
Theo quy định tại điều 135 luật doanh nghiệp 2020, việc trả cổ tức như sau:
-

Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ
phần ưu đãi.

-

Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện
và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần
chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thơng khi có đủ các điều kiện sau đây:
+) Cơng ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật;
+) Đã trích lập các quỹ cơng ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty;
+) Ngay sau khi trả hết số cổ tức, cơng ty vẫn bảo đảm thanh tốn đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác đến hạn.

-

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác
quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng
Việt Nam và theo các phương thức thanh toán theo quy định của pháp luật.


-

Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác
định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất là 30
ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức để bảo
đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước
khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
+) Tên công ty và địa chỉ trụ sở chính của cơng ty;
+) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá
nhân;
+) Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với
cổ đơng là tổ chức;
+) Số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ
tức mà cổ đơng đó được nhận;
+) Thời điểm và phương thức trả cổ tức;
+) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công
ty.


13

-

Trường hợp cổ đơng chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết
thúc lập danh sách cổ đơng và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận
cổ tức từ công ty.

-


Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần
theo quy định tại các điều 123, 124 và 125 của Luật doanh nghiệp 2020. Công ty phải đăng
ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày hồn thành việc thanh tốn cổ tức.

3. Thực trạng chính sách cổ tức của cơng ty trong thời gian qua.
a) Các chỉ tiêu về chính sách cổ tức.
-

Cổ tức một cổ phần thường (DPS).
DPS2019 =

0,002 (triệu đồng/cổ phiếu)

DPS2020 =

= 0,001 (triệu đồng/cổ phiếu)

 Năm 2019 Công ty cổ phần thủy điện thác bà đưa ra một mức cổ tức khá cao so với trung
bình ngành. Điều này thu hút được các nhà đầu tư. Song tuy nhiên năm 2020 mức cổ tức
công ty đưa ra giảm tuy nhên so với trung bình ngành vẫn khơng phải thấp
-

Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá.
Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá2019 =
Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá2020 =

= 20%
= 10%


 Năm 2019 cổ tức thu được chiếm 20% so với mệnh giá cổ phiếu. năm 2020 cổ tức thu được
chiếm 10% so với mệnh giá. Năm 2020 so với năm 2019 tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá giảm
10%.
-

Hệ số chi trả cổ tức.
Hệ số chi trả cổ tức(2019) =

= 95,24%

Hệ số chi trả cổ tức(2020) =

= 40%

 Hệ số chi trả cổ tức phản ánh mức cổ tức mà cổ đông nhận được chiếm tỷ lệ bao nhiêu thu
nhập trong kì. Hệ số chi trả cổ tức phẩn ánh chính sách cổ tức của cơng ty. Ta có thể thấy
năm 2019 hệ số chi trả cổ tức lên tới 95,24% tức là hầu hết lợi nhuận được sử dụng để chi trả
cổ tức, đây là năm biến động kinh tế khó khăn do ảnh hưởng dịch bệnh, nên lợi nhuận sau
thuế thu được không cao như kế hoạch, việc đưa ra hệ số chi trả cổ tức lớn, góp phần quan
trong trong việc thu hút các nhà đầu tư, công ty dùng biện pháp này để tăng thêm hấp dẫn
cho cổ phiếu của công ty. Đến năm 2020 khi đã thích nghi và có điều chình phù hợp với tình


14

hình kinh tế doanh thu và lợi nhuận sau thuế của cơng ty có mức tăng trưởng tốt, hệ số này
giảm xuống cịn 40% khá hợp lí và phù hợp với tình hình thực tế.
b) Hình thức chi trả.
Cơng ty cổ phần thủy điện Thác Bà cả năm 2019 và 2020 của công ty cổ phần thủy điện

Thác Bà đều dùng hình thức cổ tức bằng tiền.
c) Chính sách chi trả.
-

Năm 2019 chính sách chi trả cổ tức của cơng ty hầu hết lợi nhuận để chi trả cổ tức.

-

Năm 2020 công ty điều chỉnh lại, chi trả cổ tức 40%. Theo chính sách này phần lợi nhuận
lớn hơn được giữ lại để tái đầu tư.

4. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của cơng ty.
a) Nhóm nhân tố khách quan.
-

Các ảnh hưởng của thuế:
+) Tại Việt Nam các cổ đông phải nộp thuế thu nhập trên phần lợi tức cổ phiếu theo luật
thuế thu nhập các nhân, cụ thuê: đối với thu nhập từ kinh doanh chưng khoán, Thuế suất
0,1%/năm mỗi lần giao dịch hoặc 20%/ năm sau khi trừ đi các chi phí liên quan. Đối với thu
nhập từ đầu tư vốn sẽ chịu mức thuế là 5%.
+) điều trên ảnh hưởng đến chính sách trả cổ tức của cơng ty: nếu tất cả các cổ đơng nhận
được tiền mặt thì sẽ phải đóng thuế 5%. Nếu cổ đơng nhận cổ tức bằng cổ phiếu, khi cần tiền
mặt cổ đơng có thể bán bớt một phần cổ phiếu của mình và lúc này sẽ phải đóng 20% trên
phần chênh lệch.

-

Xu thế nền kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam nói chung và cơng ty cổ phần Thủy Điện Thác Bà
nói riêng bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19.
+) trong hai năm 2019 và 2020 dịch bênh covid kéo dài ảnh hưởng đến nên kinh tế Việt

Nam. Từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, cơ hội kinh doanh mới. từ đó ảnh hưởng đến
chính sách chi trả cổ tức của cơng ty.

b) Nhóm nguyên nhân chủ quan.
-

Khả năng sinh lời của vốn của công ty: Công ty cố khả năng sinh lời vốn năm 2020 so với
công ty khác cùng ngành tương đối cao hơn, nên cổ đơng có xu hướng để lại phần lớn lợi
nhuận ròng để tái đầu tư.

-

Cơ hội đầu tư. Năm 2019 dịch bênh tác động không tốt nên cơng ty lựa chọn chính sách cổ
tức phần lớn chi trả cổ tức. Năm 2020 công ty và nền kinh tế thích ứng cơng ty để lại phần
lớn lợi nhuận để tái đầu tư.

-

Nhu cầu hoản trả nợ vay: cả hai năm 2019 và năm 2020, cơng ty khơng có khoản vay dài
hạn nào sắp đến hạn cần trả nên công ty không cần giữ lại lợi nhuận để chuẩn bị trả nợ.


15

-

Quyền kiểm sốt cơng ty: các cổ đơng của cơng ty muốn duy trì quyền quản lý và kiểm sốt
cơng ty nên không phát hành thêm cổ phiếu trong cả hai năm 2019 và năm 2020.

III.


ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả đạt được của công ty cổ phần Thác Bà.
-

Trong hai năm 2019-2020 dù nền kinh tế khó khăn nhưng cơng ty vân duy trì ổn định doanh
thu năm 2019, và tốt năm 2020. Từ đó đảm bảo đươc thu nhập của các cổ đông.

-

Lợi nhuận sau thuế 2019 và 2020 dù trong tình hình dịch bệnh, hay thủy văn không được
thuận lợi năm 2019 nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty so với các công ty cùng ngành vẫn
ở top đầu.

-

Các hệ số về khả năng sinh lời của công ty đều dương chứng tỏ công ty làm an có lãi. Các hệ
số khả năng sinh lời cơng ty năm 2020 so với năm 2019 đều có dấu hiệu tăng đấy là dấu hiệu
tốt, cho thấy doanh nghiệp lầm tốt các công tác về sản xuất, quản trị chi phí…

-

Tìm được cơ hội đầu tư mới năm 2021, công ty giữ lại phần lớn lợi nhuận.

2. Những hạn chế và nguyên nhân.
-

Doanh thu năm 2019 chỉ bẳng 67,68% so với cùng kì năm trước. nguyên nhân là do năm
2019 là một ăm thủy văn không thuận lợi đối với nhà máy thủy điện Thác bà.


-

Tỷ lệ lợi nhuận để chi trả cổ tức và mức cổ tức của công ty chưa ổn định. Điều này là do một
phần chịu ảnh hưởng từ dịch bệnh covid 19.

-

Chi trả cổ tức hồn tồn bằng hình thức cổ tức bằng tiền, chưa đa dạng các hình thức chi trả
cổ tức điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của cơng ty. Có thể là do
ngun nhân cơn ty khơng có cơ hội đầu tư mới nên khơng giữ lại nhiều lợi nhuận để tái đầu
tư.

C. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN THÁC BÀ.
-

Cơng ty nên đa dạng các hình thức chi trả cổ tức. hình thức cổ tức bằng cổ phiếu chỉ được
thực hiện khi giá cổ phiếu ổn định, khơng giảm, cơng ty có tình hình hoạt động kinh doanh
tốt. Cơng ty nên kết hợp hai hình thức cổ tức bằng tiền và cổ tức bằng cổ phiếu để vừa tạo
được lợi ích cho cổ đông, vừa đáp ứng nhu cầu tái đầu tư cho cơng ty.

-

Có thể thấy, chính sách cổ tức của công ty cổ phần thủy điện thác bà chưa ổn định, mức chi
trả cổ tức thay đổi qua các năm, dẫn tới các nhà đầu tư khơng kiểm sốt được tài chính của
mình. Cơng ty cần có chính sách cổ tức trong dài hạn, nên theo đuổi một chính sách cổ tức
ổn định, an toàn và nhất quán, tránh gây những thay đổi đột ngột trong chính sách cổ tức nếu



16

chưa cân nhắc một cách kĩ lưỡng các tác hại của sự thay đổi này trong dài hạn đối với giá trị
của cơng ty. Chính sách cổ tức của cơng ty không nên thay đổi thường xuyên, cần tập trung
vào những vấn đề mà những cổ đông lớn hiện tại quan tâm và hướng tới nhóm nhà đầu tư
tiềm năng ln sẵn sàng đầu tư vào cơng ty.
-

Chính sách cổ tức của công ty phải gắn liền với những chiến lược đầu tư cụ thể của công ty
trong tương lai. Việc giữ lại lợi nhuận là rất cần thiết nhưng cần thiết hơn là việc sử dụng
nguồn vốn tái đầu tư đó như thế nào. Tránh việc giữ lại lợi nhuận quá nhiều để rồi dư thừa
tiền mặt, hạn chế sử dụng không hiệu quả.

KẾT LUẬN: Kinh tế trong hai năm 2019 – 2020 có nhiều sự ảnh hưởng xuaayu bởi dịch bệnh
covid-19 đối với toàn bộ nền kinh tế thế giới và trong nước, đặc biệt năm 2019 là một khí hậu khắc
nghiệt khiến tình hình thủy văn trong hồ chứa thủy điện Thác Bà không thuận lợi đối với công ty.
Song công ty vẫn giữ được mức lợi nhuận dương, các hệ số khả năng sinh lời năm 2019 có giảm
nhẹ so với 2018, nhưng đến năm 2020 các hệ số này lại tăng trưởng dương trở lại. cho thấy sự cố
gắng trong công tác quản trị của cơng ty. Chính sách cổ tức của cơng ty năm 2019 dành phần lớn
lợi nhuận để chi trả cổ tức cho các cổ đơng, năm 2020 cơng ty điều chình lại chính sách dành phần
lớn hơn của lợi nhuận để lại tái đầu tư. Chính sách cổ tức của cơng ty có chi trả cổ tức hằng năm
bằng hình thức tiền mặt, với mức cổ tức là trung bình khá trong ngành. Tuy nhiên chính sách cổ tức
của cơng ty chưa được ổn định qua các năm, điều này khó thu hút các nhà đầu tư. Công ty cần điều
chỉnh để có chính sách cổ tức trong dài hạn ổn định, an tồn và hợp lí hơn.


17

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. PGS.TS Bùi Văn Vần, PGS.TS Vũ Văn Ninh (đồng chủ biên) (2013), “Giáo trình Tài chính
doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính.
2. PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển (đồng chủ biên) (2010), “Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính.
3. PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ, TS. Nghiêm Thị Hà (đồng chủ biên) (2012),“Giáo trình Phân tích
Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính.
4. Báo cáo thường niên năm 2020 cơng ty cổ thủy điện Thác Bà.
5. Các báo điện tử: Vnexpress.net, webketoan.vn, cophieu68.com, cafef.vn, vnptepay.vn,…
6. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy điện
Thác Bà.


18

PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2019.


19

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2020.


20


21


22



23


24

Bảng 1
So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2019

Chênh

Tỷ lệ

lệch

(%)

1. ROS

0.4808

0.4781

0.0026


0.55

LNST

158568

128047

30521

23.84

Doanh thu thuần

329827

267815

62012

23.15

2. BEP

0.1901

0.1538

0.0363


23.60

EBIT

196785

158558

38227

24.11

Tổng TS

1035288

1031078

4210

0.41

3. ROA

0.0767

0.0629

0.0139


22.08

LNST

158568

128047

30521

23.84

29279

1.44

VKD bq

= 1035288 + 1031078

= 1031078 +1006009

= 2066366

= 2037087

4. ROE

0.0799


0.0687

0.0112

16.32

LNST

158568

128047

30521

23.84

120289

6.45

VCSH bq

=1005895 + 978115

= 978115 + 885606

= 1984010

= 1863721


5. EPS

0.0025

0.0021

0.0005

23.84

LNST

158568

128047

30521

23.84

Cổ tức trả CĐƯĐ

-

-

-

-


SL CPT đang lưu

63500000

63500000

0

0

hành


25


×