Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bai 36 Dac diem dat Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 16 trang )

ĐỊA LÝ 8
Tiết 42

Bài 36: ĐẶC ĐiỂM ĐẤT ViỆT NAM

GVHD: Cô Nguyễn Thị Phương Trang
HSTH: Đỗ Thanh Liêm 81


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Việt Nam có bao nhiêu hệ thống sơng lớn? Kể tên?
_Việt Nam có 9 hệ thống sơng lớn:
Hệ thống sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Kì Cùng-Bằng Giang, sơng
Mã, sơng Cả, sơng Thu Bồn, sơng Ba, sông Đồng Nai, sông Mê Kông.
Câu 2: Nêu đặc điểm sơng ngịi Nam Bộ?
_ Thường có lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa, nhưng điều
hịa hơn sơng ngịi Bắc bộ và Trung bộ.
_ Có 2 hệ thống sông lớn là hê thống sông Mê kông và sông Đồng Nai
_ Mùa lũ từ tháng 7-tháng 11


Bài 36: ĐẶC ĐiỂM ĐẤT ViỆT NAM
I/ Đặc điểm chung của đất Việt Nam:
_ Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết các thành phần chính của đất?
 Thành phần khoáng
 Thành phần hữu cơ
1/ Đặc điểm chung:
_Đất ở Việt Nam rất đa dạng. Sự đa dạng ấy là do các nhân tố tạo nên như
đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và sự tác động của con
2/người.
Phân loại:




Bài 36: ĐẶC ĐiỂM ĐẤT ViỆT NAM
2/ Phân loại

Đất đá vơi

Dựa vào hình 36.2
sgk hãy cho biết đất
badan và đất đá vôi
phân bố chủ yếu ở
những vùng nào?
Đất
badan


2/ Phân loại:
Đất ở nước ta được chia thành 3 nhóm chính:
Đất Feralit: nhóm đất này hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp
chiếm 65% diện tích đất tự nhiên. Đặc tính chung là chua, nghèo, mùn, nhiều
sét. Đất có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhơm. Hình thành trên đá
badan và đá vơi đỏ thẫm hoặc đỏ vàng.
 Đất mùn cao: trên núi cao, đất feralit chuyển dần sang các loại đất mùn
feralit và đất mùn núi cao. Hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn
đới vùng núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên, cần được bào vệ.
 Đất bồi tụ phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung tại các đồng
bằng lớn nhỏ từ lớn và nhỏ từ bắc vào nam. Độ phì của đất phù sa phụ thuộc
vào đặc tính phù sa của sơng và chế độ canh tác của con người. Đất phù sa
nhìn chung rất phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi, đem lại nhiều lợi
nhuận về kinh tế.



Đất feralit


Đất mùn núi cao


Đất bồi tụ phù sa




II/ Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam


Vấn đề sử dụng cải tạo đất ở Long An


II/ Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam:



Đất là nguồn tài nguyên quý giá. Cần phài sử dụng đất hợp lí, chống xói
mịn, rửa trơi bạc màu vùng đất ở núi và cải tạo đất chua, đất mặn, đất phèn
ở đồng bằng ven biển.


Câu hỏi trắc nghiệm
• 1/ Đâu là một loại đất tập trung chủ yếu ở vùng núi

cao?
A. Đất feralit
B. Đất xám
C.
C Đất mùn
D. Đất phù sa mới


Câu hỏi trắc nghiệm
• 2/ Ở vùng trũng Tây Nam Bộ có những loại đất nào
cần được cải tạo?
A. Đất chua
B. Đất mặn
C. Đất phèn
D.
D Cả 3 ý trên


Câu hỏi trắc nghiệm

A.
A
B.
C.
D.

3/ Đất feralit có đặc tính chung là gì?
Chua, nghèo, mùn, nhiều sét.
Phì nhiêu, dễ canh tác
Giàu phù sa, màu mỡ

Cả 3 ý trên


Trị chơi điền từ
Bồi tụ phù sa……chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
• Nhóm đất………1…..
Đồng bằng lớn, nhỏ từ bắc vào nam. Rộng lớn
Tập trung tại các ……2……
và phì nhiêu nhất là đồng bằng ……….3………
Sông Hồng
(15000km2) và
Sông Cửu Long
đồng bằng ………..4…………(40000km2).
Nhìn chung rất phì
Làm thủy lợi
nhiêu, dễ canh tác và ………5……….


Tiết học đến đây là kết thúc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×