Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tài liệu Luận văn: “Xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trường Mỹ” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.17 KB, 59 trang )

TRƯỜNG..........................
KHOA……………………

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

Xuất khẩu hàng May Mặc
của Công ty Dệt – May Hà
Nội vào thị trường Mỹ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Mở đầu
Đất nước sau 20 năm đổi mới đó cú nhiều thay đổi quan trọng, từ nền
kinh tế bao cấp truyển sang nền kinh tế thị trường, từ nền kinh tế phụ thuộc
vào nông nghiệp và trợ cấp từ các nước CNXH sang nền kinh tế lấy công
nghiệp và dịch vụ là chủ đạo, từ đất nước có tỷ lệ lạm phát được xếp vào
những nước cao nhất thế giới đầu những năm 80 nay lại có tốc độ phát triển
kinh tế cao nhất châu Á.
Đất nước ta dưới sự lónh đạo của đảng đó cú những thành tựu to lớn,
nền kinh tế thị trường đó đem lại một luồng gió mới và cơ hội mới cho các
doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà Nước. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường thỡ khụng được phép chủ
quan, không được phép tụt hậu so với các doanh nghiệp khác, các doanh
nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nắm bắt những cơ hội nếu khơng làm được
điều đó chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ bị đào thải khỏi nền kinh tế thị trường
vốn cạnh tranh rất khóc liệt và khơng dành chỗ cho các doanh nghiệp yếu
kém.
Khi đất nước mở cửa đó đem lại cho các doanh nghiệp một cơ hội Kinh


doanh mới, các doanh nghiệp không chỉ biết tới thị trường nội địa mà cũn
muốn vươn ra thị trường thế giới trong đó có thị trường Mỹ. Đây là một thị
trường đầy tiềm năng nhưng cũng đầy rủi do. Nó có thể đưa doanh nghiệp
lên một tầm cao mới và nú cũng cú thể vựi dập doanh nghiệp xuống bựn lầy.
Từ khi chỳng ta ký hiệp định thương mại Việt Mỹ đó cú sự thay đổi to lớn
về giá trị trao đổi hàng hố giữa hai bên. Đó là sự thay đổi theo chiều hướng
tích cực. Các doanh nghiệp Việt Nam đó cú thể kinh doanh trên thị trường
Mỹ và các doanh nghiệp Mỹ cũng vậy. Các doanh nghiệp Việt Nam có giá
trị xuất khẩu vào thị trường Mỹ năm sau cao hơn năm trước rất nhiều.

HANOSIMEX--------------------------------- 1 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Mặc dù Công ty Dệt – May Hà Nội là một công ty sản xuất sản phẩm
xuất khẩu là chủ yếu nhưng lại không nằm trong xu thế của các doanh
nghiệp xuất khẩu khác đó có giá trị xuất khẩu tăng theo chiều hướng đi lên
của cac doanh nghiệp Việt Nam.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt – May Hà Nội đó cho em thấy
rằng giỏ trị xuất khẩu của Cụng ty Dệt – May Hà Nội vào thị trường Mỹ vẫn
chưa sứng tầm với hỡnh ảnh của cụng ty. Do vậy em đó chọn đề tài “Xuất
khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trường Mỹ”.
làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mỡnh. Đề tài của em có cơ cấu như
sau:
Chương I:Giới thiệu chung về Cụng ty Dệt – May Hà Nội.
Chương II: Thực trạng xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt
– May Hà Nội vào thị trường Mỹ.
Chương III : Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng May
Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trường Mỹ.

Do thời gian thực tập cũn hạn chế cũng như một số khó khăn khách
quan nên chuyên đề của em cũn nhiều thiờu sút. Nờn rất mong được sự đóng
góp cho ý kiến của cỏc thày cụ và cỏc bạn để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ: Mai xuân Được Giảng viên
của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân và các anh các chị trong phũng Kế
hoạch thị trường của Công ty Dệt – May Hà Nội đó giỳp đỡ em hồn thành
chun đề này một cách tốt nhất.

HANOSIMEX--------------------------------- 2 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CễNG TY DỆT – MAY HÀ
NỘI
1.1

Khỏi quỏt về Cụng ty Dệt – May Hà Nội.

- Tờn Cụng ty: Cụng ty Dệt – May Hà Nội
- Tờn tiếng Anh: Ha Noi Textle- Garment Company.
- Tờn giao dịch: Hanosimex.
- Địa chỉ: Số 1 –Mai Động- Hoàng Mai – Hà Nội.
- Email:
- Wesite: Hanosimex.com.vn
1.1.1

Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển.


- Thỏng 2/1979 Khởi cụng xõy dựng nhà mỏy.
- Ngày 21/11/1984 hoàn thành các hạng mục cơ bản chính thức bàn
giao cơng trỡnh cho nhà mỏy quản lý và điều hành với tên gọi là: Nhà máy
sợi Hà Nội.
- Tháng 12/1989 Đầu tư xây dựng dây truyền dệt kim số 1 và tới tháng
6/1990 dây truyền được hoàn thành và đưa vào sản xuất.
- Tháng 6/1993 xây dựng dây truyền dệt kim số 2 và tới tháng 3/1994
dây truyền được hoàn thành và đưa vào sản xuất.
- Ngày 19/5/1994 nhà máy dệt kim Hà Nội được khánh thành bao gồm
2 dây truyền số 1 và số 2.
- Tháng 10/1993 bộ công nghiệp nhẹ quyết định sát nhập nhà máy sợi
Vinh ( Tỉnh Nghệ An) vào xí nghiệp.

- Năm 1999 Cơng ty đổi tên thành Cơng ty Dệt – May Hà Nội .

HANOSIMEX--------------------------------- 3 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

- Thỏng 1/2006 Công ty là một trong 3 thành viên của tập đoàn Dệt
May Việt Nam.
Cho đến nay Cơng ty Dệt – May Hà Nội có 11 thành viên trong đó có
cả các thành viên ở Vinh, Hà Đông, Hà Nội.

Cỏc thành viờn của Cụng ty Dệt – May Hà Nội .
-

Nhà Mỏy Sợi.


-

Nhà Mỏy Dệt Nhuộm.

-

Nhà Mỏy Dệt Denim.

-

Nhà Mỏy May I

-

Nhà Mỏy May II.

-

Nhà Mỏy May III.

-

Nhà Mỏy May Thời Trang,

-

Nhà Máy May Đông Mỹ.

-


Nhà Máy Dệt Hà Đông.

-

Nhà Máy Dệt Khăn Bông.

-

Nhà Mỏy Sợi Vinh.

1.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Cụng ty Dệt – May Hà
Nội.


Tổng Giám Đốc:
Chức năng: Điều hành mọi hoạt động của công ty.
Nhiệm vụ:Nhận các nhiệm vụ, nguồn lực do tập đoàn giao. Sử dụng có

hiệu quả các nguồn lực và tài sản của nhà nước.
 Phó Tổng Giám Đốc I.
Chức năng: Quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất

HANOSIMEX--------------------------------- 4 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Nhiệm vụ: Chỉ đạo hoạt động của các nhà máy thành viên, chỉ đạo công
tác thu mua vật tư.

 Phó Tổng Giám Đốc II
Chức Năng: Quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất, chỉ đạo công tác tiêu
thụ nội địa.
Nhiệm vụ: Điều hành hệ thống chất lượng ( QMR) và hệ thống chách
nhiệm xó hội (SAMR)
 Phó Tổng Giám Đốc III:
Chức năng: Thực hiện cỏc cụng tỏc tài chớnh của cụng ty.
Nhiệm vụ: Chỉ đạo công tác lao động tiền lương, chính sách cho cán bộ
cơng nhân viên trong công ty.
 Phũng kế hoạch tài chớnh:
Chức năng: Thực hiện cỏc cụng tỏc kế hoạch tài chớnh của cụng ty
Nhiệm vụ: Quản lý nguồn vốn, thực hiện công tác tín dụng, kiểm tra
phân tích hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp.
 Phũng xuất nhập khẩu:
Chức năng: Tỡm kiếm khỏch hàng , thị trường trong và ngoài nước,
tham mưu cho Tổng Giám Đốc.
Nhiệm vụ:Nghiên cứu đánh giá thị trường, bạn hàng xuất khẩu và nhập
khẩu giúp lónh đạo cơng ty có những thơng tin cần thiết trong định hướng
phát triển thị trường.
 Phũng tổ chức hành chớnh:
Chức năng:Tổ chức cán bộ, đào tạo lao động…….
Nhiệm vụ: Nghiờn cứu tổ chức đề xuất các phương án tổ chức bộ máy
quản lý trong các đơn vị cho phù hợp với nhu cầu.

HANOSIMEX--------------------------------- 5 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

 Phũng kỹ thuật đầu tư.

Chức năng: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc kế hoạch đầu tư mua sắm.
Nhiệm Vụ: Xây dựng chiến lược đầu tư tổng thể, đầu tư cho từng giai đoạn.


Phũng kế hoạch thị trường.

Chức năng: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc xây dựng và điều hành việc
thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty.
Nhiệm Vụ: Xây dựng các kê hoạch ngắn hạn, trung hạn. dài hạn, của các
vấn đề khác nhau như tiêu thụ, nguyên vật liệu…..
 Phũng thương mại.
Chức năng:Tham mưu cho Tổng Giám Đốc nghiên cứu dự đoán sự phát
triển của thị trường.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu tổng thể các loại sản phẩm May Mặc … trên thị
trường về mẫu mó, giỏ cả……

1.2 Đặc điểm của Công ty Dệt – May Hà Nội.
1.2.1 Đặc điểm kỹ thuật của Công ty Dệt – May Hà Nội .
Là một doanh nghiệp lớn của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam trước
đây nay là Tập đồn Dệt May Việt Nam, Cơng ty Dệt – May Hà Nội đó bắt
đầu sản xuất và kinh doanh từ những năm đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trước
nên máy móc tương đối hiện đại và đồng bộ, sản xuất gia những sản phẩm
đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người tiêu dùng. Với hai
nhà máy sợi 1 & 2 được trang bị hoàn toàn bằng thiết bị của các nước như
Italia, CHLB Đức, Bỉ, Hà Quốc… sản xuất từ các năm 1982 đến những năm
1990 do đó máy móc thiết bị cũn khoảng 73%. So với thế giới thỡ cũn nhiều
hạn chế nhưng so với mặt bằng chung của cả nước thỡ cụng nghệ của Cụng
ty Dệt – May Hà Nội là tương đối hiện đại.

HANOSIMEX--------------------------------- 6 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C



CHUN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Các loại máy móc mà cơng ty dùng để sản xuất chủ yếu trong những
năm gần đây.
TấN MÁY

Mỏy cắt
Mỏy may
Mỏy thờu
Mỏy sử lý
Mỏy dệt

NĂM
SỬ DỤNG

SỐ LƯỢNG

1980
1990
1990
1989
1989

815
800
820
20
320


NƯỚC SẢN XUẤT

Tiệp khắc, TQ…..
Nhật bản
Nhật bản
Hàn Quốc
Nhật bản

Ngoài ra Cụng ty Dệt – May Hà Nội cũn cú hệ thống thiết bị động lực,
khí nén, lũ hới, hệ thống sử lý nước thải….. và hệ thống thiết bị phụ trợ phục
vụ cho các hoạt động của nhà máy.
Hàng năm Công ty Dệt – May Hà Nội vẫn tiếp tục đầu tư đổi mới công
nghệ cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng . Hơn 10 năm qua Cơng ty đó
đầu tư 544 tỷ đồng cho công cuộc đổi mới công nghệ như dây truyền chải
thô CX-4000 của Italia, máy ghép của Thuỵ Sĩ, máy lạnh CIAT của Pháp….
Khâu dệt nhuộm có máy nhuộm cao áp của Đài Loan, Nhật Bản… trong
khâu may đầu tư gần 500 máy khâu, máy sén, máy thiết kế mẫu, dây truyền
may quần Jeans…… Giá trị đầu tư của nhà máy trong những năm gần đây
vào cơng nghệ máy móc thiết bị được biểu hiện dưới bảng sau.

Bảng giá trị đầu tư của Công ty Dệt – May Hà Nội
Năm
2002
2003
2004
2005

Giá trị đầu tư( Tỷ đồng)
105.2

125.7
156.3
165.8

HANOSIMEX--------------------------------- 7 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

1.2.2 Đặc điểm lao động của Công ty Dệt – May Hà Nội
Thực hiện của bộ và liên hiệp xuất khẩu dệt, Công ty Dệt – May Hà Nội
đó kiờn trỡ trong nhiều năm củng cố tổ chức sắp sếp lao động. Do đó Cơng
ty Dệt – May Hà Nội có bộ máy gọn nhẹ, có hiệu quả và mở ra sự công bằng
trong phân phối lực lượng lao động, ai có năng lực, có trí tụê và khẳ năng
cống hiến cho cơng ty, cơng việc có kết quả cao sẽ được công ty trọng dụng
và đương nhiên được hưởng những quyền lợi đặc biệt mà công ty dành cho
các đối tượng này.
Hiện nay cơng ty có lượng lao động đơng đảo và có trỡnh độ cao. Số
lượng lao động luôn ổn định trong các năm gần đây . Các lao động luôn
được đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho phù hợp với yêu cầu của chất lượng và
mẫu mó sản phẩm ngày nay.

Bảng Số lượng lao động trong năm qua.

Lao động
bỡnh
qũn
Khu vực
Hà Nội
Khu vực

Hà Đơng
Khu vực
Vinh
Khu vực
Đơng Mỹ
Tổng số


Năm 2001

Năm 2002 Năm 2003

Năm 2004 Năm 2005

3116

3350

3715

3800

3869

658

773

656


669

685

598

566

633

649

349

280

299

377

356

354

4652

4988

5381


5474

5257

Ngồi số lượng lao động đông đảo. Công ty cũn cú một thế mạnh vụ
cựng lớn so với cỏc doanh nghiệp khỏc là trong doanh nghiệp cú số lượng
HANOSIMEX--------------------------------- 8 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

lao động có trỡnh độ tay nghề cao, ngoài những lao động trục tiếp tham gia
sản xuất cũn cú một lực lượng đông đảo lao động gián tiếp tham gia có hiệu
quả cơng tác điều hành sản xuất, hoạch định chiến lược có trỡnh độ cao.
Ln đem lại sự an tâm nhất định cho cán bộ công nhân viên trong cụng ty.

Bảng trỡnh độ lao động trong năm 2005.

Trỡnh Độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cụng nhõn bậc 1
Cụng nhõn bậc 2
Cụng nhõn bậc 3
Cụng nhõn bậc 4
Cụng nhõn bậc 5
Cụng nhõn bậc 6
Cụng nhõn bậc 7

Tổng
LĐ trực tiếp
LĐ Gián tiếp

Số lượng
4
334
71
200
507
689
965
1052
1032
368
35
5257
609
4648

Tỷ lệ
0.08%
6.35%
1.35%
3.80%
9.64%
13.11%
18.36%
20.01%
19.63%

7.00%
1%
100%
88%
12%

1.2.3 Đặc điểm nguồn vốn của Công ty Dệt – May Hà Nội.
Nguồn vốn là một trong những điều kiện quan trọng để Công ty Dệt –
May Hà Nội phát triển sản xuất kinh doanh . Cơng ty đó huy động và sử
dụng hợp lý cỏc nguồn vốn và ngày càng đầu tư nhiều vào mua sắm máy
móc thiết bị làm tăng nguồn vốn cố định, tạo điều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành nhằm tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

HANOSIMEX--------------------------------- 9 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Cơ cấu vốn của Công ty Dệt – May Hà Nội tính đến hết ngày
31/12/2005(Tr đồng).
Chỉ tiờu
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tổng Vốn

Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
59253
61785
64104

64580
65324
102641
100338
98570
98264
97801
161894
162123
162674
162844
163125

Tính cho đến thời điểm hiện nay. Cơng ty Dệt – May Hà Nội đó khụng
ngừng sản xuất và phỏt triển cả về chiều rộng lẫn chiều sõu. Trong năm
2005 vốn lưu động chiếm 40,05% tương đương với số tiền là 65324 triệu
đồng. Vốn cố định của công ty chiếm 59,95% tổng số vốn tương đương với
số tiền là 97801 triệu đồng.
Công ty Dệt – May Hà Nội là công ty thuộc nhà nước nên khấu hao
máy móc, thiết bị được tính theo quy định của nhà nước và chế độ kế tốn
hiện hành trong đó nhà xưởng được khấu hao là 4%/Năm, thiết bị máy kéo
máy sợi, dệt nhuộm là 6%/Năm, thiết bị máy thêu là 12%/ Năm.

1.2.4 Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty Dệt – May Hà Nội.
* Cỏc loại nguyờn vật liệu
Ngun vật liệu chính để sản xuất sợi của Cơng ty Dệt – May Hà Nội là
bông và Xơ PE. Do tính chất và nguồn gốc của hàng Bơng và Xơ hiện nay
nước ta chưa sản xuất được Xơ PE nên Cơng ty phải nhập khẩu từ nước
ngồi và do lượng bông trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu cho ngành
Dệt May trong nước, chất lượng chưa đảm bảo nên Cơng ty vẫn phải nhập

khẩu bơng từ bên ngồi.

HANOSIMEX--------------------------------- 10 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Nguyờn liệu Bụng: bụng Việt Nam chiếm khoảng 13% cũn lại là Cụng
ty nhập khẩu từ cỏc nước như Nga, Mỹ, Úc….
Nguyên liệu sơ chủ yếu được nhập từ các nguồn sau như Hàn Quốc,
Đài Loan… Ngoài các ngun liệu chính cơng ty cũn nhập khẩu một như
hoá chất, thuốc nhuộm , các chất phụ gia khác……

Kim ngạch nhập khẩu từ Năm 2001 Đến Năm 2005.

Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Giỏ trị nhập khẩu
(USD)
11225000
13315427
14051479
21286470
27900000


* Quản lý và sử dụng Nguyờn vật liệu.
Hiện nay, nguyên vật liệu sản xuất chủ yếu là các loại Cotton và Xơ PE
chiếm tỷ lệ khá cao trong giá thành sản phẩm của Công ty Dệt – May Hà
Nội từ 65% đến 70% cho nên vấn đề tiết kiệm và định mức tiêu hao nguyên
vật liệu là cần thiết.
Cơng ty đó sử dụng phương pháp kinh nghiệm và phương pháp khảo
sát thực tế để xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo các bước sau.
-

Khảo sát từng công đoạn: Bông, chải, ghép…..

-

Từ số liệu khảo sát và số liệu kinh doanh từ kỳ trước.

-

Tiếp tực theo dừi thực hiện định mức một tháng một lần, phân

tích nguyên nhân tăng giảm so với định mức tạm.

HANOSIMEX--------------------------------- 11 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

-

Xem xét lại định mức để rút kinh nghiệm và tỡm biện phỏp sửa


chữa và khắc phục kịp thời.
Trong khi xây dựng định mức, cán bộ xây dựng định mức thường chú ý
tới công đoạn trải kỹ là cơng đoạn có lượng bơng tiêu hao cao do sợi trải
nhiều nhất, để làm giảm tối thiểu lượng bông phế liệu.

1.3 Kết quả Kinh doanh.
1.3.1 Doanh thu của Doanh nghiệp trong 5 Năm qua.
Trong những năm qua mặc dù có những biến động lớn động lớn trên thị
trường. Nhưng Công ty Dệt – May Hà Nội vẫn duy trỡ được tấc độ tăng
trưởng điều và vượt kế hoạch Tập đồn giao và cũng như kế hoạch Cơng ty
tự đặt ra cho chính mỡnh. Trong 10 Năm trở lại đây doanh thu của cơng ty
tăng 2.95 lần đây có thể là một tấc độ tăng mà bất kỳ doanh nghiệp trong
ngành nào cũng mong muốn. Với những lợi thế của mỡnh về cỏc sản phẩm
xuất khẩu đó đem lại cho doanh nghiệp một lợi thế không nhỏ so với các
doanh nghiệp khác. Doanh thu trên thị trường trong nước các năm gần đây
lúc nào cũng chiếm hơn 50% tổng doanh thu của cả Công ty.

Doanh thu của Công ty trong thời gian từ năm 2001 đến năm 2005
Đơn vị: triệu đồng
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Doanh thu cú
VAT
589214
701025

909104
1016750
1430168

Doanh thu khụng cú
VAT
556774
667500
866071
970953
1351693

HANOSIMEX--------------------------------- 12 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Qua bảng trện ta thấy tổng doanh thu của công ty luôn tăng trong thời
gian qua. Trong đó doanh thu trên thị trường nội địa chiếm một tỷ lệ khơng
nhỏ chỉ có năm 2002 là có giảm tỷ lệ trong tổng doanh thu của Cơng ty. Sau
đó trong các năm tiếp theo doanh thu trên thị trường nội địa luôn chiếm một
tỷ lệ > 50% tổng doanh thu của cả Công ty.
Doanh thu theo thị trường
Đơn vị : USD
Năm
2001
2002
2003
2004
2005


Tổng Doanh
thu
38013806.45
45227419.35
58651870.97
65596774.19
92268903.23

Doanh thu trong
nước
16797527
23537867
28082336
26151569
35218553

Doanh thu xuất
khẩu
21216279.45
21689552.35
30569534.97
39445205.19
57050350.23

Để có được con số doanh thu như trên doanh nghiệp đó nỗ lực mở rộng
thị trường đồng thời cũng mở rộng mặt hàng tiêu thụ. Những mặt hàng sau
đây đó đóng góp tích cực vào thành tích của doanh nghiệp. Trong tất cả các
năm, doanh thu của sản phẩm sợi và sản Dệt kim lúc nào cũng dứng đầu
trong tất cả các mặt hàng đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Trong năm

2005 doanh thu của sản phẩm sợi là 479361 triệu đồng tương đương 34%
tổng doanh thu, cũn đối với sản phẩm dệt kim là 309821 triệu đồng tương
đương 22% tổng doanh thu cảu tồn cơng ty.
Sự thay đổi nhu cầu và định hướng tiêu dùng của người tiêu dùng đó
thỳc đẩy Công ty Dệt – May Hà Nội thay đổi cơ cấu sản phẩm như không
sản xuất các loại mũ nữa mà thay vào đó là các sản phẩm quần áo bũ, hay
cỏc sản phẩm dệt thoi. Điều này là chính xác vỡ sản phẩm mũ của Công ty

HANOSIMEX--------------------------------- 13 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Dệt – May Hà Nội không phù hợp với nhu cầu thị trường hơn nữa các sản
phẩm được làm ra từ vải bũ lại đang được người tiêu dùng ưa chuộng.

Bảng doanh thu theo sản phẩm
Đơn vị : Triệu đồng
Sản phẩm
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Sợi
282884
265899
317108
388020
479361
Vải Denim
57245
69448
125996

149400
103801
Vải+ Cổ
8911
23605
17766
32113
Sp Dệt kim
154393
222721
305821
255457
309821

6875
45491
5523
6243
Khăn
49067
35589
43243
77360
97025
Sp may vải Dệt thoi
29638
35628
46037
Doanh thu khỏc
5800

3267
15137
41079
165296
1.3.2 Lợi nhuận và nộp ngõn sỏch của Cụng ty Dệt – May Hà Nội.
Trong những năm gần đây mặc dù Công ty Dệt – May Hà Nội gặp
khơng ít khó khăn khách quan và chủ quan nhưng lợi nhuận của công ty vẫn
không ngừng tăng. Lợi nhuận tăng nó phản ánh sự đóng góp của Cơng ty
Dệt – May Hà Nội vào ngân sách Nhà Nước cũng tăng. Sự tăng lên của lợi
nhuận một phần là do Cơng ty Dệt – May Hà Nội có lượng sản phẩm tiêu
thụ luôn tăng, một phần là do trong những năm qua Cơng ty Dệt – May Hà
Nội đó cú sự đầu tư đổi mới công nghệ, làm cho chi phí sản xuất cũng như
khẳ năng tiết kiệm nguyên vật liệu, nhiên liệu của công ty tăng dẫn tới giá
thành sản xuất giảm.

Bảng nộp Ngõn sỏch và lợi nhuận của cụng ty.
Năm
2001

Năm
Năm 2002 2003

Năm
2004

Năm
2005

HANOSIMEX--------------------------------- 14 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Lợi Nhuận
Nộp Ngõn sỏch

1446
5293

2300
3174

3200
4252

4500
4800

Trong năm 2002 công ty đóng góp vào ngân sách Nhà Nước là 3174
triệu đồng sang năm 2003 cơng ty đóng góp cho ngân sách Nhà Nước là
4252 triệu đồng tăng 134% so với năm trước.
Trong năm 2004 cơng ty đóng góp vào ngân sách là 4800 triệu đồng và
sang năm 2005 con số này là 6805 triệu đồng.
Cũn đối với lợi nhuận của Công ty Dệt – May Hà Nội trong các năm
gần đây tăng tương đối cao năm 2001 lợi nhuận chỉ là 1446 triệu đồng
nhưng khi kết thúc năm 2005 con số này là 7761 triệu đồng.
Sự tăng lên của Lợi nhuận và sự đóng góp vào ngân sách Nhà Nước của
Công ty Dệt – May Hà Nội luôn tăng trong những năm gần đây càng khảng
định một điều răng công ty đó cú những bước đi đúng đắn và vũng chăc, và
cũng khẳng định sự cố gắng nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty

Dệt – May Hà Nội.

Biểu đồ thể hiện sự tăng lên của Lợi Nhuận và nộp ngân sách Nhà
Nước.

HANOSIMEX--------------------------------- 15 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C

7761
6805


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Triệu đồng

Lợi Nhuận và Nộp nghân sách
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0

6805
4800
5293
1446

Năm 2001

7761

4252
3174
3200

2300
Năm 2002

Năm 2003

4500

Năm 2004

Năm 2005

Năm
Lợi Nhuận

Nộp Ngân sách

1.3.3 Lao động và tiền lương của công nhân viờn trong Cụng ty.
Năm 2001 số lao động của Công ty Dệt – May Hà Nội chỉ là 4625 lao
động báo gồm cả lao động trực tiếp tham gia sản xuất và lao động gián tiếp
trong đó tỷ lệ lao động trực tiếp sản xuất chiếm 80% tổng số lao động.
những trong những năm gần đây sự lơn mạnh của Công ty Dệt – May Hà
Nội có sự đóng góp vơ cùng lớn của cán bộ, công nhân viên trong Công ty

Dệt – May Hà Nội . với chính sách sử dụng lao động của Công ty Dệt –
May Hà Nội là giảm lao động gián tiếp và tăng lao động trực tiếp tham gia
sản xuấ cơng ty đó cú chớnh sỏch tuyển dụng và đào tạo cũng như sử dụng
lao động hợp lý cho nờn đến năm 2005 số lao động của Công ty Dệt – May
Hà Nội là 5257 lao động trong đó lao động trực tiếp là 88% và lao động gián
tiếp điều là các lao động có chất lượng cao.
Sự lớn mạnh của Công ty Dệt – May Hà Nội đó nõng cao đời sống cán
bộ cơng nhân viên trong công ty lên một tầm cao mới. Với phương pháp tính
lương hợp lý đó thỳc đẩy cơng nhân viên hăng hái sản xuất, nâng cao năng

HANOSIMEX--------------------------------- 16 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

xuất lao động. Qua đó nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên, nâng
cao đơi sống.
Bảng thu nhập bỡnh qũn của lao động trong cơng ty
Đơn vị: Đ
Thu nhập BQ/ Năm Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Khu vực Hà Nội

1292000

1350000

1400000

1500000


1700000

Khu vực Vinh

888000

950000

1200000

1290000

1470000

Khu vực Hà Đông

820000

900000

980000

1270000

1520000

Khu vực Đông Mỹ

792000


1150000

1320000

1340000

1500000

Trong năm 2001 thu nhập bỡnh qũn thấp nhất là khu vực Hà Đơng
là 820000 đ/tháng/người trong khi đó thu nhập cao nhất là khu vực Hà Nội
là 1292000 đ/tháng/người nhưng đến năm 2005 thu nhập thấp nhất là khu
vực Vinh nhưng con số trung bỡnh đó là 1470000 Đ/người/tháng và khu vực
có thu nhập cao nhất vẫn là khu vực Hà Nội với con số 1700000
đ/tháng/Người
Qua những kết quả sơ bộ trên có thể thấy Cơng ty Dệt – May Hà Nội đó
sản xuất kinh doanh cú lói. Sự làm ăn phát đặt của Công ty Dệt – May Hà
Nội không chỉ thể hiện qua con số đóng góp vào ngân sách Nhà Nước mà nó
cũn thể hiện qua đời sống của anh em công nhân trong công ty.
Mặc dự vậy Cụng ty Dệt – May Hà Nội vẫn cũn đó nhiều khẳ năng
chưa được khai thác, hay chưa khai thác có hiệu quả dẫn đến hiệu quả đầu tư
chưa cao, chưa đáp ứng được lũng mong mỏi của Nhà Nước.

HANOSIMEX--------------------------------- 17 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Chương II

THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

CỦA CÔNG TY DỆT – MAY HÀ NỘI VÀO THỊ
TRƯỜNG MỸ

2.1 Khái quát hoạt động xuất khẩu của Công ty Dệt May – Hà Nội
2.1.1 Chớnh sỏch xuất khẩu của Cụng ty Dệt May – Hà Nội.
Cùng với sự thay đổi của thị trường và những thay đổi của chính sách
xuất khẩu của Tập đoàn dệt May Việt Nam, nên Cơng ty Dệt May – Hà Nội
cũng đó cú sự điều chỉnh kịp thời chính sách xuất khẩu của mỡnh cho phự
hợp với tỡnh hỡnh chung của thị trường.

HANOSIMEX--------------------------------- 18 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Nhà nước Việt Nam đang khuyến khích các công ty Dệt May Việt
Nam không chỉ là nhà gia cơng cho các cơng ty nước ngồi mà dần dần phải
chuyển sang xuất khẩu theo dạng FOB để có thể kiểm soát được giá cả cũng
như kiểm soát được sản phẩm của mỡnh hơn thế nưa là có thể xây dựng cho
mỡnh những thương hiệu mạnh và tăng giá trị xuất khẩu của ngành May
Mặc. Qua đó có thể làm một cách đàng hồng trên thị trường Mỹ.
Khơng những thay đổi hỡnh thức xuất khẩu mà cụng ty cũn phải duy
trỡ cỏc thị trường quen thuộc để không ngừng mở rộng thị phần của công ty
trên các thị trường đó. Khơng chỉ vậy cơng ty cũn muốn mở rộng hỡnh ảnh
của mỡnh qua cỏc thị trường tiềm năng khác như thị trường Mỹ, châu
phi….. Công ty Dệt May – Hà Nội cũng cũn muốn và phấn đấu có thể chủ
động tỡm kiếm khỏch hàng, chủ động nguồn nguyên vật liệu, qua đó có thể
tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Và mục tiêu phân đấu của Công ty Dệt –
May Hà Nội là phấn đầu đến năm 2010 doanh thu xuất khẩu chiến > 50%
tổng doanh thu của công ty.


2.1.2 Kết quả hoạt động xuất khẩu.
- Mặc dù trong những năm gần đây hàng May Mặc của Trung Quốc và
Ấn Độ đang chiếm ưu thế trên thị trường May Mặc thế giới, với những lợi
thế của mỡnh Trung Quốc Và Ấn Độ đó làm cho nhiều nước có ngành Dệt
May Phát triển gặp khó khăn như í, Thỏi Lan… và Việt Nam khụng là
ngoại lệ. Mặc dự với những khú khăn đó song Cơng ty Dệt – May Hà Nội
luồn có giá trị xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước điều đó khẳng định sự
cố gắng của cán bộ, công nhân viên chức trong công ty, cũng như khảng
định sự đầu tư của Nhà Nước là đúng đắn và có hiệu quả và kết quả xuất
khẩu của Cơng ty Dệt – May Hà Nội được phản ánh quả bảng kết quả xuất
khẩu trong 5 năm qua.
HANOSIMEX--------------------------------- 19 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Đơn vị:USD
TT

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005


EU

9576965

10265478

12564257

13589625

14689524

Mỹ

3127516

3571216

6283908

8540256

9825265

Nhật

6131687

6341629


5622675

6699016

5936698

Khỏc

2752743

3203210

3824716

4423156

4986365

Tổng

21588911

23381533

28295556

33252053

35437852


Qua bảng trên ta thấy doanh thu xuất khẩu của năm sau cao hơn năm
trước đây là một điều đáng mừng. Nhưng doanh thu xuất khẩu của Công ty
Dệt – May Hà Nội lại phụ thuộc quá nhiều vào thị trường EU. Doanh thu tại
thị trường luôn chiếm từ 40% đến 50% tổng doanh thu xuất khẩu điều này sẽ
có tác động tiêu cực nếu như thị trường EU khủng hoảng, cũn cỏc thị trường
tiềm năng khác vẫn chưa được Công ty Dệt – May Hà Nội chỳ ý khai thỏc
như thị trường Mỹ là một ví dụ điển hỡnh.

Biểu đồ doanh thu xuất khẩu trong 5 năm qua

USD

Doanh thu xuất khẩu
40000000
35000000
30000000
25000000
20000000
15000000
10000000
5000000
0
1

2

3

4


5

Năm
Năm

Đường biểu hiện doanh thu

HANOSIMEX--------------------------------- 20 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Theo mặt hàng xuất khẩu của cụng ty Dệt May Hà Nội thỡ mặt hàng
xuất khẩu cú giỏ trị lớn nhất là mặt hàng Sơ Mi nam có giá trị xuất khẩu
năm 2005 là 5670056 USD đây là mặt hàng thế mạnh của công ty.
Trong các năm từ 2001 đến 2003 các sản phẩm May Mặc chính của
Công ty Dệt – May Hà Nội là Áo sơ Mi. Áo phơng….nhưng bước sang năm
2004 cơng ty đó đầu tư dây truyền sản xuất vải bũ và cỏc sản phẩm từ Vải
bũ. Nờn danh mục cỏc mặt hàng May Mặc xuất khẩu cú mở rộng thờm quần
ỏo bũ. Điều này tác động trực tiếp vào việc tăng doanh thu của Công ty Dệt
– May Hà Nội . Mặc dù vậy do đây là sản phẩm mới đưa vào thị trường nên
khách hàng chưa quen hoặc cũn e ngại nờn doanh thu chưa cao.

Giá trị hàng hoá xuất khẩu vào tất cả các thị trường của công ty
(Đơn vị (USD)
Tờn hàng

Năm 2001 Năm 2002

Năm 2003


Năm 2004

Năm 2005

Sơ mi Nam
không DK cotton

3670115

3974861

4810245

4987808

5670056

Sơ mi Nam , bé
trai DK cotton

3022448

3273415

3961378

3990246

4252542


Sơ mi Nữ, bé
gái DK cotton

3238337

3507230

4244333

4322767

4606921

Quần Nữ, bộ gỏi
vải tổng hợp

2590669

2805784

3395467

3491466

3720974

Quần nữ bộ gỏi
cotton


647667

701446

848867

831301

885946

Quần nam vải
tổng hợp

4533671

4910122

5942067

6317890

6733192

Quần nam, bộ
trai cotton

3886004

4208676


5093200

4987808

4961299

Quần bũ

2660164

2835028

Áo bũ

1662603

1771893

33252053

35437852

Tổng

21588911

23381533

28295556


HANOSIMEX--------------------------------- 21 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Qua bảng trên ta thây hầu như khơng có sản phẩm mang tính trí tue cao,
hay nói chính sách xác hơn đó là các sản phẩm có giá thành cao và chất
lượng cao. Hơn thế nưa mặc dù Cơng ty Dệt – May Hà Nội cũng có những
mặt hàng như quần Lót , áo lót… Nhưng hầu như khơng có khẳ năng xuất
khẩu. qua bảng trên cũng có thể thấy danh mục mặt hàng xuất khẩu của công
ty cũn qỳa ớt và thường trùng lập với các công ty khác cũng xuất khẩu vào
thị trường Mỹ và dễ dẫn tới các sản phẩm của cùng một nước cạnh tranh với
nhau trên cùng một thị trường.

2.2 Xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt May – Hà Nội vào
thị trường Mỹ.
2.2.1 Kết quả hoạt động xuất khẩu vào thị trường Mỹ.
- Doanh thu xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội
vào thị trường Mỹ theo thời gian.
Kể từ ngày hiệp định thương mại Việt - Mỹ có hiệu lực vào tháng
12/2001 trao đổi buôn bán giữa hai bên luôn tục tăng trong những năm qua.
nhờ có hiệp định này mà doanh thu của Công ty Dệt – May Hà Nội trên thị
trường Mỹ cũng liên tục tăng năm 2002 doanh thu của Công ty Dệt – May
Hà Nội tại thị trường Mỹ đặt 3571216 ( USD) thỡ đến năm 2005 con số này
là 9825265 (USD) tức gấp 2.75 làn so với năm 2002 điều này khảng định sự
vươn lên mạnh mẽ cảu Công ty Dệt – May Hà Nội trên thị trường Mỹ.
nhưng so với số lượng tiêu thụ của thị trường Mỹ thỡ con số này như muối
bỏ vào bể, và nó cũn là con số nhỏ bộ so với cỏc doanh nghiệp Việt Nam
khỏc cựng tham gia xuất khẩu vào Mỹ.
Bảng Doanh thu theo thời gian.


HANOSIMEX--------------------------------- 22 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Năm

Doanh thu ( USD)

2001

3127516

2002

3571216

2003

6283908

2004

8540256

2005

9825265


Doanh thu của Công ty Dệt May – Hà Nội trên thị trường Mỹ theo mặt
hàng xuất khẩu vào thị Mỹ.
Do thế mạnh của Công ty Dệt May – Hà Nội là các sản phẩm Áo si,
quần âu…. Nên các sản phẩm chủ yếu của công ty vào thị trường Mỹ đa số
là sản phẩm này. Cũn cỏc sản phẩm mang tớnh chất lõu bền như áo rét,
comple… thỡ hầu như công ty không xuất được vào thị trườg này. Cũng
trong 2 năm gần đây cơng ty có đầu tư vào mua dây truyền sản xuất quần, áo
bũ nờn sản phẩm này bước đầu đó thõm nhập vào thị trường Mỹ. Sản phẩm
có giá trị xuất khẩu vào thị trường Mỹ cao nhất là Áo sơ Mi. Nhưng nếu mà
so sánh với các đơn vị khác trong nước cùng xuất khẩu vào thị trường Mỹ
thỡ con số đó cũn quỏ nhỏ. Điều này chưa sứng đáng với tiềm năng của
công ty.
Bảng những mặt hàng xuất khẩu chính của Cơng ty Dệt May – Hà Nội
vào thị trường Mỹ.
Đơn vị (USD)

HANOSIMEX--------------------------------- 23 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU

Tờn hàng

Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005

Sơ mi Nam không DK cotton

375302

428546


754069

Sơ mi Nam , bé trai DK cotton

750604

857092 1508138 1708051 1965053

Sơ mi Nữ, bé gái DK cotton

187651

214273

377034

427013

491263

Quần Nữ, bộ gỏi vảI tổng hợp

187651

214273

377034

341610


393011

Quần nữ bộ gỏi cotton

531678

607107 1068264 1281038 1473790

Quần nam vải tổng hợp

688054

785668 1382460 1793454 2063306

Quần nam, bộ trai cotton

406577

464258

816908

854026

982527

939428 1080779

Quần bũ


683220

786021

Áo bũ

512415

589516

Tổng

3127516 3571216 6283908 8540256 9825265

Các sản phẩm khác đa số vẫn cũn mới lạ đối với thị trường Mỹ như
quần lót, áo lót…. Do chất lượng khơng cao, mẫu mó khụng phong phỳ,
khụng phự hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Hỡnh thức xuất khẩu chủ yếu của Cụng ty Dệt – May Hà Nội vào thị
trường Mỹ đa số là qua trung gian và tỷ lệ qua trung gian luôn > 50% lượng
sản phẩm. Điều này là do Cơng ty Dệt – May Hà Nội chưa có hệ thống phân
phối, hệ thống đại lý tại thị trường này, điều này đó ảnh hưởng đến lợi nhuận
và doanh thu của công ty trên thị trường MỸ.
2.2.2 Các hoạt động Cơng ty Dệt May – Hà Nội đó thực hiện để thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu hàng May Mặc vào thị trường Mỹ.
2.2.2.1 Cỏc kờnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty Dệt May – Hà Nội
Để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm Cơng ty đó tập trung mở rộng
mạng lưới phục vụ. Hiện tại cơng ty đó thành lập một số cửa hàng dịch vụ
để thực hiện điều này. Bằng các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp cơng
ty đó mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Do thị trường của công ty khá rộng nên


HANOSIMEX--------------------------------- 24 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C


×