TRƯỜNG THCS THANH BÌNH
HÂN HOAN
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CƠ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TUẦN 23 TIẾT 107
VĂN BẢN
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ
NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN
HI – PÔ – LIT - TEN
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả/ sgk/40
- Hi –Po- Lit –ten ( 1828-1893)
2. Tác phẩm/sgk/40
a. Xuất xứ/sgk/40
b. Thể loại – PTBĐ:
- Nghị
luận văn chương
- Lập luận
c. Bố cục và cách lập luận
* Bố cục:
2 phần
- Phần 1:
Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngơn La Phơng – ten
- Phần 2:
Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn La Phông – ten
*Cách lập luận:
+Giống nhau:
- Dẫn ra những dòng viết về sói và cừu của
nhà khoa học Buy-phơng để so sánh.
- Đều triển khai theo mạch nghị luận trật tự 3
bước:
● Bước1: La Phông-ten
● Bước 2: Buy- Phông
● Bước3: La Phông-ten
+ Khác nhau:
Khi nÓI về cừu, tác giả thay bước 1 bằng
đoạn thơ ngụ ngôn La Phông-ten
-> bài nghị luận thêm sinh động
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn
a. La Phông – ten:
- Một con cừu cụ thể, đối mặt với
sói:
- Giọng:
Tội nghiệp, buồn rầu, dịu dàng.
- Xưng hô:
+ Bệ hạ - ngài:
->Hô tôn
+ Kẻ hèn - tơi:
->xưng khiêm
-> nhân hóa, câu cảm
=> sợ sệt, nhút nhát, hiền lành,
không hại ai
-> tội nghiệp, đáng thương.
-Thân thương và tốt bụng:
- Nghe tiếng kêu rên của con
-> chạy tới
-Đứng yên cho con bú
- Nhẫn nhục
-> Nhân hóa, hư cấu, tưởng tượng:
động lòng thương cảm.
=> Cừu như người mẹ hy sinh cho
con.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn
a. La Phông – ten:
- Một con cừu cụ thể, đối
mặt với sói:
- Giọng:
Tội nghiệp, buồn rầu, dịu
dàng.
- Xưng hô:
+ Bệ hạ - ngài:
-> Hô tôn
+ Kẻ hèn - tơi:
-> xưng khiêm
-> nhân hóa, câu cảm
=>sợ sệt, nhút nhát, hiền
lành,
không hại ai
-> tội nghiệp, đáng thương.
-Thân thương và tốt bụng:
- Nghe tiếng kêu rên của con
-> chạy tới
-Đứng yên cho con bú
- Nhẫn nhục
-> Nhân hóa, hư cấu, tưởng
tượng
=>Cừu như người mẹ
hy sinh cho con.
-> động lòng thương cảm.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngơn
b. Buy-phơng
- Lồi cừu nói chung:
+ Ngu ngốc, sợ sệt
+Tụ tập thành bầy
+ Đứng lì một chỗ, khơng biết trốn tránh sự
nguy hiểm
+ Hết sức đần độn
-> hiền lành, sợ sệt, đần độn: đặc điểm vốn có
của cừu
CỪU TỤ TẬP THÀNH ĐÀN
Nhận xét về cách viết về loài cừu của hai tác
giả có điểm nào giống và khác nhau?
* Giống nhau:
Cùng xuất phát từ đặc điểm hiền lành, nhút nhát,
không hại ai.
* Khác nhau:
- Buy –phông: Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên
- La Phơng – ten: Nhân hóa cừu như người
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
2. Hình tượng sói trong thơ ngụ ngơn
a. La Phơng-ten:
Con chó sói cụ thể đối mặt với cừu:
- Bạo chúa của cừu
- Tên trôm cướp khốn khổ và bất hạnh bị truy
đuổi
- Gã vô lại và ln bị ăn địn
- Bộ mặt lắm lét, lo lắng
-Cơ thể gầy giơ xương, đói meo
-> nhân hóa (nói năng như người)
->đói meo, gầy gồm->tên trộm cướp độc ác
kiếm cớ bắt tội cừu để che giấu tâm địa của mình
=> Gian xảo, hống hách.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
2. Hình tượng sói trong thơ ngụ ngơn
a. Buy-phơng:
Con chó sói chung:
- Thù ghét mọi sự kết bạn
- Tụ họp thành bầy sói chinh chiến, ầm ỉ, tiếng
la hú khủng khiếp -> săn mồi lớn.
- Sống cô đơn và lặng lẽ
-> Nhận xét: “Bộ mặt lắm lét… vô dụng”
đặc điểm hoang dã, hư hỏng, đáng ghét, vô hại
bi kịch của sự độc ác
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
2.
Hình tượng sói trong thơ ngụ ngôn
a. La Phông-ten:
- Bạo chúa khát máu
- giọng khàn khàn, tiếng gầm dữ dội
- Tính cách phức tạp
-Độc ác nhưng khổ sở,thường bị mắc mưu
-> do vụng về, chẳng có tài trí
->đói meo -> hóa rồ
-> Nhân hóa => ngu ngốc
hài kịch của sự ngu ngốc
4 Nghệ thuật:
- Sử dụng lập luận: so sánh, đối chiếu
về hai con vật làm nổi bật đặc trưng
nghệ thuật: tưởng tượng và ẩn dụ.
-Theo trật tự 3 bước
III. TỔNG KẾT:
Ý nghĩa của văn bản/sgk/41
XIN CHÂN THÀNH CÁM
ƠN VÀ KÍNH CHÚC Q
THẦY CƠ MẠNH KHỎE