TIấUCHUN VIT NAM TCVN 3100-1979
Page1
Dây thép tròn dùng lm cốt thép bê tông ứng lực trớc
Tiêu chuẩn ny áp dụng cho dây thép cacbon kết cấu dùng lm cốt thép bê tông ứng lực trớc.
1. Cỡ; thông số kích thớc
Cơ tính v kích thớc của dây phải phù hợp với bảng 1
Bảng 1
Độ ô van của dây không đợc vợt quá tổng sai lệch cho phép của đờng kính.
2. Yêu cầu kĩ thuật
Dây đợc sản xuất từ thép cácbon kết cấu Mác thép do cơ sở sản xuất quy định phụ thuộc
vo đờng kính v cơ tính yêu cầu của dây.
Theo thỏa thuận của hai bên, dây có thể đợc ram ở nhiệt độ thấp.
Trên bề mặt dây, không đợc có vết rỗ, nứt, váng, gỉ, mng v phân tầng. Cho phép có những
khuyết tật bề mặt cục bộ nh xây xát, xớc v vết do kéo giãn, nhng độ sâu không đợc lớn
hơn sai lệch đã quy định của đờng kính. Vết gỉ không coi l dấu hiệu phế phẩm.
Dây đợc cung cấp bằng cuộn. Mỗi cuộn gồm một sợi nguyên.
Dây thép khi đã tôi qua bể chì không đợc hn nối.
Đờng kính trong của cuộn không đợc nhỏ hơn: 1200mm - đối với dây có đờng kính
3mm; 200mm - đối với dây có đờng kính từ 4 đến 5mm; 2500mm - đối với dây có đờng kính
từ 6 đến 8mm.
Nhả v xếp cuộn dây phải thẳng. Sai lệch độ thẳng do cơ sở sản xuất quy định hoặc theo thỏa
thuận của hai bên.
TIấUCHUN VIT NAM TCVN 3100-1979
Page2
Chú thích:
Khi đã đảm bảo độ thẳng của dây, đờng kính trong của hai cuộn dây do hai bên thỏa
thuận quy định.
Cơ sở sản xuất phải đảm bảo dây phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ny.
3. Phơng pháp thử
Kiểm tra chất lợng dây, bao bì, bao gói, ghi nhãn phải áp dụng nguyên tắc lấy mẫu v
phơng pháp
thử theo điều 3.3 đến 3.8 của tiêu chuẩn ny.
Trong lô, dây phải có cùng đờng kính cùng mác thép, số cuộn trong lô do hai bên thỏa
thuận quy
định. Khi không có chỉ dẫn trong đơn đặt hng. Số cuộn trong lô do cơ sở sản xuất quy định.
Kiểm tra bề mặt dây phải tiến hnh cho từng cuộn v không dùng dụng cụ phóng đại.
Đờng kính của dây đo ở bất kì vị trí no của cuộn ở hai hớng vuông góc với nhau của một
mặt cắt với dụng cụ có độ chính xác đến 0,01mm.
Lấy từ mỗi lô 10% số cuộn, nhng không ít hơn năm cuộn để kiểm tra độ bền đứt, bẻ gập
hoặc uốn v độ giãn di tơng đối.
Xác định giới hạn chảy quy ớc cần lấy mẫu từ 3% số cuộn, nhng không ít hơn ba cuộn.
Thử kéo v bẻ gập ở mỗi đầu cuộn đã chọn phải lấy từng mẫu cho mỗi phơng pháp thử:
Nếu kết quả thử không đạt yêu cầu dù chỉ một chỉ tiêu phải tiến hnh thử lần thứ hai với 10%
số cuộn khác nhng không ít hơn năm cuộn.
Kết quả thử lần thứ hai l kết quả cuối cùng.
Thử kéo theo TCVN 1824: 1993. Khả năng tải trọng của máy kéo đứt không đợc vợt quá
năm lần lực kéo đứt của dây thử.
Độ bền đứt v giới hạn chảy quy ớc đợc xác định theo mặt cắt thực của mẫu thử trớc khi
đứt.
Đo đờng kính của mẫu với độ chính xác đến 0,01mm ở ba chỗ theo chiều di dây v từ
những trị số nhận đợc tính diện tích mặt cắt ngang.
Thử bẻ gập theo TCVN 1828: 1993. Thử uốn theo thỏa thuận của hai bên.
4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển v bảo quản.
Dây phải đợc cuốn thnh cuộn không đợc rối, mỗi cuộn đợc buộc bằng dây mềm,
không ít hơn bốn chỗ phân chia đều theo chu vi cuộn.
Các đầu dây cần ci cẩn thận sao cho dễ tháo ra.
Khối lợng cuộn không nhỏ hơn 20kg.
Theo yêu cầu của ngời đặt hng, dây đợc cung cấp theo chiều di quy ớc v bội số
TIấUCHUN VIT NAM TCVN 3100-1979
Page3
chiều di quy ớc.
Dây đợc phép cung cấp không bôi trơn v bao gói.
Mỗi cuộn phải có biểu kèm theo trên đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất v nhãn hiệu hng hóa;
b) Số hiệu lô hng;
c) Đờng kính danh nghĩa của dây;
d) Số hiệu của tiêu chuẩn ny.
Mỗi lô hng có kèm theo chứng từ chất lợng trong đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Đờng kính danh nghiã của dây;
c) Số hiệu lô hng;
d) Khối lợng tính của lô hng;
e) Số lợng cuộn;
f) Các kết quả thử;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn ny;
4.5. Dây phải đợc bảo quản ở nơi khô ráo, tránh đặt trên nền đất.
4.6. Dây cần vận chuyển trong điều kiện chống gỉ, chống bẩn v bảo đảm cơ tính của nó.