VIÊN NÉN
Mục tiêu học tập
1.
Trình bày được vai trị, cơ chế tác dụng và xu hướng ảnh hưởng tới khả năng giải
phóng dược chất của 5 nhóm tá dược: độn, dính, rã, trơn, bao
2.
Nêu được ưu nhược điểm và cách dùng cả các tá dược cụ thể thuộc 5 nhóm nói
trên
3.
Lựa chọn được tá dược cho một công thức viên nén
4.
Viết được quy trình bào chế viên nén theo 3 phương pháp: dập viên qua tạo hạt
ướt, tạo hạt khô và dập thẳng
5.
Nêu được mục đích bao viên và các phương pháp bao.
6.
Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng viên nén và cách đánh giá.
7.
Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng viên nén và biện pháp
nâng cao sinh khả dụng
Phân loại viên nén
❖Theo phương pháp sản xuất
❖Theo hình thức bên ngoài
❖Theo đường dùng và cách sử dụng
❖Theo khả năng giải phóng dược chất
Phân loại
viên nén
theo hình
thức bên
ngồi
Viên nén bao film
Viên nén bao đường
Phân loại viên nén theo cách dùng
Viên áp má
Viên đặt dưới lưỡi
Viên nhai
Viên ngậm
Viên đặt
Viên sủi
Viên rã
nhanh
trong
miệng
Đặc điểm giải phóng dược chất của viên nén quy ước,
viên giải phóng kéo dài và viên trì hỗn giải phóng
Quá trình sinh dược học của viên nén
Viên nén
❖Phép thử độ rã, độ hịa tan:
Rã
• Ý nghĩa
• Cách tiến hành
Cốm
thuốc
Rã
• Các yếu tố ảnh hưởng
Liên hệ lại bài thuốc bột
Hấp
thu
Hòa tan
Bột thuốc
Dung
dịch
thuốc
Phương pháp bào chế viên nén
✓ Các giai đoạn chính
✓ Mục đích của mỗi giai đoạn
✓ Cách tiến hành mỗi giai đoạn
❖ Dập thẳng
❖ Tạo hạt ướt
❖ Tạo hạt khô
Cần tìm
hiểu
✓ Các thơng số kỹ thuật cần kiểm
sốt ở mỗi giai đoạn
✓ So sánh 3 phương pháp
✓ Đặc điểm công thức bào chế
ứng với mỗi phương pháp
Quá trình nén tạo viên
Tỉ trọng biểu kiến, độ xốp
Nạp nguyên liệu
Tỉ trọng gõ, độ xốp
Các TP xếp chặt
Biến dạng TP
Lực LK
Đứt gãy LK trong TP
Hợp nhất
• Các đặc tính vật lý của khối
Tính chất viên phụ thuộc vào lực
nén và thời gian chịu tác động nén
bột ảnh hưởng tới quá trình
dập viên? (xem lại thuốc bột)
Hình thành liên kết giữa các tiểu phân khi nén
Liên kết liên phân tử
Lực van der Waals, lực
tĩnh điện, liên kết H
Cầu nối rắn
Tạo bởi các hiện tượng:
Nóng chảy; Kết tinh; phản
ứng hóa học, tá dược dính
Khóa cơ học
Tạo ra do các tiểu phân
khơng phải hình cầu nên
dễ dàng bị “móc” ở các
góc cạnh khi xếp gần nhau
Cầu nối lỏng
Tạo ra do sự xuất hiện của
vi mao quản kết hợp sức
căng bề mặt của chất lỏng
Khả năng chịu nén
• Khả năng giảm thể tích khối bột khi nén (Compressibility)
• Chỉ số nén Carr
• Khả năng khối bột có thể nén đến một độ cứng nhất định (Compactibility)
• Mối liên quan giữa lực nén áp dụng lên khối bột và lực gây vỡ viên hay giữa
lực nén khối bột với Cường độ đứt gãy (tensile strength)
Tensile strength
𝟐𝑭
𝝈=
𝝅𝒅𝒉
F: L ực g ây v ỡ vi ên (N)
D: Đ ư ờng k ính vi ên (cm)
h: B ề d ày vi ên (cm)
Khả năng chịu nén của
Theophylin và cellulose
vi tinh thể
Ảnh hưởng của tỉ lệ
cellulose vi tinh thể phối
hợp tới khả năng chịu nén
của bột thuốc theophylin
nén tại 12kN
Các giai đoạn dập viên trên máy dập viên
Các giai đoạn dập viên trên máy dập viên quay tròn
Một số khó khăn khi dập
đơn dược chất
• Dược chất có hàm lượng thấp
Giải pháp
Tá dược
Kỹ thuật BC
• Dược chất chịu nén kém
• Tá dược độn
• Dập thẳng
• Dược chất trơn chảy kém
• Tá dược dính
• Tạo hạt ướt
• Khó lấy viên ra khỏi cối
• Tá dược rã
• Tạo hạt khơ
• Viên khơng rã
• …
• Tá dược trơn
Một số lỗi xuất hiện khi dập viên
MỘT SỐ LỖI KHI DẬP VIÊN
• Viên sứt cạnh
• Viên bong mặt
• Viên bị nứt bên trong
• Viên bị nén 2 lần
• Viên bị dính chày cơi
• Viên bị lốm đốm
• Lỗi do quy trình
• Lỗi do máy dập viên
• Lỗi do thiết kế công thức
TẠO HẠT KHÔ
TẠO HẠT ƯỚT
DẬP THẲNG
PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG
Đặc điểm
• Khối bột được đưa vào cối và nén
trực tiếp
u cầu
• Phải có tá dược trơn chảy tốt và chịu
nén tốt => Sử dụng các TD chuyên
dụng
• Dược chất chiếm tỉ lệ nhỏ so với tá
• Tiến hành nhanh
• Ít ảnh hưởng độ ổn định DC
dược
PHƯƠNG PHÁP TẠO HẠT