Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Đồ án tốt nghiệpTHIẾT kế PHẦN điện NHÀ máy điện 800 MW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.17 KB, 115 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN

-----------o0o-----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN 800 MW

Giáng viên hướng dẫn: ThS.
Sinh viên thực hiện :
Mã sinh viên
:
Nghành
: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Chuyên nghành
: HỆ THỐNG ĐIỆN
Lớp
:
Niên khóa
: 2016- 2021
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2020


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGÀNH CNKT ĐIỆN



Độc lập – Tự do – Hạnh phú

ĐIỆN TỬ
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Ngành học:
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
Lớp:
Phần 1: Thiết kế phần Điện của nhà máy Thủy Điện công suất 800 MW.

I.

CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU

1.

Nhà máy điện: gồm 4 tổ máy phát công suất mỗi tổ máy là 200 MW.
Biến thiên của phụ tải nhà máy.
t(h)
0-8
8-12
12-14
14-18
P(%)

85

100


85

90

18-24
80

Công suất tự dùng cực đại bằng 1,2% công suất định mức của nhà máy với cosφ
= 0,84.

2. Phụ tải địa phương:

Uđm = 6 kV.
Pmax = 15 MW; cosφ = 0,85.
Gồm: 3 đường dây cáp kép x 3 MW x 3 km.
3 đường dây cáp đơn x 2,5 MW x 3 km.
Biến thiên của phụ tải
t(h)

0-7

7-12

12-15

15-20

20-24


P(%)

65

90

80

100

70

Các trạm cuối đường dây phụ tải địa phương dùng cáp lõi nhơm có tiết diện bé
nhất Smin = 70 mm2; máy cắt có dịng điện cắt định mức I đm = 40 kA; thời gian cắt ngắn
mạch tc = 0,4 Sec.

3.

Phụ tải trung áp:

Uđm = 110 kV
Pmax = 250 MW ; cosφ = 0,88.
Gồm: 4 đường dây kép x 40 MW
3 đường dây kép x 35 MW.
Biến thiên của phụ tải.

GVHD:

SVTH:


-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4.

t(h)

0-8

8-12

12-14

14-20

20-24

P(%)

70

100

85

95

75


14-20

20-24

100

70

Phụ tải cao áp:

Uđm = 220 kV
Pmax =400 MW ; cosφ = 0,89.
Gồm 3 đường dây kép x 90 MW
2 đường dây kép x 70 MW.
Biến thiên của phụ tải.
t(h)
0-7
7-12
12-14

P(%)

65

90

85

5. Hệ thống điện: Uđm = 220 kV

II.

Công suất tổng của hệ thống (không kể nhà máy thiết kế): 14000 MVA.
Dự trữ quay của hệ thống: 500 MVA.
Điện kháng ngắn mạch tính đến thanh cái hệ thống: x0 = 0,62.
Công suất ngắn mạch trên thanh cái hệ thống: 16000 MVA.
Nhà máy thiết kế được nối với hệ thống bằng 1 đường dây kép dài 132 km.

NỘI DUNG TÍNH TỐN

1. Chọn máy phát điện; tính tốn phụ tải và cân bằng công suất.
2. Xác định các phương án và chọn máy biến áp.
3. Tính tốn ngắn mạch.
4. Tính tốn chọn phương án tối ưu.
5. Chọn khí cụ điện và dây dẫn.
6. Chọn sơ đồ và các thiết bị tự dùng.
7. Các bản vẽ cần thiết.
Tp.HCM, ngày 29 tháng 12 năm 2020
Giáng viên hướng dẫn

ThS.

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Lời nói đầu
Ngày nay, điện năng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống. Điện
năng được sản xuất từ các nhà máy điện để cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Để đáp ứng
nhu cầu phụ tải, đặc biệt là công cuộc công nghiệp hố hiện đại hố, địi hỏi nguồn
năng lượng điện là rất lớn, cần phải xây dựng thêm nhiều nhà máy điện. Do vậy việc
nghiên cứu tính tốn kinh tế - kỹ thuật trong thiết kế xây dựng nhà máy điện là công
việc hết sức cần thiết, và thường xuyên.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với những kiến thức chuyên ngành đã được
học, em được giao thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế phần điện nhà
máy thủy điện 800 MW”. Bản đồ án này khơng chỉ là nhiệm vụ mà cịn là sự củng cố
khá toàn diện về mặt kiến thức đối với bản thân trước khi thâm nhập vào thực tế.
Với tinh thần trên, bản đồ án được trình bày gồm có thuyết minh và các bản vẽ.
Bản đồ là: Phần thiết kế phần điện nhà máy thủy điện 800 MW. Cụ thể các phần thể
hiện ở sau.
Trong quá trình thiết kế, với nỗ lực của bản thân và đặc biệt được sự tận tình
hướng dẫn của thầy giáo, em đã hồn thành được bản đồ án này. Tuy nhiên, do trình độ
chuyên mơn cịn hạn chế nên bản đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo để bản đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trong Bộ môn Công nghệ Kỹ thuật Điện
– Điện tử, đặc biệt là ThS. đã trực tiếp giúp em hoàn thành bản thiết kế tốt nghiệp này.
Tp.HCM, tháng 12 năm 2020
Sinh viên:

MỤC LỤC
Lời nói đầu......................................................................................................................
GVHD:

SVTH:


-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN I. THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
CƠNG SUẤT 800 MW ................................................................................
Chương 1. Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp ..............................................................................................
1.1 Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán CPSX trong các doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp.............................................................................
1.1.1 Khái niệm về CPSX.....................................................................................
1.1.2 Lý thuyết về kế toán CPSX trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp theo quyết định 15...................................................................................10
1.2 Phương pháp hạch toán CPSX......................................................................13
1.2.1 Chứng từ kế toán.......................................................................................14
1.2.2 Tài khoản sử dụng hạch tốn chi phí sản xuất............................................15
1.2.3. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm.....................................17
1.2.4. Hệ thống sổ kế tốn chi phí sản xuất.........................................................19
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu của một số đề tài về các sản phẩm..........21
1.4. Phân định nội dung nghiên cứu.....................................................................22
Chương 2. Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện..........................................25
2.1 Đề xuất các phương án....................................................................................25
2.1.1 Phương án 1...............................................................................................26
2.1.2 Phương án 2...............................................................................................27
2.1.3 Phương án 3...............................................................................................27
2.1.4 Phương án 4...............................................................................................28
2.2 Chọn máy biến áp............................................................................................29
2.2.1 Phương án 1...............................................................................................29
2.2.2 Phương án 2...............................................................................................34

2.3 Tính tổn thất điện năng...................................................................................38
2.3.1 Phương án 1...............................................................................................38
2.3.2 Phương án 2...............................................................................................41

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 3. Tính tốn dịng điện ngắn mạch...............................................................43
3.1 Phương án 1.....................................................................................................43
3.1.1 Xác định điểm ngắn mạch tính toán...........................................................43
3.1.2 Xác đinh điện kháng của các phần tử.........................................................44
3.1.3 Xác định dòng điện ngắn mạch..................................................................45
3.2 Phương án 2.....................................................................................................54
3.2.1 Xác định điểm ngắn mạch tính tốn...........................................................54
3.2.2 Xác đinh điện kháng của các phần tử.........................................................54
3.2.3 Xác định dòng điện ngắn mạch..................................................................54
Chương 4. Tính tốn chọn phương án tối ưu.............................................................61
4.1 Tính các dịng điện cưỡng bức........................................................................61
4.1.1 Phương án 1...............................................................................................61
4.1.2 Phương án 2...............................................................................................63
4.2 Chọn máy cắt điện...........................................................................................65
4.2.1 Phương án 1...............................................................................................66
4.2.2 Phương án 2...............................................................................................66
4.3 Chọn sơ đồ thiết bị phân phối.........................................................................66
4.4 Tính tốn kinh tế -kỹ thuật chọn phương án tối ưu......................................70

4.4.1 Phương án 1...............................................................................................71
4.4.2 Phương án 2...............................................................................................73
4.5 So sánh kinh tế - kỹ thuật chọn phương án tối ưu........................................74
Chương 5. Chọn khí cụ điện và dây dẫn....................................................................75
5.1 Chọn thanh dẫn, thanh góp............................................................................75
5.1.1 Chọn thanh dẫn cứng..................................................................................75
5.1.2 Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng........................................................................78
5.1.3 Chọn dây dẫn mềm và thanh góp...............................................................79
5.2 Chọn máy cắt điện...........................................................................................84
5.3 Chọn dao cách ly..............................................................................................84
5.4 Chọn thiết bị cho phụ tải địa phương.............................................................84

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.4.1 Chọn máy biến áp địa phương....................................................................85
5.4.2 Chọn cáp phụ tải địa phương......................................................................86
5.4.3 Chọn thiết bị cho phụ tải địa phương.........................................................88
5.5 Chọn thiết bị chống sét....................................................................................91
5.6 Chọn máy biến áp đo lường............................................................................92
5.6.1 Chọn máy biến dòng điện...........................................................................92
5.6.2 Chọn máy biến điện áp...............................................................................95
5.6.3 Sơ đồ nối dây các thiết bị đo......................................................................98
Chương 6. Chọn sơ đồ và thiết bị tự dùng.................................................................99
6.1 Chọn máy biến áp tự dùng..............................................................................99

6.1.1 Chọn máy biến áp tự dùng riêng................................................................99
6.1.2 Chọn máy biến áp tự dùng chung.............................................................100
6.2 Chọn máy cắt, dao cách ly, aptomat cho mạch tự dùng..............................101
6.2.1 Chọn máy cắt, dao cách ly cho mạch tự dùng..........................................101
6.2.2 Chọn aptomat cho mạch tự dùng..............................................................101

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN I
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
CÔNG SUẤT 800 MW

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I
TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế tốn CPSX trong các doanh
nghiệp sản xuất cơng nghiệp
1.1.1 Khái niệm về CPSX.
Hoạt động của các DN nói chung và của Viện nói riêng là sự vận động, kết hợp,
chuyển đổi nội tại các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo ra các sản phẩm,
cơng việc nhất định. Trên khía cạnh đó thì khái niệm CPSX có ý nghĩa rất quan trọng
đối với DN.
-

Doanh nghiệp: Là một tổ chức kinh doanh. Khác với các tổ chức khơng vì lợi nhuận
như cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội, tôn giáo,... . Doanh nghiệp được thành lập
với mục đích thu được lợi nhuận.

- Khái niệm chi phí: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ

-

kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.
( Theo VAS 01)
Chi tiêu: Là sự giảm đi đơn thuần các loại tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp, bất kể nó
được dùng vào mục đích gì. Tổng chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu
cho quá trình cung cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh, chi tiêu cho quá
tình tiêu thụ...

- Khái niệm chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà DN đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
(Theo Luật kế tốn Việt Nam )

+ Hao phí lao động sống: là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo
lương phải trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch
vụ…
+ Hao phí lao động vật hố: là tồn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao
trong qua trình sản xuất kinh doanh.
- Khái niệm chi phí sản xuất: Là số tiền mà một nhà sản xuất hay DN phải chi để
mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho q trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu

GVHD:

SVTH:

-


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lợi nhuận. Trong nền kinh tế hàng hóa, bất cứ một DN nào cũng phải quan tâm đến
CPSX. Việc giảm chi phí sản xuất đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận.
(Theo Bách khoa toàn thư)
- Khái niệm CPSXC cố định: Là những CP sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi
theo số lượng sản phẩm sản xuất, như CP khấu hao, CP bảo dưỡng máy móc, nhà
xưởng…và CP quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
- Khái niệm CPSXC biến đổi: Là những CPSX gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp
hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như CP nguyên liệu, vật liệu
gián tiếp, CP nhân cơng gián tiếp.
(Chuẩn mực kế tốn Việt Nam)

- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể dễ dàng nhận ra và hạch toán một cách trực
tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Chi phí trực tiếp là chi

phí bắt buộc phải ghi nhận.

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến q trình sản xuất, cung cấp dịch
-

vụ. Các chi phí gián tiếp có thể phân bổ tùy mức độ nhận thức và cách hoạch định của
mỗi doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí bao gồm giá trị nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản

-

phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương
phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí cần thiết cịn lại ngồi chi phí
ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

-

-

Đây là chi phí phát sinh trong các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Khái niệm Tập trung: là quá trình tập hợp tất cả các yếu tố liên quan tới quá
trình sản xuất ra sản phẩm mà DN thực hiện liên quan tới hoạt động kinh
doanh của mình cũng như các lĩnh vực liên quan.
( Theo Bách khoa toàn thư)
Khái niệm Phân bổ: Là q trình phân chia, bóc tách tập hợp chi phí thành

các loại chi phí liên quan tới từng chi tiết nhỏ để tổng hợp thành từng bộ phận
tạo ra sản phẩm.

GVHD:

SVTH:

- 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Như vậy, Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh
nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ (tháng, quý, năm) để thực hiện quá trình sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau, chúng ta cần phân biệt giữa chi
phí và chi tiêu. Từ khái niệm trên cho chúng ta thấy, chỉ được tính là chi phí của
một kỳ kế tốn những hao phí có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất được
trong kỳ, chứ không phải là tất cả mọi khoản được chi ra trong kỳ đó. Khác với chi
phí, tổng chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung
cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh, chi tiêu cho quá tình tiêu thụ...
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, khơng có chi tiêu thì khơng có chi phí.
Chi tiêu là một khái niệm rộng hơn chi phí, chi tiêu bao gồm cả chi phí. Chi tiêu và
chi phí khơng những khác nhau về lượng mà còn khác nhau về thời gian, có những
khoản chi tiêu kỳ này nhưng khơng được tính vào chi phí, ngược lại cũng có những
khoản tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí trích trước).
1.1.2

Lý thuyết về kế tốn CPSX trong các doanh nghiệp sản xuất công


nghiệp theo quyết định 15.
1.1 Quy định chung
1.1.2.1 Chi phí trong doanh nghiệp
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính
chất, cơng dụng...Để thuận lợi cho cơng tác quản lý và kế toán, cần thiết phải tiến hành
phân loại chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng
nhóm khác nhau theo đặc trưng nhất định trong nhóm đó. Với mỗi cách phân loại thì
phục vụ cho các nhà quản lý ở các khía cạnh, góc độ khác nhau. Vì vậy, tuỳ thuộc vào
yêu cầu quản lý, mà mỗi cơng ty có những cách phân loại chi phí riêng. Tuy nhiên,
trong kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm thì thường sử dụng các cách phân loại chi phí
sản xuất như sau:

 Phân theo yếu tố chi phí
Cách phân loại này phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế
ban đầu của nó, khơng xét đến cơng dụng, địa điểm phát sinh của chi phí đó.
GVHD:

SVTH:

- 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố chi phí:

-

Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu.
Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực.

Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương.
Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ.
Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: .
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: ..
Với cách phân loại này chúng ta có thể biết được kết cấu của từng yếu tố chi phí

trong tổng chi phí sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp, từ đó cung cấp thơng tin về chi
phí một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn
lưu động, việc lập và kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí trong các kỳ kinh doanh
tiếp theo.

 Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
Cách phân loại này thuận tiện cho việc tính giá thành tồn bộ. Cách phân loại này
dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng loại đối tượng.
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí được chia làm 5 khoản mục chi phí:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí.
Để kế tốn chi phí sản xuất được chính xác và kịp thời, địi hỏi cơng việc đầu tiên
mà các nhà quản lý phải làm là xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất. Đối tượng
kế tốn chi phí sản xuất là nội dung cơ bản của tổ chức kế tốn chi phí sản xuất.
Để xác định đúng đắn đối tượng kế tốn chi tiết thì kế toán thường dựa vào các
tiêu thức sau:

 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất: Sản xuất giản đơn hay phức tạp
- Với sản xuất giản đơn: Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là sản phẩm

hay tồn bộ q trình sản xuất, hoặc có thể là nhóm sản phẩm.

GVHD:

SVTH:

- 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Với sản xuất phức tạp: Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là bộ phận, chi
tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ
phận sản xuất...

 Loại hình sản xuất: Sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt.
- Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ: Đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng riêng biệt.
- Với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Phụ thuộc vào quy trình cơng nghệ
sản xuất giản đơn hay phức tạp mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm, nhóm sản phẩm hay chi tiết, nhóm chi tiết...

 u cầu, trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Với trình độ cao: Có thể chi tiết đối tượng kế tốn chi tiết chi phí sản xuất dưới
các góc độ khác nhau.
- Với trình độ quản lý thấp: Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể thu hẹp lại.
* Một số quy định khi hạch toán CPSX
-

Mỗi DN, mỗi đơn vị chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán


hàng tồn kho, KKTX hoặc KKĐK. Khi DN đã lựa chọn phương pháp hạch toán hàng
tồn kho nào để áp dụng tại DN, thì phương pháp đó phải được áp dụng nhất quán ít
nhất trong một niên độ kế toán.
- Đối với các TK dùng để tổng hợp CPSX, kinh doanh ..như TK 154 thì ngồi việc
hạch tốn tổng hợp, cịn hạch tốn chi tiết theo nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ…
- Đối với những CPSX, kinh doanh khơng có khả năng hạch tốn trực tiếp vào đối
tượng chịu CP như: CPSXC,.. Thì trước hết phải hạch tốn các CP này vào TK tập
hợp CP, sau đó tiến hành phân bổ CPSX, kinh doanh đã tập hợp cho các đối tượng
chịu CP theo tiêu thức phù hợp.
- Quản lý chi phí: Là việc tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử dụng
các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định về các chi phí ngắn hạn cũng
như dài hạn của doanh nghiệp. Kiểm sốt chi phí là một hoạt động quan trọng của
quản lý chi phí.
Chi phí cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ln có những biến động nhất
định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý chi

GVHD:

SVTH:

- 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
phí là xem xét, lựa chọn cơ cấu chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất. Quản lý chi
phí bao gồm:
- Tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy động tối ưu
cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một cách hợp
lý đối với doanh nghiệp.

-

Kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong cơng ty, tránh tình trạng sử dụng lãng

phí, sai mục đích.
- Quản lý doanh nghiệp cần phải nắm các thơng tin về chi phí để ra quyết định. Tính
tốn, kiểm sốt chi phí giúp doanh nghiệp kiểm sốt ngân quỹ . Việc kiểm sốt chi phí
của DN khơng chỉ quản lý tài chính, mà cịn chú ý cách dùng người của nhà quản trị.
Đây chính là vấn đề sống cịn của DN trong thời kỳ hội nhập.
1.1.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
tượng tập hợp chi phí. Q trình này được tiến hành như sau:
- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp...
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Hệ số phân bổ chi
phí
=
Mức phân bổ
chi phí cho đối
tương i

=

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
Hệ số phân

bổ chi phí

x

Tiêu thức
phân bổ của
đối tượng i

1.2 Phương pháp hạch toán CPSX
Ngày 20/03/2006, Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã ký Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh
GVHD:

SVTH:

- 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước từ năm tài chính 2006, thay thế Quyết định
số QĐ1141 TC/QĐ/CĐKT.
1.2.1 Chứng từ kế toán
Theo chế độ kế toán mới, chứng từ kế toán gồm 5 chỉ tiêu. Trong phần hành kế
tốn chi phí sản xuất có các chứng từ chủ yếu như sau:
- Chỉ tiêu lao động tiền lương: Chỉ tiêu này được lập nhằm mục đích theo dõi tình
hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao
động trong đơn vị như: tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng, ...và một số nội
dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương.
+ Bảng chấm công: Theo mẫu số: 01a-LĐTL.Dùng để theo dõi ngày công thực
tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH,... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã

hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
+ Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số: 02-LĐTL và 03-LĐTL.Đây là chứng từ
làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền
lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm
việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương theo
tháng và theo quý
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành: Mẫu số:05-LĐTL. Đây
là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị hoặc cá nhân
người lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh tốn tiền lương hoặc tiền cơng cho người
lao động.
Ngồi ra, trong chỉ tiêu tiền lương cịn có nhiều chứng từ khác như giấy đi đường,
bảng kê trích nộp các khoản theo lương, biên bản thanh lý hợp đồng ...
- Chỉ tiêu hàng tồn kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, cơng cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tư,
cơng cụ, sản phẩm... và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
+ Phiếu nhập kho: Mẫu số:01- VT. Xác nhận số lượng vật tư, công cụ, sản
phẩm, ...nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm
với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu xuất kho: Mẫu số: 02-VT. Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ,
dụng cụ,...xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong các doanh nghiệp, làm căn cứ để

GVHD:

SVTH:

- 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, và kiểm tra việc sử dụng,

thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ: Mẫu số:04- VT.Theo dõi số lượng vật tư cịn
lại cuối kỳ hạch tốn ở đơn vị sử dụng, làm căn cứ tính giá thành và kiểm tra tình hình
thực hiện định mức sử dụng vật tư.
Ngoài ra, trong chỉ tiêu hàng tồn kho cịn có các chứng tư khác như: biên bản kiểm
nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố, bảng kê mua hàng,...
- Chỉ tiêu tiền tệ: Có một số mẫu: 01-TT, 02-TT, 03-TT..Theo dõi tình hình thu,
chi, tồn qũy các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý... và các khoản tạm
ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị. Các chứng từ thuộc chỉ tiêu này như: Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê chi tiền...
- Chỉ tiêu TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động về số lượng, chất lượng và giá trị
của TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Mẫu số:06-TSCĐ. Dùng để phản ánh
số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng
TSCĐ hàng tháng.
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ: Mẫu số 05-TSCĐ. Nhằm xác nhận số lượng, giá trị
TSCĐ hiện có, thừa thiếu so với sổ kế tốn.
Ngồi ra trong chỉ tiêu này cịn có các chứng từ như biên bản bàn giao TSCĐ, Biên
bản đánh giá lại TSCĐ,....
1.2.2 Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí sản xuất
1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn
chi phí riêng biệt thì kế tốn trực tiếp cho đối tượng đó. Cịn đối với những vật liệu
xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, khơng thể tổ chức
kế tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí
cho các đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có liên quan.
Tiêu thức thường được sử dụng để phân bổ chi phí là phân bổ theo định mức tiêu
hao nguyên vật liệu, theo hệ số, theo trọng lượng, theo số lượng sản phẩm...


GVHD:

SVTH:

- 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cơng thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng

Tổng tiêu thức phân bổ
=

của từng đối tượng

(hoặc sản phẩm)
Trong đó:
Tỷ lệ (hay hệ số)

=

phân bổ
*Tài khoản sử dụng

x

Tỷ lệ phân bổ


(hoặc sản phẩm)
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

Để theo dõi các khoản chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản
621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu của tài khoản 621 như sau:
Bên Nợ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:

- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng khơng hết
- Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Tài khoản 621 là tài khoản có số dư cuối kỳ bằng 0 và được mở chi tiết cho từng
đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
1.2.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản đóng góp cho các quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Hiện nay thường tính chi phí nhân công trực tiếp theo thời gian lao động hay theo
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
*Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản 622 “Chi phí
nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng kế tốn
chi phí sản xuất.
Kết cấu tài khoản 622 như sau:
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp.

Tài khoản 622 cuối kỳ có số dư cuối kỳ bằng 0.
1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung
GVHD:

SVTH:

- 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản
xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội như: tiền lương, chi phí khấu hao…
Chi phí này thường hạch tốn riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó
phân bổ cho các đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như: định mức CP vật liệu chính,
nhân cơng…
*Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản
xuất chung.
Kết cấu TK 627.
Bên nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản chi giảm chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm.
1.2.3.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
*Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp chi phí tồn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX, kế toán sử
dụng tài khoản tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này
được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh, từng nghành sản xuất.
Kết cấu, nội dung của tài khoản 154 như sau:

Bên Nợ: Tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
- Tổng giá thành sản xuất thực tế
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hồn thành
*Trình tự kế tốn

 Sơ đồ 1.1

GVHD:

SVTH:

- 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT (KKTX)
TK 621

TK 154
Chi phí NVL trực tiếp

TK 152, 111...
Các khoản ghi giảm chi phí

TK 155, 152...

TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp


Nhập kho

TK 157
TK 627

Giá thành Gửi bán
thực tế

Chi phí sản xuất chung

TK 632
Tiêu thụ
1.2.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( KKĐK)
*Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK, kế tốn sử dụng tài khoản
631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này được kế toán chi tiết theo địa điểm phát sinh
chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm...
Kết cấu, nội dung của tài khoản 631 như sau:
Bên Nợ: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hồn thành
Tài khoản 631 có số dư cuối kỳ bằng 0
*Trình tự kế tốn

Sơ đồ 1.2

GVHD:

SVTH:


- 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT (KKĐK)
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
TK 621

TK 631
Chi phí NVL trực tiếp

TK 154

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

TK 622
Chi phí nhân cơng trực tiếp

TK 155, 632
Giá thành sản xuất của sản phẩm
hoàn thành nhập kho, hoặc bán...

TK 627
Chi phí sản xuất chung

1.2.4. Hệ thống sổ kế tốn chi phí sản xuất
Hiện nay, theo chế độ kế tốn doanh nghiệp có 5 hình thức sổ kế tốn. Tương
ứng với mỗi hình thức sổ kế tốn sẽ có hệ thống mẫu sổ kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành áp dụng cho các doanh nghiệp.

Chứng từ chi phí

Nhật ký đặc biệt

Sổ CPSX KD

Nhật ký chung
Sổ Cái 621, 622, 613,
627 , 154 , 631

Thẻ tính giá thành và
bảng tơng hợp chi
tiết chi phí

1Bảng cân đối

tài khoản
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ chi phí
GVHD:

SVTH:

- 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Sổ CPSX
Nhật ký, Sổ Cái 621, 622,
613, 627 , 154 , 631

Thẻ tính giá thành và bảng
tơng hợp chi tiết chi phí

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Chứng từ chi phí

Bảng kê 4, 5

Nhật ký chứng từ số 7

Thẻ tính giá thành
và bảng tơng hợp
chi tiết chi phí

Sổ Cái 621, 622, 613,
627 , 154 , 631
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
Chứng từ chi phí

Sổ đăng ký
CTGS

Chứng từ ghi sổ


Sổ Cái 621, 622, 613,
627 , 154 , 631

Sổ CPSX KD

Thẻ tính giá thành
và bảng tơng hợp
chi tiết chi phí

2Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Chứng từ ghi sổ

GVHD:

SVTH:

- 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ghi chú:

Chứng từ chi phí

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ


SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

- Sổ cái tài khoản 621,

622, 623, 627, 154, 631
- Bảng tổng hợp

Bảng tông hợp
chứng từ chi phí
cùng loại

Bảng tính giá thành

MÁY VI TÍNH
Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo 6 tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu của một số đề tài về các sản phẩm.
Qua quá trình tham khảo tìm hiểu về các cơng trình nghiên cứu, thiết kế, chế tạo
một số sản phẩm tại viện Cơng nghệ. Do nhận thức cịn hạn chế nên tơi chỉ tìm hiểu
hai đề tài nghiên cứu của hai kỹ sư là Tống Văn Cường và Trần Tự Trác.
Trong hai đề tài: “ Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống cấp sợi PVA tự động cho
dây chuyền thiết bị sản xuất tấm lợp không AMIĂNG” của KS.Tống Văn Cường và đề
tài: “Nghiên cứu công ghệ chế tạo guốc xích xe gạt D85A bằng thép hợp kim

SCMnH11 thay thế nhập ngoại” của KS.Trần Tự Trác.
Các đề tài này được xem xét và duyệt bởi cấp Bộ và đưa xuống Viện thực hiện
công tác sản xuất tại Viện việc hạch toán CPSX được thực hiện theo quy trình:
Tiền cấp trên giao xuống: Nợ Tk 112
Có Tk 46121
Khi hạch tốn chi phí thì chia theo các loại:
CP lao động, điện, nước…: Nợ Tk 16121
Có Tk 111,112

GVHD:

SVTH:

- 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CP vật tư:

Nhập:

Nợ Tk 152
Có Tk 331
Chý ý: ở đây khơng có thuế.
Xuất:
Nợ Tk 16121
Có Tk 152
Khi quyết tốn đề tài:
Nợ Tk 46121
Có Tk 16121

Như vây, khi cấp trên chuyển tiền xuống cho Viện chưa tính hết tất cả các CP mà
Viện có thể bỏ ra trong quá trình sản xuất nên vấn đề mà Viện gặp phải là CP thực tế
để sản xuất ra sản phẩm cao hơn so với dự toán mà nhà nước cấp. Vấn đề nữa mà Viện
gặp phải là khi đưa vào sản xuất thì kết quả thu được có thể lỗ do qúa trình chế tạo ra
một sản phẩm thực hiên qua nhiều công đoạn, các bước khác nhau và ở mỗi giai đoạn
thì sử dụng hệ thống máy móc khác nhau. Ở một số bộ phận máy được cải tiến thì đảm
bảo cơng suất và tiến độ cịn lại có một số bộ phận thì vẫn đang lạc hậu nên sản phẩm
tạo ra chưa đảm bảo chất lương lại tốn kém. Vì vậy, khi hạch tốn thì chi phí của việc
tạo ra sản phẩm thực tế cao hơn so với dự toán nên giá thành sản phẩm bán ra cao hơn
so với định mức.
Tuy nhiên, ở cả hai đề tài này nói chung đã nêu ra được vấn đề cần giải quyết trong
q trình nghiên cứu của mình nhưng nó vẫn có một số vấn đề đang là khó khăn chung
mà Viện vẫn chưa được giải quyết. Cụ thể, chưa nêu ra được cách phân loại chi phí
một cách rỏ ràng, đang đi sâu nghiên cứu một cách tổng thể về hoạt động sản xuất tại
Viện mà không thể hiểu sâu hoạt động của Viện là gì và sản phẩm nào hiện tại đang
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong công tác hạch tốn của Viện. Chính nó đã tạo ra việc quy
đổi tất cả các yếu tố sản xuất là một trong khi Viện có nhiều hoạt động khác nhau. Khi
đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Viện thì cũng chỉ nêu một
cách tổng quát cho các hoạt động. Như thế, đồng nghĩa với việc Viện muốn có một cái
gì khác thì phải thay đổi tất cả nhằm đáp ứng được đòi hỏi mà tác giả đề ra. Bên cạch
đó, việc gắn liền phương pháp tính CPSX và cách xác định giá thành sản phẩm đã làm
cho công tác nghiên cứu chuyên sâu không được hiệu quả cao gây khó khăn cho các
nhà kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Một vấn đề nữa đặt ra trong hai đề tài này là
chưa giải quyết được vấn đề hạch toán CPSX theo CM VAS 02. Viện khơng phân tích
CPSX chung biến đổi và CPSX chung cố định, và hai đề tài này cũng chưa đưa ra
được biện pháp cụ thể khắc phục hiện tượng này.
1.4. Phân định nội dung nghiên cứu .
Quá trình nghiên cứu thực trạng kế tốn CPSX tại Viện Cơng nghệ, với mục đích
tìm hiểu thu thập thơng tin về Viện Công nghệ trong nhiều phương diện liên quan, tôi
phải đưa ra các phương pháp hệ nghiên cứu. Việc đưa ra các phương pháp nghiên cứu

này làm sao phải thu thập được những thơng tin cần thiết có tác động đến công tác kế

GVHD:

SVTH:

- 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tốn nói chung và cơng tác kế tốn CP nói riêng cũng như trình bày được cách thức
thu thập như thế nào, qua đối tượng nào, trình tự thu thập được tiến hành thế nào …
Dựa trên một số lí luận cơ bản về kế tốn CP làm nền tảng để tơi tìm hiểu về thực
trạng kế tốn CPSX tại Viện Cơng nghệ. Đây là nội dung nghiên cứu quan trọng, yêu
cầu đặt ra là phải tìm hiểu chung về hoạt động kinh doanh của Viện, xem những nhân
tố của môi trường vĩ mô ( Nhà Nước, ngành, lĩnh vực kinh doanh, các chính sách của
BTC ) tác động tới tình hình kinh doanh qua một số chỉ tiêu biểu hiện về doanh thu, lợi
nhuận. Đồng thời, tìm hiểu những nhân tố thuộc mơi trường vi mơ ( Hay nói cách khác
là những yếu tố trong nội bộ DN), bởi chúng có tác động trực tiếp đến cơng tác kế tốn
CP. Việc tìm hiểu về q trình hình thành, đặc điểm, nhiệm vụ, chức năng kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh và đặc biệt là về tổ chức bộ máy kế tốn cùng những chính
sách kế tốn mà Viện Cơng nghệ áp dụng. Có thể liệt kê rõ ràng từng chính sách như :
Niên độ ( kỳ ) kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng, cách xác định CP, hạch tốn hàng tồn
kho, hình thức kế tốn…Xuất phát từ các chính sách đó và vận dụng các chuẩn mực kế
toán: chuẩn mực 01,02, đặc biệt là chuẩn mực 02 trong việc xác định CP tơi sẽ tìm
hiểu thực trạng kế toán CP theo những nội dung sau :
- Hach toán ban đầu : Đây là phần nêu lên các loại chứng từ sử dụng trong quá
trình hạch toán các nghiệp vụ. Từng loại nghiệp vụ lại phải sử dụng các loại chứng từ
khác nhau và cách xử lý cũng khác nhau. Chú ý tìm hiểu các chứng từ bắt buộc như:
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… xem có ghi chép đúng quy định, các chứng từ tự lập

được xây dựng có đúng bản chất phản ánh hay không, đảm bảo tuân thủ các nguyên
tắc của BTC quy định khơng. Từ đó, tìm hiểu trình tự ln chuyển của các chứng từ
này.
- Vận dụng tài khoản : Xuất phát từ các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ xảy ra
thì Viện phải tổ chức tài khoản như thế nào để xử lý các nghiệp vụ đó. Yêu cầu các TK
phải tổng hợp được những thơng tin gì? Các TK mà Viện sử dụng trong q trình hạch
tốn, chú trọng tìm hiểu các TK cấp 2,3,4 chi tiết phân chia có đúng quy định, hợp lý
và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Viện Công nghệ hay không? Đồng thời xem
xét việc sử dụng các TK chi tiết có tuân thủ đúng nội dung bản chất của TK đó theo
quy định hay khơng, bởi vì việc vận dụng TK của các DN nhiều khi còn sai lệch so với
chế độ hiện hành.
- Sổ kế toán : Việc tổ chức sổ kế toán phải đáp ứng được những yêu cầu về việc
ghi chép đầy đủ thông tin các nghiệp vụ kế toán xảy ra như thế nào, đồng thời cung
cấp những tài liệu, báo cáo tổng hợp phục vụ cho u cầu quản lý. Từ hình thức kế
tốn áp dụng, tìm hiểu các loại sổ tổng hợp, chi tiết liên quan được thiết kế ra sao, mỗi
loại sổ sách được dùng để phản ánh nội dung gì? phương pháp ghi chép hàng ngày hay
định kì, luân chuyển sổ sách và tổng hợp cuối kì để lên các Báo cáo tài chính…

GVHD:

SVTH:

- 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tổng hợp thông tin từ 3 nội dung trên, từ đó mơ tả lại quy trình kế tốn chi phí
đầy đủ nhất theo từng khâu như thế nào? Bao gồm việc nêu lên một sơ đồ hạch tốn tài
khoản kế tốn tổng hợp, quy trình hạch tốn tổng hợp về kế tốn chi phí của Viện
Cơng nghệ. Nếu tìm hiểu được rõ ràng, đầy đủ quy trình này sẽ giúp em có được

nguồn thơng tin chính xác để đánh giá được thực trạng kế toán CP tại Viện Cơng nghệ.
Từ đó có thể đưa ra những đề xuất thiết thực về việc hồn thiện kế tốn CP của Viện
Công nghệ.

GVHD:

SVTH:

- 25


×