Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bai 30 qua trinh dang tich dinh luat saclo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.64 KB, 6 trang )

Giáo sinh: Đặng Tường Vi
Chuyên ngành: Vật lí-Tin học

GIÁO ÁN
Bài 30 Q TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC – LƠ
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức cơ bản
- Phát biểu được định nghĩa q trình đẳng tích.
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ theo nhiệt độ tuyệt đối.
- Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T); chỉ ra được các
đặc điểm của nó.
- Kỹ năng
-Đề xuất được phương án thí nghiệm và biết cách xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm để
rút ra mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong q trình đẳng tích.
- Vận dụng được định luật Sác-lơ để giải các bài tập trong SGK và các bài
tập tương tự.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Phương pháp
Diễn giảng, đọc sách, thảo luận nhóm, vấn đáp, đặt vấn đề.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu 1.Kể tên các thông số trạng thái của một lượng khí.
-

Áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T

Câu 2.Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ?
-

Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ khơng đổi gọi là q trình đẳng nhiệt


Câu 3.Phát biểu và viết hệ thức của định luật Bơi-lơ -Ma-ri-ốt.
-

Trong q trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí xác định tích áp suất và thể tích là hằng số.

-

Biểu thức : p.V=hs hay p1V1=p2V2

Câu 4.Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) có dạng gì ?


-

Đường đẳng nhiệt trong hệ trục (p,V) là hypepol.

2. Gây hiện tượng, đặt vấn đề. (5-9 phút)
1. Dụng cụ: 1 cái đĩa, 1 cái chai, hai quả trứng chính, 1 cốc nước có màu, 1 cây đèn cầy.
2. Tiến hành làm thí nghiệm. tại sao lại có hiện tượng như thế này?
3. Dạy bài mới
Nội dung lưu bảng

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Thời
gian

Bài 30. Q TRÌNH ĐẲNG

TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC – LƠ

- Dựa vào nghĩa quá - Quá trình biến đổi 2 phút

I.Q trình đẳng tích

trình đẳng nhiệt, hãy trạng thái khi thể

Lá quá trình biến đổi định nghĩa thế nào là tích khơng đổi gọi
trạng thái trong đó thể tích giữ q trình đẳng tích?
là q trình đẳng
khơng đổi.
tích.
II. Định luật Sác – Lơ

- Vậy khi V khơng - thí nghiệm

1. Thí nghiệm

đổi thì hai thơng số

a, Tiến hành thí nghiệm

cịn lại sẽ thay đổi

b, Kết quả thí nghiệm

như thế nào? Chúng

- Nhận xét: khi p tăng thì T tăng Có mối quan hệ gì

và p/T = const.
với nhau không?
Muốn biết cô phải
làm sao?
- Giờ ta đang cần - Nhiệt kế, áp kế,
khỏa sát xem mối bình chứa.
quan hệ giữa p và T
thì dụng cụ cần để
làm thí nghiệm là gì?
- Giờ thì làm gì tiếp - Thay đổi p hoặc T
để tìm ra mối quan hệ để xem thông số

8 phút


giữa p và T đây?

còn lại như thế nào.

- Sau khi đo đạt ta thu - Khi thể tích khí
được bảng kết quả không đổi, nhiệt độ
30.1 các em hãy quan tăng thì áp suất
sát và dựa vào câu C1 tăng và p/T là hằng
để trả lời câu hỏi đầu số
bài.
- Vậy khi p tăng 2 lần
thì T phải như thế nào - tăng 2 lần.
để p/T là hằng số?
- Chính xác như vậy
cơ có thể nói là p và T

tỉ lệ thuận với nhau.
2. Định luật Sác – Lơ

- Và người tìm ra điều

- Trong quá trình đẳng này trươc nhất chính
tích của lượng khí nhất định, áp là Sac-lơ. Nên người - Trong quá trình
suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ ta đặt tên cho định đẳng tích của một 5 phút
tuyệt đối.

luật này mang tên lượng

khí

nhất

Biểu thức: p/T = const

ông, để tưởng nhớ định, áp suất tỉ lệ

p1/T1 = p2/T2

công ơn của ông - Từ thuận với nhiệt độ
kết quả thu được, cô tuyệt đối.
mời một em hãy phát
biểu nội dung định
luật.

-


p/T=hs

- Biểu thức của định p1/T1=p2/T2.
luật.

hay


III.Đường đẳng tích
- Đường biểu diễn sự biến thiên - Một em nhắc lại cho - (p,V): hypepol,
của áp suất theo nhệt độ khi thể cô là đường biểu diễn (p,T): đường thẳng
tích khơng đổi gọi là đường cho q trình đẳng song song trục Op,
đẳng tích.

nhiệt trong các hệ trục (V,T): đường thẳng
(p,V), (p,T), (V,T) là song song trục OV.
gì?
- Dựa vào kĩ năng
tốn học em hãy dung - Làm theo u cầu,
nháp hồn thành câu đường

đẳng

tích

hỏi C2 trong vòng 2 trong hệ trục (p,T)
phút và cho nhận xét.

là đường thẳng.
- khơng đi qua gốc


- Có

hay khơng đi tọa độ mà có đường

qua gốc toạ độ ? Vì kéo dài đi qua gốc
sao?

tọa độ.

Gợi ý:

- khác 0.

- Với phân số thì đk là

8 phút

mẫu số phải như thế
nào? Vậy T trong quá
trình đẳng nhiệt phải
….

- Áp suất tại O = 0.

- giả sử đường đẳng
tích đi qua O thì áp
suất khí bằng bao
nhiêu?


-

Các

phân

tử

- Mà theo nội dung chuyển động khơng
thuyết động học phân ngừng => va chạm
tử chất khí ta có gì?

vào thành bình gây


áp suất.
- Khi phân tử đứng
-Như vậy áp suất chỉ yên.
bằng không khi nào?
- Như vậy là vô lý
đúng không.

- Cá nhân suy nghỉ.

- Quan sát hình 30.3
đường đẳng tích ở
trên ứng với thể tích
nhỏ hơn đường đẳng
tích ở dưới, em nào có
thể chứng minh được

điều này khơng?
- HD: Các em lấy một - p1 V2điểm bất kì trên trục
T, từ đó kẻ một đường
song song với Op,
đường này cắt hai
đường đẳng tích tại
hai điểm, từ việc so
sánh giá trị áp suất
của hai điểm đó, các
em hãy so sánh thể
tích của hai điểm đó.
- Các em hãy biểu
diễn cho cơ đường
đẳng tích trong các hệ
toạ

độ (pOV), và

(VOT)


- Yêu vầu học sinh - Trạng thái 1:
làm bài tập 7 trang
162 sách giao khoa.

T1 = t1+273 =

8 phút


303K
P1 = 2bar
- Trạng thái 2:
P2 = 4bar
T2 = ?
- Áp dụng định luật
Sác – Lơ cho quá

 Vận dụng định luật Sác – Lơ:

trình biến đổi đẳng
tích, ta có:
P1/T1 = P2/T2
=> T2 = T1.P2/P1
= 6.6 K
- Hãy vận dụng nội

4 phút

dung bài học hơm nay
để giải thích cho hiện
tượng cơ đã làm đầu
bài.
3. Củng cố kiến thức:
- Bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung chính sau:
+ Định nghĩa q trình đẳng tích.
+ Hiểu được định luật sác-lơ, phát biểu được nội dung và biểu thức.
+ Nắm được định nghĩa và đặc điểm của đường đẳng tích.
Các em về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị cho bài học tiếp theo “ Phương trình trạng
thái của khí lý tưởng”.




×